Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.

 Kĩ năng:

 HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

 HS phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, biết cách tìm BCNN trong từng trường hợp.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, phấn màu.

 HS: Bảng nhóm, ôn bài cũ.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, tìm tòi, gợi ý.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )

GV: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?

HS: Trả lời.

GV: Cho HS làm bài tập: Tìm BC ( 4, 6 )

HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào giấy nháp.

GV: Cho HS khác nhận xét.

HS: Nhận xét.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

GV: Dựa vào kết quả bạn vừa tìm, em hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC ( 4, 6 ) ?

HS: 12

GV: Giới thiệu: 12 là BCNN của 4 và 6. Vậy thế nào là BCNN, đây cũng chính là nội dung của bài học hôm nay của chúng ta.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 12	Bài 18:	Ngày soạn: 6-11-2010
	Tiết 34	Ngày dạy: 10-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
Kĩ năng:
HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
HS phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, biết cách tìm BCNN trong từng trường hợp.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, phấn màu.
HS: Bảng nhóm, ôn bài cũ.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, tìm tòi, gợi ý.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS làm bài tập: Tìm BC ( 4, 6 )
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào giấy nháp.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
GV: Dựa vào kết quả bạn vừa tìm, em hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC ( 4, 6 ) ?
HS: 12
GV: Giới thiệu: 12 là BCNN của 4 và 6. Vậy thế nào là BCNN, đây cũng chính là nội dung của bài học hôm nay của chúng ta.
Hoạt động 2: Bội chung nhỏ nhất. ( 12 phút )
GV: Viết phần bài tập HS vừa làm vào phần nội dung bài dạy mới.
GV: Hãy nhắc lại: số 12 là số như thế nào trong tập hợp BC ( 4, 6 ) ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu 12 là BCNN của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN ( 4, 6 ) = 12. Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Em có nhận xét gì về các số trong tập hợp BC ( 4, 6) với số 12 ?
HS: Là bội.
GV: Vậy em có kết luận gì về mối quan hệ giữa BC và BCNN ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS tìm BCNN ( 6, 1 ), ( 40, 23, 1 ). Có nhận xét gì về các số khác đối với số 1 ?
HS: Bội
GV: Vậy BCNN ( 6, 1 ) = ?
BCNN ( 40, 23, 1 ) = ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy nếu thầy có BCNN ( a, 1 ), BCNN ( a, b, 1 ) thì kết quả là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại phần chú ý. Đặt vấn đề: để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta có thể tìm tập hợp các BC của chúng, số nhỏ nhất khác 0 là BCNN. Ở tiết trước thì chúng ta đã học cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích thành TSNT. Vậy cách tìm BCNN có khác gì với cách tìm ƯCLN, ta sẽ qua phần 2 nhỏ để biết được điều này.
1.Bội chung nhỏ nhất:
*Ví dụ:
B (4 ) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;  }
B ( 6 ) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30;  }
BC ( 4, 6 ) ={ 0; 12; 24;  }
BCNN ( 4, 6 ) = 12
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
*Nhận xét: ( SGK / 57 )
*Chú ý:
BCNN ( a, 1 ) = a
BCNN ( a, b, 1 ) = BCNN ( a, b )
Với a, b N*
Hoạt động 3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT. ( 15 phút )
GV: Cho HS nêu ví dụ 2: Tìm BCNN ( 8, 18, 30 ) ( SGK / 58 ).
HS: Nêu
GV: Để tìm BCNN ( 8, 18, 30 ) thì trước hết ta phân tích các số 8, 18, 30 ra TSNT. Cho HS phân tích các số này ra TSNT.
HS: Phân tích.
GV: Để chia hết cho 8 thì BCNN phải có thừa số nào ? Tương tự với 18, 30 ?
HS: Trả lời.
GV: Để chia hết cho 3 số thì BCNN phải chứa các thừa số nào ? Với số mũ là bao nhiêu ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu: Các thừa số chung và thừa số riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
GV: Vậy để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta thực hiện như thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Quy tắc này có gì khác với quy tắc tìm ƯCLN ?
HS: So sánh.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm phần ? ( SGK / 58 ).
HS: Hoạt động nhóm và lên bảng trình bày.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét và nhận xét phần hoạt động, kết quả của các nhóm.
GV: Có nhận xét gì về kết quả của câu b, c.
HS: Nhận xét.
GV: Giới thiệu phần chú ý ( SGK / 58 ).
HS: Đọc phần chú ý.
2.Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT:
*Ví dụ:Tìm BCNN ( 8, 18, 30 )
8 = 23
18 = 2 . 32
30 = 2 . 3 . 5
BCNN ( 8, 18, 30 ) = 23 . 32 . 5 = 360
Quy tắc : 
Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta thực hiện các bước sau:
Phân tích mỗi số ta TSNT.
Chọn ra các thừa số chung và riêng.
Lập tích mỗi thừa số lấy với số mủ lớn nhất
? ( SGK / 58 ):
a) 8 = 23
12 = 22 . 3
BCNN ( 8, 12 ) = 23 . 3 = 24
b) BCNN ( 5, 7, 8 ) = 5 . 7 . 8 = 280
c) Vì 4812 
 BCNN ( 12, 16, 48 ) = 48
 48 16
Hoạt động 4: Củng cố. (10 phút )
GV: Cho HS làm bài tập 149 ( SGK / 59 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS phân biệt quy tắc tìm BCNN và ƯCLN.
HS: So sánh.
Bài tập 149 ( SGK / 59 ):
a) 60 = 22 . 3 . 5
280 = 23 . 5 . 7
BCNN ( 60, 280 ) = 23 . 3 . 5 . 7 = 840
b) 84 = 22 . 3 . 7
108 = 22 . 33
BCNN ( 84, 108 ) = 22 . 33 . 7 = 756
c) BCNN ( 13, 15 ) = 13 . 15 = 195
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học bài.
Làm bài tập 151 câu b, c
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docbài 18 1.doc