A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ thụ phấn và thụ tinh.
-Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sự sinh sản hữu tính.
-Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả hạt sau khi thụ tinh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kinh hiển vi
-Tập vẽ hình qua quan sát được dưới kính hiển vi.
3. Thái độ:
HS có ý thức bảo vệ giữ gìn dụng cụ
B. CHUẨN BỊ:
Ngày soạn:10/1/2009 Tuần 20 Ngày dạy: 13/1/2009 Tiết 38- Bài 31 THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ thụ phấn và thụ tinh. -Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sự sinh sản hữu tính. -Xác định sự biến đổi của các bộ phận của hoa thành quả hạt sau khi thụ tinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng kinh hiển vi -Tập vẽ hình qua quan sát được dưới kính hiển vi. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ giữ gìn dụng cụ B. CHUẨN BỊ: -Biểu bì vẩy hành, cà chua -Kính hiển vi, hình 31.1 HS ôn khái niệm thụ phấn, xem cấu tạo và chức năng của hoa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II Kiểm tra bài cũ: Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? III. Bài mới -Giới thiệu Hoạt động 1: Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 31.1 tìm hiểu chú thích. ? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? GV: Giảng giải cho HS nắm được Hạt phấn ----> ống phấn TB sinh dục đực chuyển lên đầi ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bầu nhuỵ HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi HS: Quan sát hình trao đổi nhóm và trả lời . HS lắng nghe ghi nhớ kiến thức Sau khi thụ phấn mỗi hạt phấn hút chất nhờn của đầu nhuỵ trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Tế bào sinh dục đực được chuyển đến đầu nhụy của ống phấn. ống phấn xuyên qua đầu nhụy, vòi nhuỵ vào bầu nhuỵ. Khi tiếp xúc với noãn tế bào sinh dục đực chui vào noãn. Hoạt động 2: Thụ tinh Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV: Thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa? ? Tại sao thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 31.1 và đc5 thông tin SGK GV: Giúp HS hoàn thành kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có tham gia tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. Thụ tinh là quá trình kết hợp TB sinh dục đực và TB sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hoạt động 3: Kết hạt và tạo quả Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV: Yêu câu HS trả lời câu hỏi ?Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? ?Noãn sau khi thụ tinh đã hình thành bộ phận nào của hạt? ?Quả do bộ phận nào của hạt tạo thành? Quả có chức năng gì? GV: Đưa ra kết luận. Hs tự thảo luận nhóm và đọc Sgk cùng làm bài tập Noãn sau khi thụ tinh phát trỉên thành hạt. - Vỏ noãn hình thành vỏ hạt, phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ - Quả do bầu nhuỵ biến đổi thành.Quả có tác dụng bảo vệ hạt Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt. Các bộ phận khác của hoa héo và rụng. IV. Củng cố Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? Cho biết sự kết hạt và tạo quả? Thụ tinh là gì? V.Dặn dò : Trả lời câu hỏi SGK Chuẩn bị các loại quả: Táo, chanh, cà chua, đỗ Ngày soạn:13/1/2009 Ch¬ng VII: Qu¶ vµ H¹t Ngày dạy:16/1/2009 TuÇn 20 - Tiết 39 – Bài 32 CÁC LOẠI QUẢ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS biết phân chia quả thành các nhóm khác nhau. -HS dựa vào đặc điểm của vỏ quả chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. 2. Kỹ năng: - Rèn Hs kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành - Vận dụng kiến thức để biết chế biến bảo quản quả và hạt sau thu hoạch. 3. Thái độ - Hs biết bảo vệ quả và hạt giúp gia đình B. CHUẨN BỊ: -Biểu bì vẩy hành, cà chua -Kính hiển vi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? Cho biết sự kết hạt và tạo quả? Thụ tinh là gì? III. Bài mới -Giới thiệu Hoạt động 1: căn cứ đặc điểm nào phân chia các loại qủa? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Gv hướng dẫn HS đem quả chuẩn bị sẵn ở nhà đem đến chia thành nhóm. Dựa vào những điểm giống và khác nhau nổi bật như: Đặc điểm số lượng hạt ( quả 1 hạt, quả nhiều hạt .), màu sắc quả (quả có màu sặc sỡ, hay màu nâu, màu xám, tối) hoặc dựa vào cách sử dụng các loại quả đó ( quả ăn được quả không ăn được) Gv quan sát các nhóm và giúp các nhóm phân loại quả. Gọi các nhóm trình bày và bổ sung. GV nhận xét cách chia quả của HS HS quan sát các mẫu vật mang theo và quan sát các qủa hình 32.1 cùng thảo luận cách chia các lọai quả ghi ra phiếu nhóm: - Chia theo số lượng hạt + Quả 1 hạt: Táo ta, mơ, đào.. + Quả nhièu hạt: Đu đủ, cam, đỗ, cải - Chia theo cách sử dụng: + Quả ăn được: Mơ, Đào, cam, lê + Quả không ăn được: Cải, bông, chò, thìa là. - Chia theo màu sắc: + Quả có màu sặc sỡ: Đu đủ, cà chua, chanh, táo, gấc + Quả có màu tối: Mùi, cải, nhãn Đại diện nhóm trình bày cách chia qủa của nhóm mình. 1. Căn cứ vào đặc điểm nào phân chia các loại quả Dựa vào vỏ quả để phân chia quả. Hoạt động 2: Các loại quả chính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng GV: Cho HS n/c thông tin trong SGK ?Em cho biết có mấy loại quả chính? Cho biết đặc điểm từng loại quả? Lấy ví dụ? Các em hãy quan sát những quả khô đem theo, chú ý phần vỏ quả để tìm những đặc điểm chia quả thành 2 nhóm. ? Dựa vào những đặc điểm nào để chia quả khô? Hãy gọi tên? GV: Yêu cầu đọc thông tin trong SGK tìm hiểu đặc điểm hai nhóm quả thịt? ? Có mấy loại quả thịt? Nêu đặc điểm từng loại quả? ? Trong những quả trong hình quả nào có khả năng cắt ngang? ? Hãy tìm thêm các VD khác. GV: Hãy sắp xếp các nhóm quả trong hình 32.1 HS đọc SGK trao đổi nhóm và trả lời. Có 2 loại quả chính VD quả khô: Quả cải, quả dừa Quả thịt: Đu đủ, gấc HS chia quả khô thành 2 nhóm theo HD của GV Dựa vào vỏ qủa khi chín tách ra hay không. Từ đó HS gọi tên các loại quả khô. HS đọc SGk – 106 trao đổi nhóm bàn cùng làm bài tập. Đại diện nhóm phát biểu và bổ sung. Có hai loại quả chính quả khô và quả thịt. Quả khô khi chín vỏ khô cứng và mỏng. Quả thịt khi chín mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. a. Các loại quả khô Có hai loại quả khô nẻ và quả khô không nẻ. -Quả khô nẻ vỏ có khả năng tách ra. VD: Quả đỗ, quả cải -Quả khô không nẻ khi chín quả không tách ra. VD: Quả bồ kết, quả lạc b. Các loại quả thịt Quả thịt gồm 2 loại -Quả mọng phần thịt quả dày, mọng nước. VD: Quả cam, xoài.. -Quả hạch có hạch cứng chứa hạch ở trong VD: Quả đào, mận, táo, dừa. IV. Củng cố -Có mấy loại quả chính? -Đặc điểm của từng loại quả? V.Dặn dò : -Học thuộc bài -Chuẩn bị: “Hạt và các bộ phận của hạt” Ngày soạn :17/1/2009 Tuần 21 Ngày dạy :20/1/2009 Tiết 40 – Bài 33 HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Hs kể tên được các bộ phận của hạt. -Hs phân biệt dược hạt 1 lá mầm, hạt 2 lá mầm -Hs biết cách nhận biết hạt trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Rèn HS kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận. 3. Thái độ: HS biết cách lựa chọn và bảo quản quả và hạt. B. CHUẨN BỊ: -Mẫu : hạt đậu đen ngâm nước một ngày -Hạt ngô đặt bông ẩm 3 – 4 ngày. -Tranh câm các bộ phận của hạt. -Kim mũi mác, kính lúp. C. TIẾN TRÌNH d¹y häc I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Có mấy loại quả chính? 2. Đặc điểm của từng loại quả? III. Bài mới -Giới thiệu Hoạt động 1: Các bộ phận của hạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV: Hướng dẫn HS bóc vỏ hai loại hạt Dùng lúp đối chiếu với hình 33.1 v1 33.2 tìm đủ các bộ phận của hạt. Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả. GV nhận xét và đưa ra đáp án. ? Hạt, phôi gồm những bộ phận nào? Chất dinh dưỡng nằm ở đâu? GV Nhận xét, bổ sung đưa ra kết luận. HS đọc SGK thực hiện theo HD của GV Đại diện nhóm tự điền những bộ phận vào tranh câm và bảng phụ Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS rút ra KL Hạt gồm : Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. -Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. -Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ. Đáp án bảng phụ 1 Câu hỏi Hạt đỗ đen Hạt ngô 1.Hạt gồm những bộ phận nào? Vỏ và phôi Vỏ, phôi và phôi nhũ. 2.Bộ phận nào bảo vệ hạt? Vỏ hạt. Vỏ hạt. 3.Phôi gồm những bộ phận nào? Chồi mầm, lá, thân rễ Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm. 4.Phôi có mấy lá mầm? Hai lá mầm Một lá mầm 5.Chất dự trữ hạt nằm ở đâu? ở 2 lá mầm ở phôi nhũ Hoạt động 2. Phân biệt hạt một lá mầm, hạt hai lá mầm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Căn cứ vào bảng ở mục I ?Hãy tìm điểm giống và khác nhau chủ yếu giữa hạt ngô và hạt đỗ? ? Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ổ chỗ nào? GT: hạt mà phôi có 2 lá mầm gọi hạt 2 lá mầm.Hạt có một lá mầm gọi hạt 1 lá mầm. ?Thế nào là cây hai lá mầm, cây một lá mầm? GV: Chốt lại đặc điểm cơ bản hoàn thiện kiến thức. Hs dựa vào bảng & thảo luận nhóm bàn tìm ra điểm giống và khác giữa hạt đỗ đen và hạt ngô Giống:Cấu tạo phôi đều có chất dinh dưỡng Khác: Cấu tạo hạt, phôi - Khác về cấu tạo phôi Hs rút ra KL và lấy VD Cây hai lá mầm là phôi của hạt có hai lá mầm. VD: Đỗ đen, lạc, bưởi ... -Cây một lá mầm là phôi của hạt chỉ có mốt lá mầm VD: Lúa, ngô ... IV. Củng cố -Hạt gồm những bộ phận nào? -Phận biệt cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm? V.Dặn dò : Học thuộc bài Chuẩn bị bài “ Phát tán quả và hạt. Ngày soạn: 18/1/2009 TUẦN 22 - Tiết 41 Ngày dạy:2/2/2009 Bài 34 PHÁT TÁN QUẢ VÀ HẠT A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -HS phân biệt được các cách phát tán quả và hạt. -HS tìm ra đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kỹ năng: - Rèn HS kỹ năng quan sát nhận biết 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. B. CHUẨN BỊ: -Tranh phóng to hình 34.1 -Mẫu vật những quả SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: -Hạt gồm những bộ phận nào? -Phận biệt cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm? III. Bài mới -Giới thiệu Hoạt động 1: Các cách phát tán của quả và hạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV cho HS quan sát các quả đem đến và hình 34.1 (SGK – 110) Gv giới thiệu sơ qua đặc điểm của quả cho HS nhận biết trên hình Gọi HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung GV chốt lại ý kiến của HS ? Quả và hạt có những cách phát tán nào? Ngoài ra còn có sự phát tán nhờ nước. HS đọc SGK và quan sát hình 34.1 trao đổi nhóm hoàn thành bài tập HS Làm bài tập ở bảng nêu được một số nhóm quả phù hợp cách phát tán - Nhóm phát tán nhờ gió: Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, hạt bồ công anh - Nhóm phát tán nhờ động vật: Quả trinh nữ, quả thông, quả ké.. - Nhóm tự phát tán: Quả đậu, quả cải quả chi chi.. HS: Trả lời dựa trên vốn hiểu biết. Có 3 cách phát tán của quả và hạt ... sỡ, gió, tiêu giảm, có lông dính, nhẹ, nhỏ. - ..(1)... là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Hoa tự thụ phấn là loại hoa..(2)... - Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa..(3)... - Những hạt phấn nhờ sâu bọ thường có ..(4).., còn những hoa thụ phấn nhờ ..(5).. thường có hoa nằm ở ngọn cây. Bao hoa thường ..(6).. chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều..(7) (8)..., đầu nhuỵ thường...(9).. Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau: A: Quả chò đựơc phát tán nhờ sâu bọ và gió. B: Quả đậu bắp, qủa cải tự phát tán. C: Quả đậu xanh, qảu đậu bắp phát tán nhờ sâu bọ. D:Quả xoài, quả cải phát tán nhờ gió. Câu 3: Khoanh tròn đáp án có câu trả lời đúng. 1. Cây thuộc loại cây 2 lá mầm là: A. Cây bưởi, cây lúa, cây xoài. B: Cây cam, cây dừa, cây mía. C: Cây vải, cây ngô, cây mỡ D: Cây nhãn, cây na, cây bí. 2. Cây thuộc nhóm cây 1 lá mầm là: A: Cây bưởi, cây lúa, cây ngô. B: Cây nho, cây mía, cây rẻ quạt C: Cây mía, cây ngô, cây lúa. D: Cây chè, cây mía, cây hoa loa kèn. 3. Vi khuẩn là sinh vật. A: Có lợi. B: Có hại. C: Cả A & B đều đúng. D: Cả A & B đều sai 4. Cơ quan sinh sản của nấm là: A: Mũ nấm. B: Các sợi nấm. C: Cuống nấm 5. Điểm khác nhau giữa thực vật với các SV khác là gì? A: TV tự tổng hợp chất hữu cơ. B: TV có khả năng vận động lớn lên, sinh sản. C: TV là những sinh vật vừa có ích, vừa có hại. HS trao đổi nhóm điền phiếu học tập Câu 1: 1. Thụ phấn 2. Lưỡng tính. 3. Tự thụ phấn 4. màu sắc sặc sỡ 5. Gió. 6. Tiêu giảm 7,8. Nhỏ, nhẹ 9. Có lông dính HS chọn đáp án đúng và bổ sung, sửa sai Câu 2: B Câu 3: 1.D 2. C 3. C 4. A 5. A Hoạt động 2: Bài tập giải ô chữ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho HS quan sát ô chữ và tìm ô chữ qua hệ thống câu hỏi 1. (7 chữ) Trước khi xảy ra quá trình thụ tinh xảy ra quá trình gì? 2. (6 chữ) Biến đổi của noãn sau khi thụ tinh là gì? 3. (2 chữ) Cây thuốc bỏng có thể sinh sản sinh dưỡng bằng gì? 4. (7chữ)Hiện tượng TBSD đực kết hợp TBSD cái 5. (6 chữ)Biến đổi của bầu noãn sau thụ tinh 6.(7 chữ) Một bộ phận của hoa có màu sắc sặc sỡ. 7 (7 chữ) Bộ phận chứa TBSD đực gọi là gì? GV nhận xét và hoàn chỉnh đáp án HS trao đổi nhóm cùng làm bài tập. Đại diện nhóm lên điền đáp án 1 T H Ụ P H Ấ N 2 K Ế T H Ạ T 3 L Á 4 T H Ụ T I N H 5 T Ạ O Q U Ả 6 C Á N H H O A H Ạ T P H Ấ N IV. Củng cố GV nhắc nhở HS 1 số điều nhầm lẫn khi làm bài V. Dặn dò Làm lại các bài tập Ôn lại kiến thức đã học giờ sau ôn tập Ngày soạn: TUẦN 34 - Tiết 66 Ngày dạy: ÔN TẬP A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS ôn lại, hệ thống lại kiến thức đã học về TV, tảo, rêu, vi khuẩn, nấm , địa y 2. Kỹ năng Rèn HS kỹ năng làm bài nhanh, chính xác 3. thái độ HS nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị GV: Bài tập HS: ôn lại các bài đã học C. Tiến trình dạy học Ổn định lớp II. kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ III. Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống câu hỏi ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV ra hệ thống câu hỏi 1. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? 2. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Lấy ví dụ quả hình thành còn giữ lại bộ phận của hoa? 3. Dựa vào đặc điểm nào phân biệt quả khô và quả thịt? lấy ví dụ? 4. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm? Trình bày thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần những điều kiện đó? 5. Nêu đặc điểm của tảo xoắn? Đặc điểm của rêu? So sánh cấu tạo cảu rêu với tảo? 6. Cơ quan sinh sản của thông là gì? Nêu cấu tạo của chúng? Nêu đặc điểm chung thực vật hạt trần? 7. Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? 8. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 2 lá mầm và 1 lá mầm? 9. Nêu vai trò của thực vật ? 10. Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào? 11. Nấm sinh sản bằng gì? So sánh đặc điểm nấm và vi khuẩn? 12. Nêu cấu tạo và vai trò của địa y? 13. Trình bày bảng tóm tắt sự phân chia giới thực vật? GV nhận xét câu trả lời của HS và sửa sai nếu có HS trao đổi và trả lời nhanh 1 số câu hỏi: 1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với dầu nhuỵ. - Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực ( tinh trùng) kết hợp tbSD cái TB mới là hợp tử Thụ phấn là điều kiện cần cho thu tinh xảy ra 2. Sau thụ tinh hợp tử pt thành phôi, noãn pt thành hạt, bầu pt thành quả chứa hạt VD: Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ còn ở chuối, roi, ngô.. 3.Dựa vào đặc điểm vỏ quả chia thành quả khô, quả thịt VD: Quả thịt: nho, mơ cam... Quả khô: Lạc, đỗ.. 4. Điều kiện cần cho hạt nảy mầm: Có nước, không khí, nhiệt độ thích hợp...Hạt không bị sâu, bị sứt sẹo thí nghiệm: SGK - 113 5. Tảo Rêu Sống dưới nước Sống trên cạn, nơi ẩm, ướt Cấu tạo dạng đơn bào hay đa bào, chưa có thân, rễ, lá thật,, chưa phân hoá các loại mô điển hình. Có thân, lá cấu tại đơn giản. Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa Sinh sản vô tính, hữu tính Sinh sản hữu tính 6. Thông sinh sản bằng nón. Có 2 loại nón đực và cái. * Đặc điểm chung thực vật hạt trần - Cơ quan sinh dưỡng pt, lá thường nhỏ ( lá kim) - Không có hoa, quả. Hạt không được bảo vệ trong quả 7. Đặc điểm chung thực vật hạt kín: - Cơ quan sinh dưỡng pt, thân có mạch dẫn pt. - Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả 8. So sánh cây 1lá mầm và 2 lá mầm Cây 1 lá mầm Cây 2 lá mầm Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm Rễ cọc Rễ chùm Thân có sự phân hoá miềm vỏ và trụ Thân không có sự phân hoá Lá có cuống, gân hình mạng lá không phân biệt cuống. Gân song song hoặc hình cung Hoa 5 cánh Hoa 6 hoặc 3 cánh 9. Vai trò của thực vật: - Điều hoà lượng CO2 và O2 trong không khí. - Làm giảm ô nhiễm môi trường. - Giữ đất và chống xói mòn đất. - Hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. - Là thức ăn cho người và ĐV. Là chỗ ở cho ĐV. 10. Vi khuẩn có diệp lục. Chúng dinh dưỡng bằng cách phân huỷ chất hữu cơ có sẵn trong xác ĐV, TV hoặc sống kí sinh trên cơ thể sống khác. 11. Nấm sinh sản bằng bào tử. Nấm giống vi khuẩn không có diệp lục 12. Thành phần của địa y gồm tảo xen kẽ các sợi nấm HS trình bày dựa vào SGK IV. Củng cố GV hệ thống lại kiến thức cần nhớ V. Dặn dò Ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì II Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 67 - 68 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (TRONG 3 TIẾT) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Xác định được nơi sống sự phân bố của các nhóm thực vật chính. - Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện một số ngành thực vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thục hành. - Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm. 3. Thái độ: Có lòng yêu thiên nhien bảo vệ cây cối. II. CHUẨN BỊ CHO BUỔI THAM QUAN 1. Giáo viên - Chuẩn bị địa điểm: GV trực tiếp tìm địa điểm trước. - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. 2. Học sinh -Ôn tập kiến thức có liên quan -Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm.(các dụng cụ trong phòng thí nghiệm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG BUỔI THAM QUAN. Hoạt động 1 QUAN SÁT NGOÀI THIÊN NHIÊN - GV: Nêu các yêu cầu hoạt động : theo nhóm - Nội dung quan sát. + Quan sát hình thái thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm + Thu thập mẫu vật. Ghi chép ngoài thiên nhiên :GV hướng dẫn HS ghi chép. Cách thực hiện : a. Quan sát hình thái một số thực vật + Quan sát : rễ, thân, lá, hoa, quả. + Quan sát hình thái của cây + Lấy mẫu vào túi ni lông. b. Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm. Xác định tên một số cây quen thuộc. Vị trí phân loại : Ngành, lớp, họ, bộ c. Ghi chép Ghi chép ngay những điều kiện quan sát được. Thống kê vào bảng kẻ sẵn. Hoạt động 2 QUAN SÁT NỘI DUNG TỰ CHỌN Học sinh có thể tiến hành theo một trong 3 nội dung -Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. -Quan sát mối liên hệ giữa TV Với TV và giữa TV với TV -Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. Cách thực hiện -Giáo viên phân công các nhóm theo lựa chọn một nội dung quan sát. -Rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật vối thực vật và thực vật với động vật. Ngày soạn: TUẦN 36 - Tiết 69 Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS củng cố lại kiến thức trong các chương VI, VII, VIII, IX, X. 2. Kỹ năng HS rèn kỹ năng làm bài nhanh, chính xác 3. Thái độ HS nghiêm túc làm bài B. CHUẨN BỊ GV: Đề kiểm tra HS: Ôn tập chương trình đã học C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định lớp II. Phát đề kiểm tra III. bài kiểm tra ĐỀ BÀI Câu 1: Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Trình bày thí nghiệm hạt nảy mầm cần độ ẩm, ánh sáng và nước? Câu 2: So sánh Lớp một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Lấy ví dụ cây một lá mầm và cây hai lá mầm? Câu 3: Trình bày vai trò cuả thực vật? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? ĐÁP ÁN Câu 1: ( 4 điểm) - Điều kiện cần cho hạt nảy mầm: Có nước, không khí, nhiệt độ thích hợp...Hạt không bị sâu, bị sứt sẹo * Thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần có đủ nước và không khí Chọn một số hạt tốt, khô bỏ vào 3 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc 10 hạt, cốc 1 không bỏ htêm gì, cốc 2 đổ nước cho ngập hạt khoảng 6 -7 cm, cốc 3 lót xuống dưới những hạt đỗ 1 lớp bông ẩm ( hoặc cát) rồi để 3 cốc vào chỗ mát. Sau 3 -4 ngày đếm số hạt nảy mầm. - Nhận xét: Hạt trong cốc 3 nảy mầm Câu 2: ( 3,5 điểm) So sánh cây một lá mầm và cây hai lá mầm Cây 1 lá mầm Cây 2 lá mầm Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm Rễ cọc Rễ chùm Thân có sự phân hoá miềm vỏ và trụ Thân không có sự phân hoá Lá có cuống, gân hình mạng lá không phân biệt cuống. Gân song song hoặc hình cung Hoa 5 cánh Hoa 6 hoặc 3 cánh Ví dụ: Cây một lá mầm: Cây rẻ quạt, cây lúa, cây ngô, cây hoa huệ.... Cây hai lá mầm: Cây nhãn, cây ổi, cây lạc... Câu 3: ( 3 điểm) * Vai trò của thực vật - Điều hoà lượng CO2 và O2 trong không khí. - Làm giảm ô nhiễm môi trường. - Giữ đất và chống xói mòn đất. - Hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. - Là thức ăn cho người và ĐV. Là chỗ ở cho ĐV. * Các biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam - Ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm - Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn - Cấm buôn bán xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng Củng cố - nhận xét GV thu nhanh bài kiểm tra và nhận xét giờ kiểm tra V. Dặn dò Hoàn thành bản tường trình, giờ sau nộp Hoạt động 3 THẢO LUẬN TOÀN LỚP Khi còn khoảng 30 phút giáo viên tập trung lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được các bạn trong lớp bổ sung. Giáo viên giải đáp thắc mắc. Nhận xét, đánh giá các nhóm Yâu cấu HS viết báo cáo
Tài liệu đính kèm: