. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra kết luận.
- Nêu được sự đa dạng và mặt lợi hại của nó.
- Biết được 4 nhóm chính của sinh vật.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
II. Tiến hành :
Ngày soạn : Ngày 25 tháng 8 năm 2008 Mở đầu sinh học Tiết 1 : đặc điểm của cơ thể sống - nhiệm vụ của sinh học I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra kết luận. - Nêu được sự đa dạng và mặt lợi hại của nó. - Biết được 4 nhóm chính của sinh vật. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. II. Tiến hành : Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở sgk. + Em hãy rút ra những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - Con gà, cây đậu cần có thức ăn, nước, không khí để sống. - Hòn đá, cái bàn không cần những điều kiện như con gà vẫn tồn tại. - Con gà, cây đậu lớn lên sau 1 thời gian nuôi trồng còn hòn đá kích thước không thay đổi. - Vật sống khi có đủ điều kiện sống sẽ lớn lên còn vật không sống khi có đủ điều kiện cũng không thay đổi kích thước. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống - Các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng ở sgk. STT Ví dụ Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy các chất cần thiết Loại bỏ các chất thải Xếp loại Vật sống Vật không sống 1 Hòn đá - - - - - - + 2 Con gà + + + + + + - 3 Cây đậu + + - + + + - 4 Viên gạch - - - - - - + - Em hãy nêu đặc điểm của cơ thể sống ? Kết luận : + Đặc điểm của cơ thể sống là : - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3 : Sinh vật trong tự nhiên - Gv hướng dẫn Hs hoàn thành bảng và các câu hỏi ở SGK. + Rút ra kết luận về sự đa dạng và vai trò của nó đối với đời sống con người ? - Hs xem thông tin, quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm theo câu hỏi + Sinh vật bao gồm những nhóm nào ? a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: Kết luận : - SV đa dạng về số lượng, kích thước - Một số có ích và một số có hại cho con người. b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên : Kết luận : Sinh vật bao gồm các nhóm: - Vi khuẩn - Nấm - Thực vật - Động vật Hoạt động 4 : Nhiệm vụ của sinh học - Hs đọc thông tin ở SGK. + Nêu nhiệm vụ của sinh học ? + Nêu nhiệm vụ của thực vật học Kết luận : - Nhiệm vụ sinh học : SGK - Nhiệm vụ của TV học : SGK Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò - Gv gọi HS đọc kết luận ở SGK. - Gv yêu cầu HS làm bài tập số 2 ở SGK. - Về nhà trả lời các câu hỏi ở SGK, chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 26 tháng 8 năm 2008 đại cương về giới thực vật Tiết 2 : Đặc điểm chung của thực vật I. Mục tiêu : - Nêu được đặc điểm chung của TV. - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của TV. - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu TV bằng hành động bảo vệ TV. II. Chuẩn bị : - Tranh vẽ phóng to ở SGK. - Bảng phụ. III. Tiến hành : Hoạt động 1 : Sự đa dạng và phong phú của thực vật - Hs đọc thông tin ở SGK, quan sát hình vẻ. - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở SGK. + Rút ra kết luận về sự đa dạng và phong phú của TV ? Kết luận : - TV trên trái đất có khoảng 250 000 đến 3000 000 loài. Việt Nam có khoảng 12 000 loài. - TV sống mọi nơi trên trái đất, chúng có nhiều dạng khác nhau và thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của thực vật - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng ở SGK STT Tên cây Có khả năng tao ra chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển 1 Cây lúa + + + - 2 Cây ngô + + + - 3 Cây mít + + + - 4 Cây sen + + + - 5 Cây xương rồng + + + - - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở SGK. + Rút ra đặc điểm chung của TV ? Kết luận : - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài. Hoạt động 3 : Cũng cố - Dặn dò - Gv gọi Hs đọc kết luận ở SGK. Đọc thông tin “ Em có biết “ ở SGK. - Làm bài tập ở SGK. - Về nhà trả lời các câu hỏi ở SGK, chuẩn bị bài mới. ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 2 tháng 9 năm 2008. Tiết 3 : có phải tất cả thực vật đều có hoa ? I. Mục tiêu : - Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. - Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị : - Tranh vẽ phóng to ở SGK. - Bảng phụ. - Một số cây có sẵn ở địa phương. III. Tiến hành : - Bài cũ : Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật ? - Bài mới : Hoạt động 1 : Thực vật có hoa và thực vật không có hoa - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh 4.1 và bảng 1 để phân biệt các cơ quan của cây. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Cây cải có những cơ quan nào ? Chức năng của từng cơ quan ? + Rể thân lá thuộc cơ quan nào ? + Hoa quả hạt là cơ quan nào ? + Chức năng cơ quan sinh dưỡng ? + Chức năng của cơ quan sinh sản ? - Cho Hs quan sát bảng 2. - Yêu cầu Hs phân thành 2 nhóm là cây có hoa và cây không có hoa. + Thực vật được phân thành mấy nhóm ? + Thực vật có hoa và thực vật không có hoa có những đặc điểm gì ? + Học sinh liên hệ thực tế ? - Hs quan sát, ghi nhớ về các cơ quan của cây cải. - Có 2 loại cơ quan : cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - Cơ quan sinh dưỡng. - Cơ quan sinh sản. - Nuôi dưỡng cây - Duy trì và phát triển nòi giống. Kết luận : Thực vật chia thành 2 nhóm là nhóm TV có hoa và nhóm TV không có hoa. Hoạt động 2 : Cây một năm và cây lâu năm - Gv yêu cầu Hs kể tên một cây thực vật ở địa phương. + Các cây kể trên ra hoa mấy năm trong đời? - Gv cho Hs thảo luận để phân biệt cây 1 năm và cây nhiềy năm. + Hs rút ra kết luận. - Hs có thể kể thêm một số cây và phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. - Hs kể tên một số cây. - Hs phân biệt cây ra hoa 1 năm trong đời và nhiều năm trong đời. à Phân biệt được cây 1 năm và cây nhiều năm. Kết luận : - Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong đời. - Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. Hoạt động 3 : Cũng cố - Dặn dò - Gv gọi Hs đọc kết luận và thông tin “ Em có biết” ở SGK. - Làm bài tập ở SGK. - Về nhà trả lời các câu hỏi ở SGK, chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 9 tháng 9 năm 2008 Chương I. tế bào thực vật Tiết 4 : Thực hành : kính lúp - kính hiển vi và cách sử dụng I. Mục tiêu : - Hs nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. - Rèn luyện kỉ năng thực hành. - Có ý thức bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. II. Chuẩn bị : - Kính lúp, kính hiển vi. - Mẩu vật : Bông hoa, rể nhỏ. - Lam kính. III. Tiến hành : - ổn định tổ chức, chia nhóm - Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 : Kính lúp và cách sử dụng. - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ở SGK. Quan sát kính lúp. + Kính lúp có cấu tạo như thế nào ? - Đọc nội dung hướng dẫn và quan sát hình vẽ 5.2 + Nêu cách sử dụng kính lúp ? - Cho Hs quan sát mẩu vật. - Cấu tạo : Gồm 2 phần + Tay cầm + Tấm kính trong lồi 2 mặt. - Cách sử dụng : Để mặt kính sát mẩu vật, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật mẫu. - Cho HS tiến hành quan sát. Hoạt động 2 : Kính hiển vi và cách sử dụng. - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ở SGK. - Gv cho Hs quan sát kính hiển vi. + Nêu cấu tạo kính hiển vi ? + Nêu cách sử dụng ? - Cấu tạo : Gồm 3 phần chính: + Chân kính + Thân kính + Bản kính * Các bộ phận khác : ốc điều chỉnh, gương kính. - Cách sử dụng : + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu. + Đặt cố định tiêu bản trên bàn kính. + Vặn ốc điều chỉnh để quan sát rõ - Tập quan sát. Hoạt động 3 : Cũng cố - Dặn dò - Gv gọi Hs đọc kết luận ở SGK. - Gv nhận xét giờ thực hành. - Về nhà chuẩn bị mẩu vật theo hướng dẫn ở bài 6. ---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 9 tháng 9 năm 2008 Tiết 5 : Thực hành : quan sát tế bào thực vật I. Mục tiêu : - Hs tự làm được tiêu bản tế bào thực vật. - Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính hiển vi. - Rèn luyện kỉ năng vẻ hình. II. Chuẩn bị : - Hs : Cũ hành, quả cà chua chín - Gv : + Kính hiển vi, kim mũi mác, lam kkinhk + Tranh vẽ phóng to ở SGK. III. Tiến hành : - ổn định tổ chức : Cho Hs ngồi theo 4 nhóm. - Bài mới : Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính hiển vi - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ở SGK, quan sát hình vẽ. - Gv làm mẫu để Hs quan sát. - Gv đến các nhóm nhắc nhở. - Hs quan sát hình 6.1 ở SGK. - Đọc thông tin và nhắc lại các thao tác. - Phân công các thành viên trong nhóm chuẩn bị kính và tiêu bản. - Tiến hành làm : Vảy hành lấy một lớp trải phẳng không bị gập. ở tế bào thịt cà chua chỉ quyệt một lớp mỏng. Hoạt động 2 : Vẽ hình đã quan sát dưới kính hiển vi. - Gv treo tranh phóng to. - Hướng dẫn Hs vừa quan sát vừa vẽ. - Hs quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình. - Hs vẽ hình vào vỡ Hoạt động 3 : Đánh giá - Dặn dò - Gv nhận xét chung. - Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực - Gv yêu cầu các nhóm thu dọn, vệ sinh + Lau lam kính và xếp vào hộp + Vệ sinh lớp học và bàn ghế - Dặn dò : + Trả lời câu hỏi 1 ; 2 ở SGK. + Chuẩn bị bài mới cho tiết sau. --------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 15 tháng 9 năm 2008 Tiết 6 : cấu tạo tế bào thực vật I. Mục tiêu : Học sinh xác đinh được : - Các cơ quan thực vật đều được cấu tạo bằng TB thực vật. - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của TB. - Khái niệm vè mô. II. Chuẩn bị : - Các tranh vẽ phóng to ở SGK. III. Tiến hành : Hoạt động 1 : Hình dạng kích thước tế bào - Gv yêu cầu các nhóm nghiên cứu mục 1 ở SGK, quan sát hình vẽ. - Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi ở SGK. - Gọi đại diện nhóm lên trả lời, các nhóm khác bổ sung để hoàn thành câu hỏi - Gv hướng dẫn Hs quan sát bảng à Nhận xét ? 1. Hình dạng của tế bào : - Rể, thân, lá đều có cấu tạo bởi tế bào. - Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau : Hình nhiều cạnh ( vảy hành ), hình trứng (cà chua), hình sợi dài (vỏ cây), hình sao (tế bào ruột cây bấc) 2. Kích thước : - Kích thước tế bào khác nhau. Hoạt động 2 : Cấu tạo tế bào - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin ở SGK. Quan sát hình vẽ cấu tạo tế bào. - Thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Tế bào có cấu tạo như thế nào ? - Cấu tạo tế bào : + Vách tế bào. + Màng sinh chất. + Chất tế bào. + Nhân. + Không bào chứa dịch bào. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mô - Gv treo tranh các loại mô, yêu cầu Hs nhận xét các tế bào của cùng loại mô và các loại mô khác nhau. + Em hãy định nghĩa mô ? Kết luận : Mô là ... vật - Gv gọi Hs đọc kết luận ở SGK. - Về nhà trả lời các câu hỏi ở SGK, chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 29 tháng 4 năm 2008 Tiết 64 : địa y I. Mục tiêu : - Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm cấu tạo, hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được hình thức sống của địa y. II. Chuẩn bị : - Mẩu vật : Địa y vảy, địa y hình cành. - Tranh vẽ phóng to ở SGK. III. Tiến hành : - Bài cũ : 1. Nêu điều kiện phát triển của nấm ? 2. Nấm có hại như thế nào ? - Bài mới : Hoạt động 1 : Quan sát hình dạng, cấu tạo - Hs quan sát mẩu vật địa y, đối chiếu với tranh vẽ. - Đọc thông tin ở SGK, trả lời câu hỏi : + Địa y có hình dạng như thế nào ? + Nêu cấu tạo của địa y ? + Vai trò của nấm và tảo trong đời sống của địa y ? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh ? Kết luận : - Địa y có hình vảy hoặc hình cành. - Cấu tạo : Gồm những TB màu xanh của tảo nằm xen kẻ những sợi nấm chằng chịt không màu. - Vai trò của tảo và nấm : + Nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. + Tảo có diệp lục à chế tạo chất hữu cơ nuôi sống hai bên. - Khái niệm cộng sinh : Là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật ( cả hai bên đều có lợi ) Hoạt động 2 : Vai trò của địa y - Hs đọc thông tin ở SGK, trả lời câu hỏi : + Địa y có vai trò trong tự nhiên như thế nào? - Tạo thành đất. - Là thức ăn của hươu bắc cực. - Là nguyên liệu chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc. Hoạt động 3 : Cũng cố – Dặn dò - Gv gọi Hs đọc kết luận ở SGK. - Về nhà trả lời các câu hỏi ở SGK, chuẩn bị bài ôn tập. ---------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 02 tháng 5 năm 2008 Tiết 65 : Bài tập I. Mục tiêu : - Hệ thống hoá kiến thức. - Biết cách làm bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận. II. Chuẩn bị : - Gv chuẩn bị một số bài tập. - Hs chuẩn bị kiến thức. III. Tiến hành : Hoạt động 1 : Làm bài tập trắc nghiệm và tự luận - Gv ghi đề lên bảng. - Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. Đề trắc nghiệm : Hãy chọn những mục tương ứng giữa cột A và cột B trong bảng dưới đây: Cột A Cột B 1. Bảo vệ và góp phần phất tán hạt 2. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rể lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phân khác của cây 5. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 6. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước. a. Lông hút b. Hạt c. Lá d. Hoa e. Quả f. Mạch gỗ và mạch rây - Trả lời : 1 – e ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – f ; 5 – d ; 6 - c Đề tự luận : Vì sao người ta thu hoạch đổ đen và đổ xanh trước khi quả chín khô ? - Trả lời : Người ta phải thu hoạch các loại đổ (xanh, đen) trước khi quả chín khô vì nếu đợi đến lúc chín khô quả tự nẻ, hạt sể rơi hết xuống ruộng không thể thu hoach được Hoạt động 2 : Trả lời các câu hỏi của học sinh - Hs hội ý nhóm dự kiến câu hỏi - Đại diện nhóm đưa ra câu hỏi - Gv yêu cầu các nhóm khác trả lời, nhóm khác bổ sung. - Gv nhận xét sự trả lời của các nhóm - Gv đưa ra kết quả đúng Ngày soạn : Ngày 03 tháng 5 năm 2008 Tiết 66 : ôn tập I. Mục tiêu : - Hệ thống hoá kiến thức, cũng cố kiến thức. - Phát huy tư duy trừu tượng. II. Chuẩn bị : - Kiến thức trong học kì II III. Tiến hành : Hoạt động 1 : Các nhóm thực vật - Nêu đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng ? - Hạt trần sinh sản bằng gì ? - Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng - Nêu đặc điểm cơ quan sinh sản? - Phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm ? - Tổ tiên của thực vật ? - Chiều hướng phát triển của giới thực vật ? - Nguồn gốc cây trồng ? - Thực vật có vai trò như thế nào ? 1. Hạt trần – Cây thông : * Cơ quan sinh dưỡng : - Thân : Có màu nâu, xù xì - Lá : Lá nhỏ hình kim - Rể : To khoẻ, mọc sâu. * Cơ quan sinh sản : - Sinh sản bằng nón : + Nón đực + Nón cái 2. Hạt kín : * Cơ quan sinh dưỡng : Rể – Thân – Lá * Cơ quan sinh sản : Hoa ( Đài, tràng, nhị, nhuỵ ) 3. Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm : - Lớp 2 lá mầm : Rể cọc, gân lá hình mạng, thân gỗ thân cỏ thân leo, phôi 2 lá mầm - Lớp 1 lá mầm : Rể chùm, gân lá song song, thân cỏ thân cột, phôi có 1 lá mầm. 4. Sự phát triển giới thực vật : - Tổ tiên thực vật là cơ thể sống đầu tiên - Phát triển theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạp, chúng có cùng nguồn gốc và có quan hệ họ hàng 5. Nguồn gốc cây trồng : - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại - Cây trồng phục vụ lợi ích con người 6. Vai trò của thực vật : - Thức ăn cho động vật và con người. - Điều hoà khí hậu, chống ô nhiểm môi trường. - Bảo vệ đất và nguồn nước, chống lũ lụt và hạn hán - Nơi trú ngự của động vật - ổn định lượng khí ô xi và khí cácboníc trong không khí. - Một số thực vật có hại cho sức khoẻ con người và động vật Hoạt động 2 : Vi khuẩn – Nấm - Địa y - Nêu được hình dạng, cấu tạo - So sánh đặc điểm cấu tạo của vi khuẩn, tảo, nấm Hoạt động 3 : Cũng cố – Dặn dò - Về nhà chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kì II. -------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 05 tháng 05 năm 2008 Tiết 67 : kiểm tra học kì II ( Đề và đáp án do phòng ra ) -------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Ngày 06 tháng 05 năm 2008 Tiết 68 , 68, 69 : tham quan thiên nhiên I. Mục tiêu : - Xác định được nơi sống của một số thực vật, sự phân bố các nhóm TV chính. Quan sát hình thái để nhân biết một số ngành TV. - Củng cố mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của TV trong những điều kiện sống của môi trường. - Hs có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị : - Gv : + Chuẩn bị địa điểm + Dự kiến phân công các nhóm, nhóm trưởng. - Hs : + Ôn tập kiến thức có liên quan. + Chuẩn bị ( như SGK ) + Kẻ bảng sẵn theo hướng dẫn của SGK. III. Tiến hành : 1. Quan sát ngoài thiên nhiên : a. Quan sát hình thái của TV, nhận xét đặc điểm thích nghi của TV với môi trường: - Quan sát một số TV: Rêu, dương xỉ, cây thông, tùng, trắc bách diệp - Quan sát cây thuộc ngành hạt kín , quan sát rể , thân , lá, hoa, quả. Tìm những điểm khác nhau giữa lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm. - Quan sát một số cây mọc trên mặt nước như bèo, rau muống; mọc trong nước như sen, súng, rong đuôi chóso sánh chúng với cây mọc trên cạn, tìm điểm thích nghi với môi trường nước. b. Nhân dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm : - Xác định : nấm, địa y không phải là thực vật. - Nhận dạng và xác định tên một số cây quen thuộc ( tên thường gọi ). - Vị trí phân loại ( tới ngành, lớp ) của thực vật quan sát ở trên mặt đất, nước. c. Quan sát biến dạng của rể, thân, lá : - Quan sát hình thái của một số cây có rể, hoặc thân, lá biến dạng. - Nhận xét môi trường sống của những loại cây đó. - Nhận xét về sự thay đổi chức năng của các cơ quan biến dạng. d. Quan sát, nhận xét mối quan hệ giữa TV với TV và giữa TV với động vật : - Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây. - Quan sát hiên tượng cây bóp cổ. - Quan sát TV sống kí sinh như tầm cửi, tơ hồng. - Quan sát sự thụ phấn nhờ sâu bọ, chim làm tổ trên cây - Nhận xét quan hệ giữa TV và TV, TV với động vật. e. Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan : - Số loài TV nào nhiều, số loài nào ít ? - Số lượng thực vật Hạt kín so với các ngành khác ? - Số lượng cây trồng so với cây hoang dại ? g. Thu thập vật mẫu : - Chỉ được thu hái những vật mẫu cho phép với số lượng ít. - Thu hái vật mẩu theo nhóm. - Lờy mẩu vật nào, phải ép ngay vào kẹp ép cây không để bị hư hỏng. 2. Ghi chép : - Ghi chép ngay những điều đã quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. - Khi thu hái mẫu, ghi nhãn, buộc vào cây trước khi ép cây để tránh nhầm lẫn. 3. Báo cáo buổi tham quan : Các nhóm báo cáo kết quả quan sát và những nhận xét của nhóm mình trước lớp. - Những nội dung chung mà cả lớp thực hiện ở nôi dung 1và 2. - Những nội dung mà nhóm được phân công. - Những kết quả thu thập vật mẫu. - Những thắc mắc của nhóm chưa giải quyết. 4. Bài tập về nhà : - Hoàn thiện bảng - Làm vật mẫu khô. Ngày soạn: Ngày 20 tháng 10 năm 2008 Ngày dạy : Ngày 23 tháng 10 năm 2008 Giáo án thao giảng Người dạy : Phan Văn Hạnh Môn : Sinh học Lớp : 6A Chương III . Thân Tiết 13 : Cấu tạo ngoài của thân I. Mục tiêu: - Nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân. - Phân biệt được chồi nách và chồi ngọn. - Nhận biết được các loại thân. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ: Các tranh vẽ phóng to ở SGK. - Bảng phụ - Mẩu vật: Một số loại thân. - Phiếu học tập - Phiếu kiểm tra , đánh giá III. Tiến hành: - ổn định tổ chức. - Bài cũ: Kể tên các loại rể biến dạng và chức năng của chúng? - Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân - Gv treo tranh vẽ để Hs quan sát. - Hs quan sát thân cây đối chiếu với tranh vẽ tranh 13.1 ở SGK - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ở SGK - Gv nêu câu hỏi, Hs trả lời, Gv đưa ra đáp án đúng. - Hs đọc thông tin ở SGK. - Quan sát hình vẽ 13.2 - Thảo luận theo các câu hỏi ở SGK. ( Tiến hành như mục 1.1) 1. Xác định các bộ phận bên ngoài của thân, vị trí chồi ngọn và chồi nách: - Thân mang những bộ phận: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. - Điểm giống nhau giữa thân và cành: Có chồi và lá. - Vị trí chồi ngọn: Đầu thân và đầu cành. - Vị trí chồi nách: ở nách lá. - Chồi ngọn phát triển thành thân. 2. Quan sát cấu tạo chồi hoa, chồi lá *So sánh chồi hoa và chồi lá: - Giống nhau: Có mầm lá bao bọc - Khác nhau: + Chồi lá có mô phân sinh ngọn, chồi hoa có mầm hoa. + Chồi lá phát triển thành cành, chồi hoa phát triển thành hoa hoặc cành mang hoa. Hoạt động 3: Các loại thân - Hs quan sát các loại thân cây. - Quan sát hình vẽ ở SGK. - Gv phát phiếu học tập - Thảo luận nhóm theo phiếu học tập + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. + Gv đưa ra đáp án đúng. *Thân chia làm 3 loại: Thân đứng, thân leo, thân bò - Thân đứng: Có 3 dạng + Thân gỗ: Cứng, cao, có cành. + Thân cột: Cứng, cao, không cành. + Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp. - Thân leo: Leo bằng thân quấn hay tua cuốn. - Thân bò: Mềm, yếu, bò sát đất Hoạt động 3: Cũng cố – Dặn dò - Hs đọc kết luận ở SGK - Kiểm tra đánh giá : Gv phát phiếu kiểm tra đánh giá cho Hs Gv thu 6 em để chấm điểm Gv cho đáp án đúng để Hs đối chiếu. - Về nhà trả lời các câu hỏi ở SGK – Chuẩn bị bài mới. --------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: