Giáo án môn Sinh học 6 - Tuần 1 đến tuần 17

Giáo án môn Sinh học 6 - Tuần 1 đến tuần 17

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1.Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

- Học sinh nhận thấy được sự đa dạng của Sinh vật: lợi, hại

- Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, Thực vật, Vi Khuẩn, Nấm.

- Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống họat động của sinh vật.

 - Kỹ năng: Quan sát - so sánh.

 

doc 102 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Tuần 1 đến tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13/8/2011
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Học sinh nhận thấy được sự đa dạng của Sinh vật: lợi, hại 
- Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, Thực vật, Vi Khuẩn, Nấm.
- Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống họat động của sinh vật.
 - Kỹ năng: Quan sát - so sánh. 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
 - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh vẽ: 1 vài nhóm sinh vật, hình vẽ 2 .1 SGK.
Mẫu vật:Cây phượng,cây đậu,thước kẻ,hòn đá.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ôn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ 
B ài mới
Mở bài : Hằng ngày chúng ta luôn tiêp xúc với các loại đồ vật,vật thể,các cây cối ,con vật khác nhau.Đó là thế giới vật chất quanh ta ,chúng bao gồm vật sống và vât không sống.Đối tượng nghiên cứu của Sinh học ?Trong tự nhiên đối tượng có đặc điểm gì ? Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì ?,chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung ghi bài
Họat động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
 Mục tiêu: Biết nhận dạng g và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
- Yêu cầu học sinh kể tên 1 số cây, số con, đồ vật chung quanh. 
- Giáo viên chia nhóm cho Học sinh thảo luận:
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống ?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
- Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước ?
- Con gà cây đậu cần lấy thức ăn, nước uống, lớn lên gọi là vật gì ?
- Cái bàn có cần giống như con gà, cây đậu ? nên xếp chúng vào nhóm gì?
- Các em hãy cho 1 vài ví dụ khác về vật sống - vật không sống ?
Kết luận: Vật sống - vật không sống .
- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như cây nhãn, cây cải, cây đậucon gà, con lươncái bàn
- Học sinh chia nhóm: 2 bàn 1 nhóm ,thảo luận:
+ Nhóm 1 .
+ Nhóm 2.
+ Nhóm 3.
- Các nhóm thảo luận cử đại diện lên báo cáo.
- Học sinh thấy được Con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.
- Học sinh rút ra kết luận sự khác giữa con gà, cây đậu và cái bàn.
+ Vật sống. 
+ Vật không sống. 
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống
Nhận dạng vật sống và vật không sống:
+ Vật sống: là vật có thể trao đổi chất, lớn lên, sinh sản. 
Vd: cây đậu, con gà.
+ Vật không sống: là vật không có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
Vd : Hòn đá, cái bàn.
Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống
2. Đặc điểm cơ thể sống
 Mục tiêu: Thấy được đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
- Giáo viên treo bảng SGK trang 6 lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh họat động độc lập. 
- Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống. 
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK trang 6. 
- Học sinh quan sát bảng SGK. 
- 1 học sinh lên ghi kết quả lên bảng phụ → học sinh khác theo dõi nhận xét. 
Kết luận: 
Đặc điểm cơ thể sống là: 
+ Trao đổi chất với môi trường.
+ Lớn lên - sinh sản.
- HS đọc ghi nhớ SGK
Đặc điểm cơ thể sống :
- Cơ thể sống là cơ thể có đặc điểm như trao đổi chất với môi trường ngoài (lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết ra ngoài).
- Ngoài ra còn có sự lớn lên và sinh sản
Họat động 1: Tìm hiểu sự đa dạng Sinh vật trong tự nhiên
3.Sinh vật trong tự nhiên:
Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
- GV treo bảng q SGK lên bảng và yêu cầu học sinh thực hiện. 
- Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới SV về: 
+ Nơi sống. 
+ Kích thước. 
+ Vai trò đối với đời sống con người. 
- Các nhóm thảo luận sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát lại bảng thống kê.
- Thế giới SV chia thành mấy nhóm ? 
- Học sinh lúng túng: Nấm không biết xếp nhóm nào.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 8 và quan sát H2.1/SGK trang 8.
- Dựa vào đặc điểm nào chia SV thành 4 nhóm? (GV: gợi ý: Động vật di chuyển; thực vật có màu xanh; Nấm: không có màu xanh; VSV: vô cùng nhỏ bé) 
- Học sinh hòan thành bảng thống kê trang 7 SGK. 
- Học sinh nhận xét theo cột dọc, bổ sung và hòan chỉnh.
- Học sinh thảo luận rút ra kết luận SV đa dạng.
- Học sinh xếp lọai riêng những VD thuộc ĐV hay thực vật.
- Học sinh nghiên cứu độc lập nội dung thông tin.
è Nhận xét SV trong tự nhiên chia 4 nhóm lớn: Thực vật, động vật, nấm, vi khuẩn.
- Học sinh khác nhắc lại kết luận nàyà cả lớp cùng nhớ. 
Kết luận: SV trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: 
+ Sinh vật trong tự nhiên phong phú và đa dạng.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- 4 nhóm:	
+ Thực vật. 
+ Động vật. 
+ Nấm. 
 + Vi khuẩn
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học.
4. Nhiệm vụ của Sinh học
- GV yêu cầu học sinh đọc mục SGK trang 8?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ? 
- Gọi 1 - 3 học sinh trả lời. 
- Gv cho học sinh đọc to nội dung nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. 
- Học sinh đọc thông tin trong 1 -2 lần tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. 
- Học sinh nghe , bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. 
Kết luận: Nhiệm vụ sinh học và thực vật học (SGK tr 8).
- Nhiệm vụ của sinh học
+ Cơ thể sống là cơ thể có đặc điểm như trao đổi chất với môi trường ngoài (lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết ra ngoài).
+ Ngoài ra còn có lớn lên và sinh sản.
3. Kiểm tra - đánh giá:
- Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và khống sống ?
- Đành dấu X vào ¨ cho biết đó là dấu hiệu cơ thể sống :
¨	Lớn lên 
¨	Sinh sản
¨	Di chuyển 
¨	Lấy các chất cần thiết 
¨	Lọai bỏ các chất không cần thiết 
→ từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống sống là gì ?
4. Dặn dò:
 - Học bài,trả lời câu hỏi sgk.
 - Sọan bài 3: “ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT”
 Ngày soạn: 14/8/2011
Tuần: 1– Tiết :2 
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kỹ năng:
 -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 
 -Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ:
 Lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh: Khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước..
- Học sinh sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật.
III. Hoạt động dạy và học: 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Kể tên một số sinh vật sống ở nước ,ở cạn ,ở cơ thể con người. 
 Nhiệm vụ của sinh học là gì?
3. Bài mới:
	Thực vật trong tự nhiên như thế nào? (đa dạng....). Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú. Vậy chúng sẽ có đặc điểm chung gì trong sự đa dạng đó. Chúng ta sẽ............... 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
 Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú thực vật 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh H3.1, 302, 3.3, 3.4 SGK.
- Giáo viên chia 4 học sinh (1 nhóm thảo luận câu hỏi SGK trang 11 SGK → Chú ý cho học sinh Nơi sống của thực vật.
- Tên thực vật.
- Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, nhóm khác bổ sung. 
- Kết luận về thực vật.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin về số lượng loài thực vật.
+ Trái đất : 250.000 – 300.000 loài.
+ Việt Nam: 12000 loài.
- Học sinh hoạt động cá nhân.
 - 2 nhóm thảo luận : thảo luận câu 1, 2
 - 2 nhóm : câu 3 –4 
 - 2 nhóm: câu 5 –6 –7
- Ví dụ: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú.
+ Cây sống trên mặt nước, rễ ngắn, thân xốp.
- Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác, thích nghi môi trường sống.
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phóng phú.Chúng sống khắp mọi nơi trên trái đất.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
 2.Đặc điểm chung của thực vật :
 Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
- Giáo viên treo bảng phụ (SGK trang 11).
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên chữa nhanh vì nội dung đơn giản. 
- Giáo viên đưa hiện tượng.
+ Con chó, mèo chạy đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về phía chỗ sáng. 
- Từ bảng trang 11 SGK học sinh nêu đặc điểm chong của thực vật.
- Giáo viên viên giảng sơ về hiện tượng quang hợp.
- Cây xanh muốn tự tạo chất hữu cơ phài cần có gì?
- Học sinh kẻ bảng sách giáo khoa trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung.
- Học sinh lên điền vào bảng phụ.
- Học sinh thực hiện lệnh, trả lời câu hỏi; các học sinh khác bổ sung, rút ra kết luận.
- Học sinh đọc phần thông tin sách giáo khoa trang 11.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Quang hợp: Nước + Cacbonic (chất hữu cơ + oxi)
4. Kiểm tra đánh giá:
- Điểm khác nhau cơ bản giữa Thực vật và các con vật là: Em hãy đánh dấu x vào ô ( câu trả lời đúng nhất.
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất
Thực vật có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng nuôi sống mình, phần lớn không có khả năng di chuyển
Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản 
- Các câu hỏi SGK
5. Dặn dò:
- Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập.
- Học bài.
- Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải; mẩu vật: câu dương xỉ, cây cỏ.
 Ngày soạn:15/8/2011
Tuần: 2 - Tiết 3 - Bài 4
CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết cách quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và
cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng:
Quan sát so sánh; trực quan, thảo luận.
3. Thái độ:
 Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật.
II. Phương pháp:
Trực quan; thảo luận; quan sát, tìm tòi.
III. Thiết bị dạy học
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 sách giáo khoa.
- Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả hạt.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước, trong cơ thể con người.
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
3. Bài mới:
Mở bài: Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, vậy có phải tất cả các thực vật đều có hoa? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
 Mục tiêu: Học sinh nắm được các bộ phận của cây xanh có hoa. Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
- Giáo viên treo  ... .
- 1 số học sinh phát biểuà học sinh khác nhận xét, bổ sung.
1.Giâm cành:
Giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát triển thành cây mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành 8’
2. Chiết cành:
Mục tiêu:Giáo viên mô tả cho học sinh cách chiết cànhà yêu cầu học sinh khác hoạt động theo lệnh.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh:
+ Khi cắt 1 đoạn vỏ cành gồm mạch rây.
+ Cây nào chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì cành chết.
- Hỏi: Cành chiết để trên cây mẹ mấy tháng mới cắt xuống trồng?
à Định nghĩa về chiết cành.
- Người ta chiết cành với những loại cây nào?
- Quan sát H27.2, chú ý các bước tiến hành chiết cành.
- Học sinh thảo luận nhóm thực hiện lệnh trong SGK trang 90.
à Đại diện trình bày.
àNhóm bổ sung, kết luận.
Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: Ghép cây 8’
3.Ghép cây
 Mục tiêu: Học sinh biết các bước tiến hành ghép mắt cây.
- Treo tranh 27.3 SGK à hướng dẫn học sinh quan sát tìm ra các bước tiến hành ghép cây.
- Hỏi: 
+ Ghép mắt cây gồm những bước nào?
+ Thế nào là ghép cây?
+ Có mấy cách ghép cây? 
- Học sinh đọc mục  /SGK.
- Quan sát tranh theo hưỡng dẫn của giáo viên.
- Đọc yêu cầu thảo luận.
- Học sinh trả lời và bổ sung.
 Ghép cây là dùng 1 bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của 1 cây gắn vào 1 cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển
Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm 9’
4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
Mục tiêu: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Nhân giống vô tính là gì?
+ Hãy cho biết những thành tựu nhân giống mà em đã được biết qua các phương tiện thông tin?
- Giáo viên liên hệ mở rộng, rút ra kết luận.
- Học sinh đọc mục  /SGK.
- Quan sát H27.4
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh trình bày câu trả lờià các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 Nhân giống vô sinh trong ống nghiệm là phương pháp tạo rất nhiều cây mới từ 1 mô
4. Củng cố :
- Học sinh đọc kết luận ở cuối bài.
- Tại sao cành được giâm phải đủ mắt, chồi?
- Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Chiết cành với loại cây nào?
5. Dặn dò: 
- Học bài.
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài:”Cấu tạo và chức năng của hoa”.
- Mẫu vật cần: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.
- Đọc mục “Em có biết?”
 - Làm bài tập SGK 92 ở nhàà báo cáo kết quả sau 2-4 tuần.
 Ngày soạn: 2/11/2011
 Tuần16: 
 Chương 6: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH 
 Tiết 32:
 Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
 - Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm chức năng và cấu tạo từng loại hoa.
 - Giải thích vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chính của hoa.
 2. Kĩ năng:
 - Quan sát, so sánh, phân tích.
 - Tách bộ phận của thực vật.
 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. Phương pháp:
 - Quan sát, tìm tòi.
 - Trực quan, thảo luận.
III. Thiết bị dạy học:
GV: + Mẫu vật: Hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng.
 + Tranh: các bộ phận của hoa.
 + Kính lúp.
 - HS: Mẫu vật: hoa dâm bụt, hoa bưởi, loa kèn
IV. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:
	+ Thế nào là giâm cành? Tại sao cành đem giâm phải có đủ mắt chồi?
	+ Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thườg tiến hành chiết cành đối với những loại cây như thế nào?
 3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa
 Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận chính của hoa.
- Yêu cầu học sinh quan sát hoa thậtà xác định các bộ phận của hoa.
- Giáo viên treo tranh 28.1/94 (h.câm)
- Học sinh lên bảng chú thích các bộ phận của hoa lên tranh.
- Giáo viên yếu cầu học sinh thực hiện lệnh SGK/94
- Giáo viên gợi ý học sinh làm từng phần trong thao tác tháo gỡ.
- Giáo viên chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh cấu tạo hoa, cấu tạo nhụy và nhị.
- Cho 1 số nhóm có hoa khác nhau lên trình bày các bộ phận của hoa.
à Rút ra kết luận.
- Học sinh quan sát mẫu vật hoa bưởi (hoa dâm bụt) à xác định các bộ phận của hoa à 1 vài học sinh cầm hoa trình bày à học sinh khác bổ sung.
- Chỉ các bộ phận trên tranh.
- Học sinh trong nhóm tách hoa đặt lên giấy à đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
 + QS nhị à hạt phấn.
 + QS nhụy à bầu nhụy à noãn.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả à nhóm khác bổ sung cho đầy đủ.
1 vài học sinh đại diện trình bày các bộ phận của 1 số hoa khác à rút ra kết luận.
1. Các bộ phận của hoa:
Hoa gồm các bộ phận: 
+Cuốn 
+ Đế
+Đài 
+ Tràng
+ Nhị : chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn.
+ Nhụy: đầu nhụy,vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn.
Hoạt đông 2: Chức năng các bộ phận của hoa
2.Chức năng các bộ phận của hoa:
 Mục tiêu: Học sinh xác định được từng chức năng của từng bộ phận: đài, tràng, nhị và nhụy của hoa. 
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi.
- Giáo viên gợi ý: 
+ Chức năng của đài, tràng, nhụy và nhị? Đặc điểm nào phù hợp chức năng đó?
+ TBSD đực và TBSD cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa?
+ Có còn bộ phận nào của hoa chứa TBSD không?
- Giáo viên cho học sinh trao đổi với nhau.
- Giáo viên mở rộng giới thiệu về hoa cúc và hoa hồng cho cả lớp quan sát.
- Học sinh đọc mục SGK/95.
- Trả lời câu hỏi SGK/95.
- Một số học sinh trả lời à học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Đài và tràng hợp lại thành bao hoa :bảo vệ nhị và nhụy;tràng hoa gồm nhiều cánh hoa hợp lại có màu sắc,hương thơm, đĩa mật.
- Nhị mang nhiều hạt phấn lá tế bào sinh dục đực.
- Nhụy có bầu chứa noãn 
là tế bào sinh dục cái.
- Nhị và nhụy duy trì và bảo vệ nòi giống.
4. Củng cố :
 - Học sinh đọc phần kết luận trong SGK.
 - Dùng mô hình hoa cho học sinh xác định các bộ phận của hoa.
 - Dùng tranh câm, yêu cầu học sinh chú thích, nêu chức năng.
5. Dặn dò:
 - Học bài làm bài tập trong sách bài tập.
 - Hướng dẫn học sinh cách ép hoa vào tờ giấy, ghi chú thích từng bộ phận.
 - Chuẩn bị bài: “Các loại hoa”
 + Mẫu vật: hoa bí, mướp, dâm bụt, loa kèn, hoa huệ.
 + Tranh các loại hoa.
Tuần17: Ngày soạn: 10/11/2011
 Tiết 33 :
 Bài 29: CÁC LOẠI HOA
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính, hữu tính.
 - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên câyà ý nghĩa.
 2. Kĩ năng:
 Quan sát, so sánh, thảo luận.
 3. Thái độ: 
 Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa.
II. Phương pháp:
 - Trao đổi, thảo luận
 - Quan sát tìm tòi
 - Giảng giải.
III. Thiết bị dạy học:
 - Mẫu vật: một số loại hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, một chùm hoa và 1 hoa đơn độc
IV. Hoạt động dạy học :
 1. Ổn định lớp:1’
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Dùng mô hình cho học sinh nêu tên, đặc điềm và chức năng chính các bộ phận của hoa? Bộ phận nào quan trọng nhất? Vì sao?
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung bài ghi
Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
Mục tiêu: Học sinh biết được hoa gồm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1 SGK à GV nhận xét, sửa đúng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia mẫu vật thành 2 nhóm:
+ N1: Hoa có đủ nhị và nhụy.
+ N2: Hoa có nhị hoặc nhụy.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn từ thích hợp, hoàn thành bảng bài tập sgk trang 97.
- H: Dựa vào các bộ phận sinh sản của hoa, chia hoa thành mấy loại?
- Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- Yêu cầu học sinh cho ví dụ trên mẫu vật đã có.
- Học sinh quan sát H29.1 và mẫu vật à hoàn thành bảng cột 1,2,3 SGK/97.
- Đại diện nhóm trình bày à các nhòm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh chia mẫu vật theo hoạt động của giáo viên.
- Học sinh thực hiện tiếp phần điền khuyết SGK trang 97 à tự nhận xét và bổ sung.
- Hoàn thành cột 4 trong bảng.
- Dựa vào 2 bài tập đã làm, trả lời câu hỏi của giáo viên à Rút ra kết luận.
1.Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa:
 Căn cứ vào các bộ phận sinh sản của hoa, có thể chia 2 nhóm:
+ Hoa đơn tính: Hoa đực (chí có nhị) và hoa cái (chí có nhụy).
+Hoa lưỡng tính: Có cả nhị và nhụy.
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây.
 Mục tiêu: Học sinh biết có 2 nhóm: hoa đơn độc và hoa mọc cụm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc trong SGK và quan sát tranh.
- Phân biệt 2 cách xếp hoa.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên lưu ý 1 số hoa mọc thành cụm: hoa huệ, hoa cúc.
- Cho ví dụ về 1 số hoa mọc thành cụm? Hoa đơn độc?
- Học sinh đọc trong SGK và quan sát tranh à phân biệt 2 cách xếp hoa.
+ Hoa mọc đơn độc.
+ Hoa mọc thành cụm.
- Học sinh trình bày trước lớp à nhận xét, bổ sung.
- Học sinh tìm ví dụ về hoa mọc thành cụm và hoa đơn độc.
2.Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây:
 Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, người ta có thể chia hoa làm 2 nhóm: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm
 4. Củng cố :
- Học sinh đọc phần kết luận chung SGK.
- Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho ví dụ 3 loại hoa đơn tính và lưỡng tính?
- Có mấy cách xếp hoa trên cây?	
 5. Dặn dò:
- Học bài.
- Ôn bài các bài từ tiết 3-32, chuẩn bị ôn thi HKI.
 Ngày soạn: 15/11/2011
Tuần 17:
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức
 - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I (từ bài 5 đến 25)
 2. Kĩ năng :
 - Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng.
 - Chú thích được các hình vẽ.
 - Tiếp tục phát triển kỹ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá.
II. Phương pháp: 
 Trao đổi, thảo luận; trực quan.
III. Thiết bị dạy học:
 - Các tranh vẽ.
 - Các bảng phụ.
 IV. Hoạt động dạy học:
Ôn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học.(20’)
1. Giáo viên lần lượt treo từng bảng phụ trong sách giáo khoa, đặt một số câu hỏi gợi ý để học sinh có thể nhớ lại trọng tâm cơ bản của từng bài.
- Giáo viên chốt lại các ý đúng.
Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên, có thảo luận bổ sung.
Hoạt động 2; vận dụng các kiển thức
Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế cuộc sống.
- Giáo viên lần lượt nêu từng câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời.
- Giáo viên chốt lại các ý chính.
- Giáo viên tiếp tục treo tranh vẽ các hình 7.4, 9.3, 10.1, 15.1 yêu cầu học sinh chú thích.
- Học sinh đọc kỹ câu hỏi và trả lời, có thảo luận bổ sung.
- Học sinh chú thích tranh.
3. Dặn dò:(1’)
- Học tât cả phần ghi nhớ.
- Xem lại tất cả các câu hỏi thảo luận và bài tập cuối bài.
- Chuẩn bị thi học kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6.doc