A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Kĩ năng: Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm, thuyết trình.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
GV: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
HS: Trả lời.
GV: Cho hai HS làm bài tập 127 ( SGK / 50 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Tuần 10 Ngày soạn: 23-10-2010
Tiết 28 Ngày dạy: 27-10-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Kĩ năng: Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của một số cho trước.
Thái độ: Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm.
Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm, thuyết trình.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ ( 8 phút )
GV: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
HS: Trả lời.
GV: Cho hai HS làm bài tập 127 ( SGK / 50 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 25 phút )
GV: Cho HS đọc đề bài tập 128 ( SGK / 50 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời và giải thích.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và dẫn dắt HS qua bài tập 129 về cách tìm ước của một tích các thừa số nguyên tố.
GV: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì ?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn HS tìm ước của số a, cho HS lên bảng tìm ước của số b, c
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 130 ( SGK / 50 ) .
HS: Hoạt động nhóm làm bài.
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
HS: Trình bày kết quả lên bảng phụ.
GV: Nhận xét và cho điểm nhóm làm tốt nhất và nhanh nhất.
GV: Cho HS đọc bài tập 131 ( SGK / 50 ).
HS: Đọc bài.
GV: Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Vậy mỗi thừa số có mối quan hệ như thế nào với 42 ?
HS: Ước của 42.
GV: Cho HS nêu tập hợp các ước của 42.
GV: Vậy các thừa số này là ước của 42. Vậy các thừa số này là những số nào ?
HS: Trả lời.
GV: Cho HS lên bảng làm, hướng dẫn HS biểu diễn hai số cần tìm là a và b và lập bảng giá trị với các giá trị tìm được.
HS: Lên bảng làm và làm tương tự với câu b rồi đối chiếu điều kiện a < b.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 132 ( SGK / 50 ).
HS: Đọc bài.
GV: Vì số bi xếp đều vào các túi nên số túi là gì của tổng số bi ?
HS: Ước.
GV: Hãy tìm các ước của tổng số bi.
HS: Tìm ước.
GV: Vậy số túi sẽ là bao nhiêu ?
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS dọc bài tập 133 ( SGK / 51 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS lên bảng làm bài..
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét và cho điểm.
Bài tập 128 ( SGK / 50 ):
Các số 4, 8, 11, 24 là ước của a
Số 16 không là ước của a.
Bài tập 129 ( SGK / 50 ):
Ư ( a ) = { 1; 5; 13; 65 }
Ư ( b ) = { 1; 2; 4; 8; 16; 32 }
Ư ( b ) = { 1; 3; 7; 9; 21; 63 }
Bài tập 130 ( SGK / 50 ):
51 = 3 . 17
Ư ( 51 ) = { 1; 3; 17; 51 }
75 = 3 . 52
Ư ( 75 ) = { 1; 3; 5; 15; 25; 75 }
42 = 2 . 3 . 7
Ư ( 42 ) = { 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 }
30 = 2 . 3 . 5
Ư ( 30 ) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 }
Bài tập 131 ( SGK / 50 ):
a)Gọi hai số tự nhiên phải tìm là a và b. Ta có:
a . b = 42
a, b là ước của 42.
Ta có phân tích ra thừa số nguyên tố của 42:
42 = 2 . 3 . 7
Ư ( 42 ) = { 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 }
Vậy a, b là các số:
a
1
2
3
6
7
14
21
42
b
42
21
14
7
6
3
2
1
b) Theo đề bài ta có:
a . b = 30
a, b là ước của 30.
Ta có phân tích ra thừa số nguyên tố của 30:
30 = 2 . 3 . 5
Ư ( 30 ) = { 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 }
Vì a < b nên a, b là các số:
a
1
2
3
6
b
42
21
14
7
Bài tập 132 ( SGK / 50 ):
Số túi là ước của 28.
Ta có Ư ( 28 ) = { 1; 2; 4; 7; 14; 28 }
Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.
Bài tập 133 ( SGK / 51 ):
a) 111 = 3 . 37
Ư (111 ) = { 1; 3; 37; 111 }
b) là ước của 111 và có hai chữ số nên
= 37
Vậy 37 . 3 = 111
Hoạt động 3: Cách xác định số lượng ước của một số.( 5 phút )
GV: Các bài tập 129, 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của một số. Liệu các em có biết rằng mình đã tìm đủ số ước chưa, chúng ta hãy cùng nghiên cứu phần “ có thể em chưa biết” SGK / 51.
GV: Cho HS bài.
HS: Đọc bài.
GV: Giới thiệu cho HS các tính như trong SGK. Cho HS làm bài tập tính số ước đối với bài tập 129, 130 ( SGK / 50 ).
HS: Làm bài và trả lời tại chổ.
Bài tập 129:
a = 5 . 13 có ( 1 + 1 )( 1 + 1 ) = 4 ước
b = 25 có 5 + 1 = 6 ước
a = 32 . 7 có ( 2 + 1 )( 1 + 1 ) = 6 ước
Bài tập 130:
51 = 3 . 17 có ( 1 + 1 )( 1 + 1 ) = 4 ước
75 = 3 . 52 có ( 1 + 1 )( 2 + 1 ) = 6 ước
42 = 2 . 3 . 7 có ( 1 + 1 )( 1 + 1 )( 1 + 1 ) = 8 ước
30 = 2 . 3 . 5 có ( 1 + 1 )( 1 + 1 )( 1 + 1 ) = 8 ước
Hoạt động 4: Bài tập mở rộng. ( 6 phút )
GV: Treo bảng phụ bài tập 167 ( SBT / 22 ) và giới thiệu cho HS về số hoàn chỉnh và thực hiện một ví dụ cho HS quan sát.
Ví dụ: Các ươc không kể chính nó của 6 là 1, 2, 3.
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6
6 là số hoàn chỉnh
GV: Cho HS kiểm tra tương tự với số 12, 28, 496.
Bài tập 167 ( SBT / 22 ):
* Các ươc không kể chính nó của 12 là 1, 2, 3, 4, 6
Ta có: 1 + 2 + 3 + 6 = 12
12 là số hoàn chỉnh
* Các ươc không kể chính nó của 28 là 1, 2, 4, 7, 14
Ta có: 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28
28 là số hoàn chỉnh
* Các ươc không kể chính nó của 496 là 1, 2, 4, 8, 16, 31, 62, 124, 248
Ta có:
1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 31 + 62 + 124 + 248 = 496
496 là số hoàn chỉnh
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học bài.
Làm bài tập 161, 162, 166, 168 ( SBT / 22 ).
Nghiên cứu bài 16 : Ước chung và bội chung.
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: