I.MỤC TIÊU:
Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để tính và giải một số bài toán thực tế.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, trình bày rõ ràng mạch lạc.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ
GV: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a-b=x?
HS: Trả lời.
GV: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0)?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập.
Tim x biết:
a) 6.x-5=613
b) 102-x=23
HS: Làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét lại và cho điểm
Tuần 3 Ngày soạn: 08-9-2010 Tiết 9 Ngày dạy: 10-9-2010 I.MỤC TIÊU: Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để tính và giải một số bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, trình bày rõ ràng mạch lạc. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. HS: Bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ GV: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a-b=x? HS: Trả lời. GV: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0)? HS: Trả lời. GV: Cho HS làm bài tập. Tim x biết: 6.x-5=613 102-x=23 HS: Làm bài. GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét lại và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập *Dạng 1: Tìm x GV: Cho HS đọc đề bài tập 47 (SGK/24). HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS cách làm bài. Cho 3 HS lên bảng làm bài tập. HS: Lên bảng làm bài tập. Các HS khác tự làm bài tập vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét lại và hướng dẫn HS kiểm tra lại kết quả bằng cách nhẩm xem giá trị của x có đúng yêu cầu không? *Dạng 2: Tính nhẩm GV: Cho HS đọc đề bài tập 48 (SGK/24). HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS cách làm bài. Cho 2 HS lên bảng làm bài tập. HS: Lên bảng làm bài tập. Các HS khác tự làm bài tập vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Cho HS đọc đề bài tập 49 (SGK/24). HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS cách làm bài. Cho 2 HS lên bảng làm bài tập. HS: Lên bảng làm bài tập. Các HS khác tự làm bài tập vào vở. GV: Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Cho HS đọc bài tập 52 a(SGK/25) HS: Đọc bài. GV: Lưu ý HS nhân một số nào đó để được một số tròn chục, tròn trăm. Và khi ta nhân thì ta phải chia cho cùng một số. HS: Hai HS lên bảng làm bài câu a. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc câu b. HS: Đọc bài. GV: Trong phép tính 2100:50 thì ta nên nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số nào cho thích hợp? HS: 2 GV: Tương tự thì trong phép tính 1400:25 thì như thế nào? HS: Trả lời. GV: Cho hai HS lên bảng làm. HS: Hai HS lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS đọc câu c. HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phải biết cách tách số bị chia thành tổng hai số cùng chia hết cho số chia một cách thích hợp đểm tính dễ dàng hơn. HS: Lắng nghe và lên bảng làm bài tập. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. *Dạng 3: bài toán thực tế GV: Cho HS đọc bài tập 53 (SGK/25). HS: Đọc bài. GV: Cho HS tóm tắt nội dung bài toán. GV:Theo em thì ta sẽ giải bài toán này như thế nào? HS: Ta thực hiện phép chia 2100 cho 2000 và 1500, các thương tìm được là số vở mỗi loại mua được. GV: Cho HS lên bàng làm bài. HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 54(SGK/25). HS: Hoạt động nhóm và trình bày kết quả lên bảng phụ. GV: Cho HS các nhón nhận xét lẫn nhau. HS: Nhận xét bài nhóm bạn. GV: Nhận xét lại. *Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi như trong SGK làm bài tập 50(SGK/24). HS: Thực hiện tính và đứng tại chổ trả lời kết quả. GV: Cho HS đọc bài tập 55(SGK/25). HS: Đọc bài. GV: Cho HS thực hiện các phép tính sau bằng máy tính bỏ túi: 1683:11 ; 1530:34 ; 3384:12 GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời kết quả bài tập 55(SGK/25) HS: Trả lời Bài tập 47 (SGK/24): a)(x-35)-120=0 x-35=120 x=120+35 x=155 b)124+(118-x)=217 118-x=217-124 118-x=93 x=118-93 x=25 c)156-(x+61)=82 x+61=156-82 x+61=74 x=74-61 x=13 Bài tập 48 (SGK/24): 35+98=(35-2)+98+2) =33+100 =133 46+29=(46-1)+(29+1) =45+30 =75 Bài tập 49 (SGK/24): 321-96=(321+4)-(96+4) =325-100 =225 1354-997=(1534+3)-(997+3) =1537-1000 =537 Bài tập 52 (SGK/25): a)26.5=(26:2).(5.2) =13.10 =130 16.25=(16:4).(25.4) =4.100 =400 b)2100:50=(2100.2):(50.2) =4200:100 =42 1400:25=(1400.4):(25.4) =5600:100 =56 c)132:12=(120+12):12 =120:12+12:12 =10+1 =11 96:8=(80+16):8 =80:8+16:8 =10+2 =12 Bài tập 53 (SGK/25): a)21000:2000=10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất10 cuốn vở loại I b)21000:1500=14 Tâm mua được nhiều nhất14 cuốn vở loại II Bài tập 54 (SGK/25): Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8.12=96(người) 1000:96=10 dư 40 Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa Bài tập 50 (SGK/24): 425-257=168 91-56=35 82-56=26 73-56=17 652-46-46-46=514 Bài tập 55 (SGK/25): Vận tốc của ô tô: 288:6=48(km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530:34=45(m) Hoạt động 3: Củng cố GV: Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ, giữa phép nhân và phép chia? HS: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Phép chia là phép toán ngược của phép nhân IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia. Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK/26). Làm bài tập 64-83(SBT/11, 12). Đọc trước bài “ lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”.
Tài liệu đính kèm: