.Kiến thức
- Nêu được ví dụ vật sống và vất không sống.
- Nêu được những đặc điểm của cơ thể sống.
2.Kỹ nãng :
Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng được xếp loại chúng và rút ra nhận xét.
3. Thái độ :
Có thái độ yêu quí thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên:
-Tranh vẽ: Các loại động vật ăn cỏ; Động vật ăn thịt
-Hình vẽ về trao đổi khí ở động vật và thực vật (H.H6/146)
*Học sinh: Tranh vẽ :1 số bài động vật.
Chương trình sinh học Lớp 6 - thcs Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/ tuần = 70 tiết. Học kì 1: 18 tuần x 2 tiết/ tuần = 36 tiết. Học kì 2: 17 tuần x 2 tiết/ tuần = 34 tiết. ---------------------- ***** ----------------- Học kì 1 Tuần Tiết Tên bài dạy 1 1 Mở đầu sinh học: Đặc điểm cơ thể sống. Nhiệm vụ sinh học. 2 Đại cương về thực vật. Đặc điểm chung của thực vật. 2 3 Có phải tất cả thực vật đều có hoa ? 4 Thực hành - Kính lúp, kính hiểm vi và cách sử dụng. 3 5 Quan sát tế bào thực vật. 6 Cấu tạo tế bào thực vật. 4 7 Sự lớn lên và phân chia của tế bào. 8 Các loại rễ, các miền của rễ. 5 9 Cấu tạo miền hút của rễ. 10 Sự hút nước và muối khoáng. 6 11 Sự hút nước và muối khoáng. (tiếp) 12 Thực hành Quan sát biến dạng của rễ. 7 13 Cấu tạo ngoài của thân. 14 Thân dài ra do đâu ? 8 15 Cấu tạo trong của thân non. 16 Thân to ra do đâu ? 9 17 Vận chuyển các chất trong thân. 18 Thực hành quan sát biến dạng của thân. Tuần Tiết Tên bài dạy 10 19 ôn tập. 20 Kiểm tra . 11 21 Đặc điểm bên ngoài của lá. 22 Cấu tạo trong của phiến lá. 12 23 Quang hợp. 24 Quang hợp (tiếp) 13 25 ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. ý nghĩa của quang hợp. 26 Cây có hô hấp không ? 14 27 Phần lớn nước vào thân đi đâu ? 28 Thực hành quan sát biến dạng của lá. 15 29 Bài tập (Chữa một số bài tập trong vở Luyện tập SH6 – NXBGD Việt Nam 2009) 30 Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 16 31 Sinh sản sinh dưỡng do người. 32 Cấu tạo và chức năng của hoa. 17 33 Các loại hoa. 34 Ôn tập học kì 1 18 35 Kiểm tra học kì 1 Học kì 2 Tuần Tiết Tên bài dạy 19 36 Thụ phấn. 37 Thụ phấn (tiếp). 20 38 Thụ tinh kết hạt và tạo quả. 39 Các loại quả. 21 40 Hạt và các bộ phận của hạt. 41 Phát tán của quả và hạt. 22 42 Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 43 Tổng kết về cây có hoa. 23 44 Tổng kết về cây có hoa. (tiếp) 45 Tảo. 24 46 Rêu – cây rêu. 47 Quyết – cây dương xỉ 25 48 ôn tập. 49 Kiểm tra giữa học kì 2 26 50 Hạt trần – cây thông. 51 Hạt kín - đặc điểm của thực vật hạt kín. 27 52 Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. 53 Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật. 28 54 Sự phát triển của giới thực vật. 55 Nguồn gốc cây trồng. 29 56 Thực vật góp phần điều hoà khí hậu. 57 Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. Tuần Tiết Tên bài dạy 30 58 Vai trò của thực vật với đời sống con người. 59 Vai trò của thực vật với đời sống con người. 31 60 Bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 61 Vi khuẩn. 32 62 Vi khuẩn (tiếp). 63 Nấm. 33 64 Địa y. 65 Bài tập (Chữa một số bài tập trong vở Luyện tập SH6 – NXBGD Việt Nam 2009) 34 66 Ôn tập. 67 Kiểm tra học kì 2. 35 68 Tham quan tự nhiên. 69 Tham quan tự nhiên. 36 70 Tham quan tự nhiên. Ngày soạn: 14 tháng 8 năm 2010 Ngày dạy: 16 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: đặc điểm của cơ thể sống. mục tiêu: 1.Kiến thức - Nêu được ví dụ vật sống và vất không sống. - Nêu được những đặc điểm của cơ thể sống. 2.Kỹ nãng : Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng được xếp loại chúng và rút ra nhận xét. 3. Thái độ : Có thái độ yêu quí thiên nhiên. ii. chuẩn bị: * Giáo viên: -Tranh vẽ: Các loại động vật ăn cỏ; Động vật ăn thịt -Hình vẽ về trao đổi khí ở động vật và thực vật (H.H6/146) *Học sinh: Tranh vẽ :1 số bài động vật. iii. phương pháp: -Quan sát ,và thảo luận nhóm , so sánh iV. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ Mở bài Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống( hay sinh vật). 2. Dạy học bài mới Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Yêu cầu HS kể tên 1 số:cây, con, đồ vật xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. Bài tập 1 (Sách SLTSH 6.4) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. ?1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? ?2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? ?3. Sau 1 thơi gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước. Bài tập 2 (Sách SLTSH 6.4) GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Nhận xét kết luận của học sinh( bổ sung nếu cần) Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: ? Tìm thêm VD về vật sống và vật không sống? ? Sờ vào cây rau rút , cây xấu hổ , có hiện tượng gì? giải thích tại sao? ? Nêu đặc điểm nổi bật của vật sống và vật không sống ? Bài tập 3 (Sách SLTSH 6.4) GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức và ghi bảng. Học sinh thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày. 1/ Tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu....con gà, con lợn... cái bàn,ghế. Chọn đại diện. Con gà, cây đậu, hòn đá. 2/ Hòn đá không cần điều kiên sống giống như con gà và cây đậu. 3/ Con gà: Lớn lên, đẻ trứng. - Cây đậu: lớn lên, ra hoa, tạo quả - Hòn đá:không Học sinh hoạt động cá nhân tự rút ra kết luận. Học sinh hoạt động cá nhân : Lấy ví dụ. Nêu hiện tượng. Nêu đặc điểm nổi bật của vật sống và vật không sống Tiểu kết: * Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. Ví dụ: con gà, cây đậu * Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản. Ví dụ: hòn đá, cái bàn . Hoạt động 2: đặc điểm của cơ thể sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV : yêu cầu HS quan sát bảng SGK/ 6 -> Giải thích tiêu đề cột 6 và cột 7. - GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 4 SLT SH6.4 (Bảng SGK/6 vào vở và hoàn thành bảng. - GV chữa bài của học sinh trên bảng. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV công nhận kết quả của học sinh. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau: ? Qua bảng trên , hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống. - GV cho HS đọc kết luận chung trong SGK/6 -HS quan sát bảng SGK; chú ý cột 6,7 HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng SGK/6. Đại diện một học sinh lên bảng hoàn thành bảng. Học sinh hoạt động nhóm tìm ra đặc điểm của cơ thể sống. - Có sự trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản Học hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. ( hai học sinh đọc to trước lớp) Tiểu kết: - Có sự trao đổi chất với môi trường ( lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải) - Lớn lên và sinh sản 3. Củng cố - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức. Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau: Có (1) .. với môi trường ( lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) mới tồn tại (2) .. và (3) .. Bài tập trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng ở các câu sau: 1. Cơ thể sống có đặc điểm là : Có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài và tồn tại vĩnh viễn Có sự sinh sản , lớn lên và di chuyển Có sự traođổi chất với môi trường bên ngoài , lớn lên và sinh sản Có sự trao đổi chất với môi trường bên ngoài dẫn tới bị phân huỷ 2. Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với động vật là thực vật: A. có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. có khả năng vận động lớn lên và sinh sản. C. vừa có ích vừa có hại. D. rất đa dạng phong phú. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và đọc kết luận chung trong SGK/6 - Chuẩn bị : 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. ----------------------------- ***** ---------------------------- Ngày soạn: 14 tháng 8 năm 2010 Ngày dạy: 19 tháng 8 năm 2010 Tiết 2: nhiệm vụ của sinh học. mục tiêu: 1.Kiến thức -Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi,hại của chúng 2. Kỹ năng . -Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật,vi khuẩn, nấm 3.Thái độ -Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật họ II. Chuẩn bị *Giáo viên: -Tranh vẽ ( ảnh chụp) 1 phần quang cảnh tự nhiên ,trong đó có 1 số loài động vật và cây cối khác nhau, nhằm giới thiệu cho HS thấy sự đa dạng của thế giới sinh vật. -Tranh vẽ:4 nhóm SV chính ( H2.1SGK) *Học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh về các loài sinh vật trong tự nhiên IIi. Phương pháp Quan sát, tìm tòi IV.Tiến trình bài giảng 1.Kiểm tra bài cũ. ? Phân biệt sự khác nhau giữa vật sống và vật không sống Mở bài Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật, thực vật,vi khuẩn, nấm. 2 Dạy học bài mới : Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Sự đa dạng của thế giơi sinh vật. GV yêu cầu HS làm bài tập muc SGK/7 vào vở bài tập. Bài tập 1 (Sách SLTSH 6.6) Hướng dẫn học sinh nhận xét ( bổ sung nêu cần) Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi sau: ?1. Qua bảng trên, em có nhận xét gì về thế giới SV? ( nơi sống, kích thước). ?2. Vai trò của sinh vật đối với đời sống con người? ?3. Sự phong phú về môi trường sông, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? Bài tập 1 (Sách SLTSH 6.6) GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng thông kê SGK/7, ghi thêm 1 số cây và một số con vật khác. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. - Học sinh hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của giáo viên. ( nhận xét theo cột dọc, bỏ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét) ->Sinh vật đa dạng b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ?. Quan sát lại bảng trên có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm? Bài tập 2 (Sách SLTSH 6.6) - GV cho HS nghiên cứu thông tin trong SGK/ 8, kết hợp quan sát H2.1 SGK/8 Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ? Thông tin() đó cho em biết điều gì? ? Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - Học sinh hoạt đông cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. Đại diện 1 học sinh trả lời trước lớp. Sinh vật và tự nhiên chia 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật - Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. + Động vật:di chuyển + Thực vật:Có màu xanh + Nấm:Không có màu xanh(lá) + Vi sinh vật:vô cùng bé nhỏ Tiểu kết: Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Động vật Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm: Thực vật Vi khuẩn Nấm Hoạt động 2: nhiệm vụ của sinh học -GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong mục 2 SGK/8 và làm bài tập số 3 trong sách luyện tập sinh học 6. 6 GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - Học sinh hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên. + 1 – 2 học sinh đọc to trước lớp. + Trả lời câu hỏi theo yêu cầu củagiáo viên. Nêu được nhiệm vụ chung của sinh học và nhiệm vụ của thực vật ... không có chất diệp lục. Mũ nấm là cơ quan sinh sản. Mũ nấm nằm trên cuống nấm, dưới cuống nấm là các phiến mỏng có chứa bào tử. 3. Củng cố: - Đọc kết luận chung trong bài. - Trả lời các câu hỏi sau: ?1 Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? Chúng sinh sản bằng cách nào ? ?2 Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn. Hướng dẫn về nhà: Đọc mục em có biết trong SGK. 167. Nghiên cứu trước bài Sưu tầm một số thông tin về nấm có ích và nấm có hại. ------------------- ***** -------------------- Ngày soạn: 16 tháng 4 năm 2010 Ngày dạy: 21 tháng 4 năm 2010 Tiết 64 : Nấm ( tiếp theo) Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Học sinh năm được một vài đặc điểm thích nghi cho sự phát triển của nấm. Từ đó liên hệ với thực tế để ngăn cản sự phát triển của nấm. Phân biệt được một số loại nấm có hại và nấm có ích. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. chuẩn bị H 51. 6, H 51. 5 và H 51. 7 SGK. 168, 169. Kính hiển vi, kim mũi mác, phiến kính. III. Phương pháp giảng dạy. Quan sát và so sánh. Iv. tiến trình bài giảng. 1. Kiểm tra. ? Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? Chúng sinh sản bằng cách nào ? 2. Bài mới. Hoạt động 1: đặc điểm sinh học của nấm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV : Yêu cầu học sinh thảo luận theo 3 câu hỏi : ? Tại sao khi muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm nguội hoặc ruột bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm chút nước. ? Tại sao quần áo để lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị mốc. ? Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được. GV: Tổng kết lại, nêu các điều kiện phát triển của nấm. Yêu cầu học sinh nghiến cứu thông tin trong SGK. 168. Trả lời câu hỏi: ? Nêu điều kiện phát triển của nấm? GV: Chốt lại kiến thức và ghi bảng. HS : Hoạt động nhóm : Thảo luận các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS : Hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. Đại diện học sinh phát biểu, các học sinh khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: Nấm phát triển trong điều kiện: Có đủ chất hữu cơ Có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng của nấm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Yêu cầu học sinh nghiến cứu thông tin trong SGK. 168. Trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu cách dinh dưỡng của nấm ? ? Tại sao nấm lại không thể dinh dưỡng được bằng cách tự dưỡng. GV: Chốt lại kiến thức và ghi bảng. HS : Hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. Đại diện học sinh phát biểu, các học sinh khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: Hình thức dinh dưỡng: Hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm dinh dưỡng bằng cánh công sinh. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của nấm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.1 . Nấm có ích GV: Yêu cầu học sinh nghiến cứu thông tin trong SGK. 168 và 169, kết hợp với quan sát H51. 5. Trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên các công dụng của nấm ? GV: Chốt lại kiến thức và ghi bảng. Giới thiệu cho học sinh bảng SGK. Giới thiệu cho học sinh một vài mẫu nấm có ích. HS : Hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. Đại diện học sinh phát biểu, các học sinh khác nhận xét bổ sung 3.2. Nấm có hại GV: Yêu cầu học sinh nghiến cứu thông tin trong SGK. 168 và 169, kết hợp với quan sát H51. 6 và H51. 7. Trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên những tác hại do nấm gây ra. GV: Chốt lại kiến thức và ghi bảng. Giới thiệu cho học sinh một vài mẫu nấm có hại. HS : Hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. Đại diện học sinh phát biểu, các học sinh khác nhận xét bổ sung 3. Củng cố: - Đọc kết luận chung trong bài. - Trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy nêu cách dinh dưỡng của nấm ? ? Tại sao nấm lại không thể dinh dưỡng được bằng cách tự dưỡng. Hướng dẫn về nhà: Nghiên cứu trước bài Sưu tầm một số nấm có ích và nấm có hại. Tìm một số địa y. ------------------- ***** -------------------- Ngày soạn: tháng năm2010 Ngày day: tháng năm 2010 Tiết 65 : địa y I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Học sinh nắm được hình dạng cấu tạo của địa y. Đồng nắm được vai trò của địa y. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. chuẩn bị H 52. 1, H 52. 3. SGK. 171. Kính hiển vi, kim mũi mác, phiến kính. III. Phương pháp giảng dạy. Quan sát và so sánh. Iv. tiến trình bài giảng. 1. Kiểm tra. ? Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? Chúng sinh sản bằng cách nào ? 2. Bài mới. Hoạt động1: tìm hiểu một số đặc điểm của địa y Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hình dạng. GV: Cho học sinh quan sát tranh các dạng địa y. Yêu câu học sinh trả lời câu hỏi sau : ? Địa y có những hình dạng nào ? GV : Nhận xét và sửa sai nếu cần. Lưu ý : dạng địa y sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi địa y là một đơn vị sống độc lập. * Kích thước : * Cấu tạo GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn thông tin trong SGK ? Nêu cấu tạo về địa y ? ? So sánh với tế bào thực vật ? GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức đúng. Cung cấp thêm thông tin GV: Tổng kết lại, chốt lại kiến thức và ghi bảng. HS: Hoạt động nhóm: - Quan sát tranh các dạng địa y. - Thảo luận và gọi tên hình dạng địa y có - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: Hoạt động cá nhân đọc đoạn thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 1- 3 học sinh lên trình bày, học sinh khác bổ sung. HS: Rút ra kết luận. Tiểu kết: Kích thước rất nhỏ Có nhiều dạng khác nhau. Cấu tạo đơn giản (chưa có nhân hoàn chỉnh) Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách dinh dưỡng của địa y Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. GV: Nêu vấn đề: địa y không có diệp lục, vậy nó sống bằng cách nào? GV: Tổng kết lại. Giải thích cách dinh dưỡng của địa y Chốt lại kiến thứcvề cách dinh dưỡng của địa y và ghi bảng. HS: Hoạt động cá nhân đọc đoạn thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 1- 3 học sinh lên trình bày, học sinh khác bổ sung. HS: Rút ra kết luận. Tiểukết: Địa y dinh dưỡng bằng hình thức cộng sinh. Hoạt động3: Phân bố và số lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong bài -> trả lời câu hỏi: ? Nhận xét sự phân bố địa y trong tự nhiên? GV: Bổ sung, tổng kết lại. Cung cấp thêm thông tin: HS: Hoạt động cá nhân đọc đoạn thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 1- 3 học sinh lên trình bày, học sinh khác bổ sung. HS: Rút ra kết luận. Tiểu kết: SGK. 3. Củng cố ? Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nào ? 1-2 H trả lời. Đọc phần ghi nhớ trong SGK. ? Địa y có những hình dạng nào? Cấu tạo của chúng ra sao? ? Địa y dinh dưỡng như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà. Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ Em có biết ”Làm bài tập SGK tr 201 ------------------- ***** -------------------- Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày day: tháng năm 2010 Tiết: 66: ôn tập học kỳ iI I.Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh về cấu tạo các cơ quan sinh dưỡng của thực vật. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan của cây. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. chuẩn bị Bảng phụ. III. Phương pháp giảng dạy. Quan sát và so sánh. Iv. tiến trình bài giảng. 1. Kiểm tra. ? Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ? Chúng sinh sản bằng cách nào ? ? Người ta dựa vào đâu để phân chia các loại hoa? cho VD? 2. Bài mới. Hoạt động 1: Cấu tạo các cơ quan sinh dỡng của cây xanh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G: Treo bảng phụ ghi nội dung các câu hỏi của mục 1: ? Cấu tạo và chức năng của rễ? ? Cấu tạo và chức năng của thân? ? Cấu tạo và chức năng của lá? G: Yêu cầu H hoàn thành bảng chuẩn kiến thức. G: gọi đại diện H lên hoàn thành bảng. G: Chốt lại đáp án đúng. Yêu cầu H hoàn thiện thêm. + Các loại rễ biến dạng. + Các loại thân biến dạng. + Các loại lá biến dạng và chức năng của chúng. G: Cho H hoàn thiện kiến thức. H: đọc câu hỏi trên bảng phụ. Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Yêu cầu: H nắm được các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan sinh dỡng của cây. 1 -2 H lên viết kết quả - lớp nhận xét, bổ sung. + Các loại rễ biến dạng. + Các loại thân biến dạng. + Các loại lá biến dạng. Qua đó hoàn thiện hơn về chức năng của các loại lă, thân ,rễ biến dạng đó. Hoạt động2: Vai trò của hô hấp và quang hợp đối với đời sống của cây xanh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G: Treo bảng phụ ghi nội dung các câu hỏi của mục 2: ? Trình bày thí nghiệm chứng tỏ cây xanh có hô hấp và chất khí cây xanh sử dụng khi hô hấp? ? trình bày thí nghiệm lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng? G: Cho các nhóm H thảo luận. G: Yêu cầu H viết sơ đồ quang hợp. ? Nêu ý nghĩa của quang hợp và hô hấp đối với cây xanh? ? Vai trò của quang hợp và hô hấp đối với hoạt động sống của cây xanh? ? Là học sinh trách nhiệm của em phải làm gì? G: cho H hoàn chỉnh kết luận. G: hớng cho các em: + Biện pháp tới tiêu hợp lý. + Kỹ thuật trồng cây. + Trồng đúng thời vụ. G: Giúp H hoàn thiện kiến thức. H: đọc câu hỏi trên bảng phụ. Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi của giáo viên. Yêu cầu nêu đợc: + Chất khí sử dụng khi hô hấp. + Chất tạo ra trong quá trình quang hợp. Đại diện 1->2 nhóm H trình bày đáp án -> nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh kết luận. Các đại diện H suy nghĩ trả lơi. Yêu cầu nêu đợc: + ý nghĩ của hô hấp. + ý nghĩa của quang hợp. + Hô hấp và quang hợp là hai mặt đối lập của một quá trình thống nhất. Chúng tồn tại song song trong quá trình sống của cây. H: chốt lại kiến thức chuẩn. 4. Củng cố. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Hãy lựa chọn câu có nội dung sai trong các câu sau: Không có cây xanh thì không có ôxi trong không khí. Không có cây xanh thì không có sự sống trên trái đất. Không có quang hợp thì không có hô hấp. Tất cả a,b,c đều sai Hãy chọn câu trả lời đúng.Khi chiết cành rễ được mọc ra từ mép vỏ ở: Phía trên vết cắt. Phía dưới vết cắt. Phía trên và phía dưới vết cắt. Phía trên hoặc phía dưới vết cắt. ? Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nào ? 1-2 H trả lời. 5. Hướng dẫn về nhà. Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị KTHK. Đọc mục “ Em có biết ”
Tài liệu đính kèm: