Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 9: Thứ tự thực hiện phép tính - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 9: Thứ tự thực hiện phép tính - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

 HS nắm được các quy ước về thứ tự thự hiện các phép tính.

 HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

 Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ ghi bài tập 97(SBT/14),

 HS: Bảng nhóm, bút viết,

III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ.

GV: Cho HS làm bài tập 70 (SGK/30)

HS: Lên bảng làm. Các HS khác theo dõi và dò bài bạn.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức?

GV: Giới thiệu: các dãy tính toán mà bạn vừa thực hiện ta gọi là các biểu thức, ngoài ra ta cũng có các biểu thức như 5-3 ; 12:3. Bạn hãy cho ví dụ về biểu thức?

HS: Cho ví dụ.

GV: Vậy như thế nào là một biểu thức?

HS: Trả lời.

GV: Giới thiệu phần chú ý và cho HS đọc lại phần chú ý.

HS: Đọc phần chú ý. 1.Nhắc lại về biểu thức:

Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức.

*Ví dụ:5+3-3; 12:6.2 ; 42 là các biểu thức.

*Chú ý(SGK/31)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 9: Thứ tự thực hiện phép tính - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 5	Bài 9:	Ngày soạn: 20-9-2010
	Tiết 14	Ngày dạy: 22-9-2010
I.MỤC TIÊU:
HS nắm được các quy ước về thứ tự thự hiện các phép tính.
HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 97(SBT/14),
HS: Bảng nhóm, bút viết,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ.
GV: Cho HS làm bài tập 70 (SGK/30)
HS: Lên bảng làm. Các HS khác theo dõi và dò bài bạn. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức?
GV: Giới thiệu: các dãy tính toán mà bạn vừa thực hiện ta gọi là các biểu thức, ngoài ra ta cũng có các biểu thức như 5-3 ; 12:3. Bạn hãy cho ví dụ về biểu thức?
HS: Cho ví dụ.
GV: Vậy như thế nào là một biểu thức?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu phần chú ý và cho HS đọc lại phần chú ý.
HS: Đọc phần chú ý.
1.Nhắc lại về biểu thức:
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức.
*Ví dụ:5+3-3; 12:6.2 ; 42 là các biểu thức.
*Chú ý(SGK/31)
Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
GV: Như ta đã học ở Tiểu học thì để thực hiện một phép tính ta sẽ thực hiện theo trình tự nào đối với các trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc?
HS: Trả lời.
GV: Việc thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng tương tự như vậy và ta cũng sẽ xét hai trường hợp như trên.
GV: Trong biểu thức không có dấu ngoặc nếu chỉ có phép tính cộng, trừ, hoặc chỉ có phép nhân, chia thì ta tính như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại.
GV: Cho HS thực hiện phép tính:
a)48-32+8
b)60:2.5
HS: Lên bảng làm. 
GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì ta thực hiện như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại.
GV: Cho HS thực hiện phép tính:
a)4.32-5.6
b)33.10+22.12
HS: Lên bảng làm. 
GV: Tổng kết lại.
GV: vậy đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại.
GV: Cho HS lên bảng thực hiện phép tính:
a)100:{2[52-(35-8)]}
b)80-[130-(12-4)2]
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc và lên bảng làm phần ?1(SGK/32). 
HS: hai HS lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ và cho HS nhận xét bài làm ghi sẳn đúng hay sai? Vì sao?
a)2.52=102=100
b)62:4.3=62:12=3
HS: Nhìn bảng và nhận xét.
GV: Cho HS thực hiện lại phép tính.
HS: Thực hiện.
GV: Nhắc lại và lưu ý HS phải thực hiện đúng thứ tự để có kết quả đúng.
GV: Cho HS đọc phần ?2 (SGK/32) và hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét bài nhóm bạn.
GV: Nhận xét lại.
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a)Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Lũy thừaNhân và chiaCộng và trừ.
*Ví dụ: 
a)48-32+8=16+8
 =24
b)60:2.5=30.5
 =150
b)Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
()[ ]{}
*Ví dụ:
a)100:{2[52-(35-8)]}=100:{2[52-27]}
 =100:{2.25}
 =100:50=2
b)80-[130-(12-4)2]=80-[130-82]
 =80-[130-64]
 =80-66=14
?1(SGK/32):
a)62:4.3+2.52=36:4.3+2.25
 =9.3+2.25
 =27+50=77
b)2(5.42-18)=2(5.16-18)
 =2(80-18
 =2.62=124
?2 (SGK/32):
a)(6x-39):3=201 
 6x-39=201.3
 6x-39=603
 6x=603+39
 6x=642
 x=642:6
 x=107
b)23+3x=56:53
 23+3x=53
 3x=125-23
 x=102:3
 x=34
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức trong các trường hợp có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ bài tập 75(SGK/32).
HS: Lên bảng điền vào chổ trống.
x4
+3
60
a)
x3
-4
11
b)
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS đọc bài tập 76(SGK/32).
HS: Đọc bài.
GV:Hướng dẫn HS làm câu thứ nhất.
2.2-2.2=0 hoặc 22-22=0 hoặc 2-2+2-2=0
GV: Cho bốn HS lên bảng làm bốn câu với kết quả bằng 1, 2, 3, 4. Lưu ý HS còn nhiều cách viết khác nữa.
HS: Lên bảng làm. 
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại.
Bài tập 75(SGK/32).
x4
+3
60
15
12
a)
x3
-4
11
15
 5
b)
Bài tập 76(SGK/32).
22:22=1
2:2+2:2=2
(2+2+2):2=3
2+2-2+2=4
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc phần đóng khung trong SGK.
Làm bài tập 73, 74(SGK/32); 104, 105(SBT/15).
Chuẩn bị trước bài luyện tập.
Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 9.doc