. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Đặc điểm chung của cơ thể sống ; Nhận dạng được vật sống và không sống qua biểu hiện bên ngoài .
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tuần: 1 Ngày soạn: 1/8/2011 Tiết: 1 Ngày dạy: 8/8/2011 MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài: 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: Đặc điểm chung của cơ thể sống ; Nhận dạng được vật sống và không sống qua biểu hiện bên ngoài . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1, ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 1’ 2 Bài cũ : 3 Bài mới “Đặc điểm của cơ thể sống” A. Giới thiệu bài: 2' - Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống (hay sinh vật). B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống 8' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: + Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? + Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không? + Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng? - GV gọi HS trả lời. - GV khẳng định lại ý kiến đúng. - GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống. - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận. - Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu con gà, con lợncái bàn, ghế - Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn. - Các nhóm thảo luận: + Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi).. + Không cần + Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung - Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít), vật không sống( hòn đá.) - Học sinh nêu kết luận * Kết luận 1: - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống 7’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk tr 6 - Giáo viên cho Hs hoạt động độc lập. - Giáo viên kẻ bảng Sgk vào bảng phụ. - Giáo viên yêu cầu Hs trả lời - Giáo viên yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ - Giáo viên hỏi: Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - Hs quan sát bảng Sgk trang 6. - HS hoàn thành bảng. - Hs ghi kết quả vào bảng của Giáo viên, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng. - Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản. - Hs đọc kết luận Sgk trang 6. * Kết luận 2: Đặc điểm của cơ thể sống là: - Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải ra ngoài) thì mới tồn tại được. - Lớn lên. - Sinh sản - Cảm ứng. 4.Tổng kết đánh giá: 3' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Giáo viên cho Hs trả lời câu hỏi 1,2 tr 6 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: 2' - Học bài, làm bài tập 2 tr 6 SGK. - Chuẩn bị giờ sau: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên, kẻ bảng tr 7, bảng ở câu hỏi 3 tr 9 SGK. Tuần: 1 Ngày soạn: 1/8/2011 Tiết: 1 Ngày dạy: 8/8/2011 Bài: 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: Những lợi ích của thực vật có liên quan đến đời sống con người . Nắm được nhiện vụ của thực vật học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống của thực vật để sử dụng hợp lí , phát triển và bảo vệ chúng nhằm phục vụ đời sống con người. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính( Hình 2.1 Sgk) 2. Chuẩn bị của học sinh: Một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên, kẻ bảng tr 7, bảng ở câu hỏi 3 tr 9 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định: 2 Bài cũ: 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: 2' - Giáo viên treo tranh, nói: " Trong tự nhiên có rất nhiều loài sinh vật khác nhau. Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Để biết được sự đa dạng đó chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay: Nhiệm vụ của Sinh học". B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên 7’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật - Giáo viên treo bảng phụ có bài tập trang 7 Sgk, yêu cầu hs làm bài tập. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? + Sự phong phú về môi trường, kích thước, khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì? b) Các nhóm sinh vật: - Giáo viên cho hs quan sát bảng thống kê và trả lời câu hỏi: + Có thể chia thế giới SV làm mấy nhóm? + Chia SV thành 4 nhóm dựa vào những đặc điểm nào? - Học sinh lên bảng hoàn thành bảng thống kê trang 7 Sgk và ghi tiếp 1 số cây, con khác. - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung: đa dạng, phong phú có nhiều loại khác nhau. - Trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật đa dạng. - Học sinh nghiên cứu độc lập thông tin. + Chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. + Động vật: Di chuyển; Thực vật: Có màu xanh; Nấm: Không có màu xanh; Vi sinh vật: Vô cùng nhỏ bé. * Kết luận 1: - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú - Sinh vạt trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn như: Vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học 7' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Giáo viên cho Hs đọc Sgk trang 8. - Giáo viên hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì? - Giáo viên gọi 1->3 Hs trả lời. - Giáo viên yêu cầu 1 Hs đọc to nội dung: Nhiệm vụ của Thực vật học cho cả lớp nghe. - Hs đọc thông tin tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - Hs nghe rồi bổ sung, nhắc lại phần trả lời của bạn. - Hs nhắc lại nội dung vừa nghe, ghi nhớ. * Kết luận 2: - Nhiệm vụ của Sinh học: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng dể sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. - Nhiệm vụ của Thực vật học cũng như của sinh học. 4.Tổng kết đánh giá: 4' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: + Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào? + Người ta chia SV trong tự nhiên thành mấy nhóm?Kể tên các nhóm? + Nêu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học? 5. Hướng dẫn về nhà: 2' - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức quang học ở sách Tự nhiên xã hội. Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. Tuần: 1 Ngày soạn: 1/8/2011 Tiết: 2 Ngày dạy: 9/8/2011 ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Bài: 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: -Nêu được các đặc điểm chung của thực vật. -Nêu được sự đa dạng phong phú của thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước 2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách "Tự nhiên xã hôi" III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 1’ 2 Bài cũ : - Sv trong tự nhiên chia thành mấy nhóm? Kể tên? 5’ 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Ở bài trước chúng ta đã học về sự đa dạng của thực vật. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gi ? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 2’ B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của Thực vật. 15' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh. Thảo luận câu hỏi ở Sgk trang 11. - Giáo viên quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - Giáo viên chữa bằng cách gọi 1->3 hs đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên yêu cầu hs rút ra kết luận về thực vật. - Học sinh quan sát hình Sgk và các tranh ảnh mang theo. Thảo luận. - Đưa ra ý kiến: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - Hs rút ra kết luận. * Kết luận 1: Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật 15' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho Hs làm bài tập mục trang 11 Sgk. - Giáo viên treo bảng phụ. - Yêu cầu hs trả lời. - Giáo viên đưa ra 1 số hiện tượng yêu cầu hs nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con gà, con mèo: chạy, đi + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. -> Từ đó rút ra đặc điểm chung của Thực vật. - Hs hoàn thành các nội dung - Hs lên viết trên bảng của Giáo viên. - Hs nhận xét: Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. - Hs rút ra những đặc điểm chung của thực vật * Kết luận 2: - Tự tổng hợp chất hữu cơ - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 4.Tổng kết đánh giá: 5' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: + Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất? + Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 5. Hướng dẫn về nhà: 2' - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: + Tranh cây hoa hồng, hoa cải. + Theo nhóm: Mẫu cây dương xỉ, cây cỏ. Tuần: 2 Ngày soạn: 9/8/2011 Tiết: 3 Ngày dạy: 15/8/2011 Bài: 4 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA? I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. - Phân biệt hai loại cơ quan của thực vật : cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 Sgk Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 1’ 2 Bài cũ : - Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 5' 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu ... * Thí nghiệm 3: Giáo viên treo tranh H.11.1, cho hs đọc TN 3 Sgk35. - Gv hướng dẫn hs thiết kế TN theo nhóm, TN gồm các bước: + Mục đích thí nghiệm + Đối tượng thí nghiệm. + Tiến hành: Điều kiện và kết quả. - Gv nhận xét,bổ sung vì đây là TN đầu tiên các em tập thiết kế. - Gv cho hs đọc Sgk trả lời câu hỏi trong sách. - Giáo viên nhận xét, cho điểm hs có câu trả lời đúng. - Học sinh đọc Sgk kết hợp quan sát tranh và bảng số liệu ở sgk36, trả lời câu hỏi sau thí nghiệm 3. - Mục đích thí nghiệm: Xem nhu cầu muối đạm của cây. - hs trong nhóm sẽ thiết kế thí nghiệm của mình theo hướng dẫn của gv. - 1,2 nhóm trình bày thí nghiệm. - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi ghi vào vở. - 1 vài hs đọc câu trả lời. * Kết luận 2: - Cây không những cần nước mà còn cần các loại muối khoáng, trong đó cần nhiều muối: muối đạm, muối lân, muối kali - Nhu cầu muối khoáng khác nhau đối với từng loại cây, các giao đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây. IV.Tổng kết đánh giá: 5' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk V. Hướng dẫn về nhà: 2' - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Xem lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ. Tuần: 6 Ngày soạn: 8/9/2011 Tiết: 11 Ngày dạy: 12/9/2011 Bài: 11 Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: Xác định con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan . Biết rễ cây hút được nước và muối khoáng hòa tan là nhờ vào lông hút . Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng hòa tan của cây . 2. Kỹ năng: Nghiên cứu thông tin, tìm tòi kiến thức mới. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên. 3. Thái độ: Yêu thich cây cối, môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H11.2 Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại bài :"Cấu tạo miền hút của rễ" III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 1’ 2 Bài cũ: Em hãy nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? 5’ 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: 2' - Cây không những cần nước mà còn cần các loại muối khoáng. Vậy rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan như thế nào? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: II Sự hút nước và muối khoáng của rễ 15' 1. Rễ cây hút nước và muối khoáng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk, làm bài tập trong Sgk tr.37. - Giáo viên treo bảng phụ bài tập và tranh phóng to H.11.2 sgk. - Sau khi hs đã điền và nhận xét, giáo viên hoàn thiện để hs nào chưa đúng thì sửa( chú ý đối tượng hs yếu) - Gọi hs đọc btập đã chữa đúng trên bảng. - Giáo viên củng cố bằng cách chỉ lại trên tranh để hs theo dõi. - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk trả lời câu hỏi: + Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hoàtan? + Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau? - Giáo viên có thể gọi đối tượng hs trung bình trước, nếu trả lời được giáo viên khen, cho điểm - Học sinh quan sát kĩ hình 11.2 chú ý đường đi của mũi tên màu vàng và đọc phần chú thích. - Hs chọn từ điền vào chỗ trống sau đó đọc lại cả câu xem đã phù hợp chưa? - 1 hs lên chữa btập trên bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Hs đọc mục thông tin Sgk, kết hợp với btập trước trả lời được 2 ý: + Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. + Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà tan. - hs nhận xét , bổ sung câu trả lời của bạn. * Kết luận 1: Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút. Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây. Hoạt động 2: 2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự hút nướcvà muối khoáng của cây. 15' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Giáo viên thông báo những điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây: đất trồng, thời tiết, khí hậu a) Các loại đất trồng khác nhau: - Yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi: Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào?Ví dụ cụ thể? - Em hãy cho biết địa phương em( Hà Nội, Thanh Hoá) có đất trồng thuộc loại nào? b) Khí hậu, thời tiết: - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây? - Giáo viên gợi ý: Khi nhiệt độ xuống dưới 0oC nước đóng băng, muối khoáng không hoà tan, rễ cây không hút được. - Để củng cố phần này, giáo viên cho hs đọc và trả lời câu hỏi trong sgk. - Giáo viên dùng tranh câm H.11.2 Sgk tr37 để hs điền mũi tên và chú thích hình. - Học sinh đọc Sgk trả lời câu hỏi của giáo viên có 3 loại đất: + Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất ít-> Sự hút của rễ khó khăn. + Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều -> Sự hút của rễ thuận lợi. + Đất đỏ bazan. Đất phù sa. - Hs đọc thông tin trong Sgktr.38 trao đổi nhanh trong nhóm về ảnh hưởng của băng giá, khi ngập úng lâu ngày sự hút nước và muối khoáng bị ngừng hay mất. - 1->2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs đưa ra các điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng. - Hs đọc và trả lời câu hỏi Sgk. - Hs lên điền tranh câm, nhận xét, bổ sung. * Kết luận 2: Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau,có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt. IV.Tổng kết đánh giá: 5' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 2,3 tr 39 SGK Hs trả lời câu hỏi thực tế: + Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc? + Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nước? + Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? - Học bài, làm bài tập giải ô chữ tr 39 (Nhất nước, Nhì phân, Tam cần, Tứ giống) Đọc mục " Em có biết" V. Hướng dẫn về nhà: 2' - Chuẩn bị giờ sau: theo nhóm: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi( nếu có), dây tơ hồng, tranh các loại cây: Bụt mọc, cây mắm, cây đước( có nhiều rễ trên mặt đất). - Kẻ bảng tr 40, bài tập tr 42 vào vở bài tập. Tuần: 6 Ngày soạn: 8/9/2011 Tiết: 12 Ngày dạy: 13/9/2011 Bài: 12 Biến dạng của rễ I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: Có 4 loại rễ biến dạng . Rễ củ : chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả Rễ thở : giúp cây tăng khả năng hô hấp trong không khí Rễ móc : bám vào trụ giúp cây leo lên Rễ giác mút : lấy thức ăn từ cây chủ 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kẻ sẵn bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng SgkT.40 Tranh, mẫu 1 số loại rễ đặc biệt. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Mỗi nhóm chuẩn bị: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi( nếu có), dây tơ hồng - Kẻ bảng tr 40, bài tập tr 42 vào vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 1’ 2 Bài cũ : Em hãy trình báy quá trình rễ cây hút nước và muối khoáng? 5’ 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: 2’ - Trong thực tế, rễ cây không chỉ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan mà ở một số cây, rễ còn có những chắc năng khác nữa nên hình dạng, cấu tạo của rễ thay đổi để phù hợp với những chức năng này, đó là những chức năng gì? Với những loại rễ biến dạng nào? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng 15' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm: Đặt mẫu lên bàn quan sát -> phân chia rễ thành nhóm. - giáo viên gợi ý: Có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây. - Giáo viên củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc: là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ - Giáo viên không chữa nội dung đúng hay sai chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm, hs sẽ tự sửa ở mục sau. - Học sinh trong nhóm đặt tất cả mẫu vật và tranh lên bàn, cùng quan sát. - Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ. - hs có thể chia: Rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất. - Một số nhóm hs trình bày kết quả phân loại của nhóm mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng 15' Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học - - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân. - giáo viên treo bảng mẫu để hs tự sửa lỗi( nếu có). - Tiếp tục cho hs làm nhanh bài tập sgktr.41. - giáo viên đưa 1 số câu hỏi củng cố bài: + Có mấy loại rễ biến dạng? + Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? - giáo viên có thể cho hs tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 hs đứng lên - 1 hs hỏi: Đặc điểm rễ củ có chức năng gi? - 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ. Thay nhau nhiều cặp trả lời: nếu phần trả lời đúng nhiều giáo viên cho điểm, nhận xét khen lớp. - Học sinh hoàn thành bảng trang 40 ở vở bài tập. - hs so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây.. - 1, 2 hs đọc kết quả của mình, hs khác bổ sung. - 1 hs đọc luôn phần trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung( nếu cần) -1 hs hỏi: Đặc điểm rễ củ có chức năng gi? - 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ. Thay nhau nhiều cặp trả lời. Hs khác hận xét và bổ sung. - Một số loại rể biến dạng làm các chức năng khác của cây + Rễ cũ chức chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả + Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên + Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí + Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ IV.Tổng kết đánh giá: 5' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk Gợi ý câu 2 Sgk: Phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi ra hoa vì: Chất dự trữ của các củ dùng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm đi nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. Câu hỏi kiểm tra: Hãy đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng: a) Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc. b) Rễ cây củ cải, củ su hào, củ khoai tây là rễ củ. c) Rễ cây bụt mọc, cây bần, cây đước là rễ thở. d) Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút. V. Hướng dẫn về nhà: 2' - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: 1 số cành cây: Râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ. - Làm thí nghiệm sự dài ra của thân theo SGK tr 46 ( cho bài 14 học)
Tài liệu đính kèm: