.1 Kiến thức:
- Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng.
- Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
1.2 Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
1.3 Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
2. TRỌNG TÂM
Bài: 12 tiết PPCT: 12 Ngày dạy: ...... / ......../............ Tuần: 06 THỰC HÀNH: BIẾN DẠNG CỦA RỄ (TÍCH HỢP) 1. MỤC TIÊU 1.1 Kiến thức: - Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. - Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. - HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 1.2 Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 1.3 Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. 2. TRỌNG TÂM Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. 3 CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên: - GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40. Tranh mẫu một số loại rễ đặc biệt. 3.2 Học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, tranh cây bần, cây bụt mọc... 4. TIẾN TRÌNH 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: nắm sĩ số lớp, vệ sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: Câu 1:Trình bày vai trò của lông hút, đường đi của nước và muối khoáng (10đ) - Vai trò: hút nước và muối khoáng hoà tan. (5đ) - Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được lông hút hấp thụ, chuyển qua vỏ tới mạch gổ rồi đi tới các bộ phận khác của cây. (5đ) Câu 2: bộ phận nào của rễ có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ? Củ khoai mì có phải là rễ không? - Lông hút (4đ) - Các loại đất trồng khác nhau. Thời tiết và khí hậu. (5đ) - Rễ biến dạng. (1đ) 4.3 Bài mới : HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: đặc điểm hình thái của rễ biến dạng. - GV nêu dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: không mang lá. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu lên bàn quan sát, phân chia rễ thành nhóm. + HS trong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn, cùng quan sát. - GV gợi ý: có thể phân biệt các loại rễ biến dạng dựa vào : vị trí, đặc điểm, chức năng. + Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ. + HS có thể phân chia: rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất. - GV củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ... + Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, HS sẽ tự sửa ở mục sau. Hoạt động 2: đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng . - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. + HS hoàn thành bảng trang 40 ở vở bài tập. - GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có). + HS so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa chữa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây... - Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK trang 41. - GV đưa một số câu hỏi củng cố bài. - Có mấy loại rễ biến dạng? - Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? + 1 đến 2 HS đọc kết quả của mình, HS khác bổ sung. - GV có thể cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 HS đứng lên, 1 HS hỏi và 1 HS trả lời nhanh. HS 1: Đặc điểm rễ củ có chức năng gì? HS 2: Chứa chất dự trữ .. - Yêu cầu HS thay nhau trả lời, nếu trả lời đúng nhiều thì GV đánh giá điểm. * GDHN: GV liên hệ: các vùng tiềm năng trồng cây công nghiệp, cây lương thực và hoa màu. * GV: Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? + 1 – 3 học sinh khá giỏi trả lời. Yêu cầu nêu được: chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. 1) Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng. 2). Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng: a/ Rễ củ: Cây cải củ, cây cà rốt - Rễ phình to. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. b/ Rễ móc: Cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh ....... - Rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất, móc, bám vào trụ bám. Giúp cây leo lên. c/ Rễ thở: Cây bụt mọc, cây mắm, cây bần ........ - Sống trong điều kiện thiếu không khí. Rễ mọc ngược lên trên mặt đất. Lấy ôxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. d/ Giác mút: Tơ hồng, tầm gởi - Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. Lấy thức ăng từ cây chủ. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: - Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ củ và rễ móc? Đáp án câu 1: - Rễ củ: Rễ phình to. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả. - Rễ móc: Rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất, móc, bám vào trụ bám. Giúp cây leo lên. - Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ thở và giác mút? Đáp án câu 2: - Rễ mọc ngược lên trên mặt đất. Lấy ôxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. - Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác. Lấy thức ăng từ cây chủ. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Sưu một số loại cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ. 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: --------&--------
Tài liệu đính kèm: