MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức :
· Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
· Phân biệt vật sống và vật không sống .
2/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống họat động của sinh vật
3/ Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh vẽ : 1 vài nhóm sinh vật , hình vẽ 2 .1 SGK
III . HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Mở bài :giới thiệu chương trình sinh học 6
Tuần 1 Soạn : Dạy: Tiết 1 - Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức : Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống . Phân biệt vật sống và vật không sống . 2/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống họat động của sinh vật 3/ Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích môn học II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh vẽ : 1 vài nhóm sinh vật , hình vẽ 2 .1 SGK III . HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Mở bài :giới thiệu chương trình sinh học 6 2/ Dạy bài mới : Tg Họat động của giáo viên Họat động học sinh Nội dung ghi Họat động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống . Mục tiêu : Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngòai Yêu cầu học sinh kể tên 1 số cây , số con , đồ vật chung quanh GV chia nhóm cho Học sinh thảo luận : Con gà , cây đậu cần điều kiện gì để sống ? Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ? Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước ? Học sinh thấy được Con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi . Con gà cây đậu cần lấy thức ăn , nước uống , lớn lên – so sánh gọi là vật gì ? Cái bàn có cần giống như con gà , cây đậu ? nên xếp chúng vào nhóm gì ? Các em hãy cho 1 vài VD khác về vật sống – vật không sống ? Kết luận : Vật sống – không sống Hoạt động 2 : Đặc điểm cơ thể sống Mục tiêu : Thấy được đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên . GV treo bảng SGK trang 6 lên bảng GV yêu cầu học sinh họat động độc lập Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống Yêu cầu học sinh đọc kết luận SGK trang 6 Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như cây nhãn , cây cải , cây đệu con gà , con lơn cái bàn Học sinh chia nhóm : 2 bàn 1 nhóm Nhóm 1 thảo luận Nhóm 2 Nhóm 3 Các nhóm thảo luận cử đại diện lên báo cáo . Học sinh rút ra kết luận sự khác giữa con gà , cây đậu và cái bàn Vật sống Vật không sống Học sinh quan sát bảng SGK 1 học sinh lên ghi kết quả lên bảng phụ à học sinh khác theo dõi nhận xét Kết luận : Đặc điểm cơ thể sống là : TĐC với môi trường Lớn lên - sinh sản I . Nhận Dạng Vật Sống và Vật Không Sống : Vật sống : là vật có thể trao đổi chất , lớn lên sinh sản Vd: cây đậu, con gà. Vật không sống là vật không có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản. Vd : Hòn đá , cá bàn II . Đặc điểm cơ thể sống : Cơ thể sống là cơt hể có đặc điểm như trao đổi chất với môi trường ngòai ( Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết ra ngòai) Ngòai ra còn có Sự lớn lên và sinh sản . 3/Cũng cố : học sinh đọc khung ghi nhớ . 4/Kiểm tra - đánh giá : Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và khống sống ? Đành dấu X vào ¨ cho biết đó là dấu hiệu cơ thể sống : ¨ Lớn lên ¨ Sinh sản ¨ Di chuyển ¨ Lấy các chất cần thiết ¨ Lọai bỏ các chất không cần thiết Từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống sống là gì ? 3/* Hãy cho nhiều ví dụ về cá thể,vật thể và so sánh để phân loại vật sống và vật không sống ? 5/Dặn dò : Học bài Sọan bài 2 : “NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC” VI/ Rút kinh nghiệm : Tuần 1 Soạn : Dạy: Tiết 2 - Bài 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học sinh nhận thấy được sự đa dạng của SV : Mặt lợi , hại Biết được 4 nhóm SV chính : Động vật , Thực vật , Vi Khuẩn , Nấm . Nhiệm vụ của sinh học và thực vật học . Kỹ năng : Quan sát – so sánh . Thái độ : Yêu thiên nhiên và môn học . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh vẽ : Quan cảnh tự nhiên 1 số Động vật – thực vật Tranh : H2 .1 SGK ( 4 nhóm SV chính ) III . HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Mở bài Đối tượng nghiên cứu của Sinh học ? . Trong tự nhiên đối tượng có đặc điểm gì ? Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì ? 2/ Dạy bài mới : Họat động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng SV trong tự nhiên . -Mục tiêu : Giới Sv đa dạng sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người -Tiến hành : Tg Họat động của giáo viên Họat động học sinh Nội dung ghi Họat động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng SV trong tự nhiên . Mục tiêu : Giới Sv đa dạng sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người GV treo bảng q SGK lên bảng và yêu cầu học sinh làm : Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới SV về : Nơi sống Kích thước Vai trò đối với đời sống con người Các nhóm thảo luận sự phong phú về môi trường sống , kích thước, khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì ? Yêu cầu học sinh quan sát lại bảng thống kê . Thế giới SV chia thành mấy nhóm ? Học sinh lúng túng : Nấm không biết xếp nhóm nào . Yêu cầu học sinh đọc thông tin ¢ SGK trang 8 và quan sát H2.1 / SGK trang 8 . Dựa vào đặc điểm nào chia SV thành 4 nhóm ? ( GV : gợi ý : ĐV di chuyển , thực vật có màu xanh, Nấm : không có màu xanh, VSV : vô cùng nhỏ bé ) Hoạt động 2 : Nhiệm vụ của Sinh học . GV yêu cầu học sinh đọc mục SGK trang 8 . Nhiệm vụ của sinh học là gì ? Gọi 1 – 3 học sinh trả lời Gv cho học sinh đọc to nội dung nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe . Học sinh hòan thành bảng thống kê trang 7 SGK Học sinh nhận xét theo cột dọc , bổ sung và hòan chỉnh Học sinh thảo luận rút ra kết luận SV đa dạng . Học sinh xếp lọai riêng những VD thuộc ĐV hay thực vật . Học sinh nghiên cứu độc lập nộng dung thông tin . è Nhận xét SV trong tự nhiên chia 4 nhóm lớn : Thực vật, động vật, nấm, Vi khuẩn Học sinh khác nhắc lại kết luận nàyà cả lớp cùng nhớ . Kết luận : SV trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm . Học sinh đọc thông tin ¢ 1 -2 lần tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi . Học sinh nghe , bổ sung hay nhắt lại phần trả lời của bạn . Kết luận : Nhiệm vụ sinh học và thực vật học ( SGK tr 8) I . Sinh vật trong tự nhiên : 1 \ Sự đa dạng của thế giới sinh vật Sinh vật trong tự nhiên phong phú và đa dạng . 2 \ Các nhóm sinh vật trong tự nhiên : 4 nhóm : Thực vật Động vật Nấm Vi khuẩn II . Nhiệm vụ của sinh học : Cơ thể sống là cơt hể có đặc điểm như trao đổi chất với môi trường ngòai ( Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết ra ngòai) Ngòai ra còn có Sự lớn lên và sinh sản . 3/Cũng cố : 4/Kiểm tra - đánh giá : a/ Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và khống sống ? b/Đành dấu X vào ¨ cho biết đó là dấu hiệu cơ thể sống : ¨ Lớn lên ¨ Sinh sản ¨ Di chuyển ¨ Lấy các chất cần thiết ¨ Lọai bỏ các chất không cần thiết c/ * Từ đó cho biết các đặc điểm chung của cơ thể sống sống là gì ? 5/Dặn dò : Học bài Sọan bài 2 : “NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC” VI/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 2 - Tiết 3 Soạn :.. Dạy :. ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT Tiết 3 -Bài 3 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật. Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng: Quan sát so sánh. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. Phương pháp: Trực quan. Thảo luận. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước. Bảng phụ sách giáo khoa trang 11. Hoạt động dạy học: 1. Mở bài: Các em quan sát xung quanh nơi ta ở, dù đây là thành phố nhưng cũng có rất nhiều loại cây, có cây to, cây nhỏ, cây sống lâu năm và có cây chỉ sống một vài năm hoặc ít hơn rồi chết. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm chung đặc trưng cho giới thực vật.Vậy đó là những đặc điểm gì ?. Ta tìm hiểu trong bài này. Oån định lớp:1’ Kiểm tra bài cũ: - Kể 1 số sinh vật trong tự nhiên mà em biết ? - Nhiệm vụ của sinh vật là gì ? * Hãy diễn giải thêm về nhiệm vụ của sinh học ? (sử dụng hợp lí , phát triển , bảo vệ như thế nào ? ) 2.Bài mới Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Mục tiêu: Học sinh thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật. Cách thực hiện: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK/10 và quan sát các tranh ảnh của giáo viên và học sinh đã chuẩn bị. Giáo viên nhấn mạnh những điều cần chú ý trong tranh. + Nơi sống + Tên thực vật + Mật độ cây ở từng khu vực Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK/11. Có thể cho từng nhóm trình bày – các nhóm khác nhận xét bổ sung. Cho học sinh rút ra kết luận về thực vật. Học sinh quan sát tranh 3.1,3.2,3.3, 3.4 SGK/10 và các tranh ảnh khác. Học sinh hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Trình bày trước lớp các câu trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung. Rút ra kết luận về thực vật. 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật. Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Hoạt đọâng 2: Đặc điểm chung của thực vật. Mục tiêu: Học sinh nắm được những đặc điểm chung của thực vật. Cách thực hiện: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập SGK/11 vào vở. Giáo viên gọi một học sinh lên điền vào bảng phụ. Giáo viên cho học sinh nhận xét về các hiện tượng – rút ra kết luận về các đặc điểm chung của thực vật. Cho học sinh đọc phần thông tin SGK/11 để biết được các yếu tố cần thiết giúp cây xanh có thể tạo ra chất hữu cơ. Học sinh kẻ bảng SGK/11 vào vở, hoàn thành các nội dung. Học sin ... yêu cầu các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng . - Đi các nhóm hướng dẫn HS quan sát giải đáp các thắc mắc của HS - Lắng nghe . - Đọc và lắng nghe . - Hoạt động độc lập và theo nhóm : khi quan sát đều ghi chép , khi được sự phân công của nhóm hs thu thập vật mẫu , khi thu hái mẫu nhớ buộc ngay nhãn cây để khỏi nhầm lẫn . - Tăng cường hoạt động dưới sự giúp đỡ của GV . I. Chuẩn bị cho buổi tham quan thiên nhiên : ( nt) II. Nội dung buổi tham quan thiên nhiên : 1/ Quan sát ngoài thiên nhiên : a/ Quan sát hình thái của thực vật , nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường : - Quan sát một số thực vật : rêu , dương xỉ , một số hạt trần như thông , tùng , trắc bách diệp - Quan sát cây thuộc ngành hạt kín , chú ý quan sát rễ thân lá hoa quả . Tìm những điểm khác nhau giữa cây thuộc lớp MLM và HLM ? - Quan sát hình thái một số cây mọc trên mặt nước như bèo , rau muống mọc trong nước như : sen , súng so sánh chúng với cây trên cạn từ đó tìm ra đặc điểm thích nghi . b/ Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm : - Xác định nấm , địa y không phải là thực vật . - Nhận dạng và xác định tên một số cây quen thuộc (tên thường gọi ) - Vị trí phân loại (tới ngành , lớp ) của những thực vật quan sát được ở trên mặt đất , nước . 3/ Cũng cố : - Qua buổi TQTN em rút ra nhận xét gì ? (3p) 4/ Kiểm tra đánh giá (5p) Yêu cầu các nhóm báo cáo ngắn gọn việc tham quan và thu thập mẫu vật . 5/ Dặn dò : chuẩn bị tiết sau tiếp tục tham quan . (1p) V.Rút kinh nghiệm: Tuần: 37 Soạn :. Lớp : 6 A Dạy :.. Tiết 73 - Bài 53 : THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tt) I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức : - Hs xác định nơi sống , sự phân bố của các nhóm thực vật chính . - Quan sát hình thái để nhận biết 1 số đại diện ngành thực vật chính . - Cũng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể . 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát thực hành Kĩ năng làm việc độc lập , theo nhóm . 3/ Thái độ và hành vi : Có lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ cây cối . II. Phương pháp: Thực hành quan sát Thảo luận III. Thiết bị dạy học: GV : chuẩn bị địa điểm : vườn trường , ruộng , ao (kênh) HS : kiến thức liên quan ,dụng cụ : + Dụng cụ đào đất + Túi ni lông trắng + Kéo cắt cây + Panh , kính lúp + Kẹp ép tiêu bản + Nhãn ghi tên cây . Kẻ sẵn bảng theo mẫu sgk . IV. Hoạt động dạy học: 1/ Mở bài : buổi tham quan thiên nhiên (tt) sẽ giúp các em cũng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống của môi trường . Qua đó các em sẽ thấy yêu quý thực vật hơn , say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng , phong phú và góp phần bảo vệ thực vật . (1p) 2/ Phát triển bài : Hoạt động 1 : Quan sát ngoài thiên nhiên (tt). Mục tiêu : Hs quan sát hình thái của thực vật , nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường .nhận dạng thực vật , xếp chúng vào nhóm . thu thập vật mẫu . Cách tiến hành : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 35p - Giới thiệu nội dung tham quan , địa điểm tham quan , khâu chuẩn bị . - Gọi hs đọc sách GK . -Tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan , chi lớp thành những nhóm nhỏ , chỉ định nhóm trưởng , chia địa điểm quan sát cho từng nhóm , nêu rõ nhiệm vụ của từng nhóm , yêu cầu các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng . - Đi các nhóm hướng dẫn HS quan sát giải đáp các thắc mắc của HS - Tư vấn ,gợi ý giúp đỡ HS - Lắng nghe . - Đọc và lắng nghe . - Hoạt động độc lập và theo nhóm : khi quan sát đều ghi chép , khi được sự phân công của nhóm hs thu thập vật mẫu , khi thu hái mẫu nhớ buộc ngay nhãn cây để khỏi nhầm lẫn . - Tăng cường hoạt động dưới sự giúp đỡ của GV . - Lắng nghe và hoàn thiện . I. Chuẩn bị cho buổi tham quan thiên nhiên : ( nt) II. Nội dung buổi tham quan thiên nhiên (tt): 1/ Quan sát ngoài thiên nhiên (tt) : c/ Quan sát biến dạng của rễ , thân , lá : - Quan sát hình thái của một số cây có rễ hoặc thân lá biến dạng . - Nhận xét môi trường sống của những loại cây đó . - Nhận xét về sự thay đổi chức năng của các cơ quan biến dạng . Ví dụ : cây Xương rồng sống nơi khô hạn , có lá biến dạng thành gai giúp cây hạn chế sự thoát hơi nước ; thân màu xanh mọng nước làm chức năng quang hợp thay lá và dự trữ nước . d/ Quan sát nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật : - Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây . - Quan sát hiện tượng cây bóp cổ . - Quan sát thực vật kí sinh như : tầm gửi , tơ hồng -Quan sát : sự thụ phấn nhờ sâu bọ , chim làm tổ trên cây - Nhận xét quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật . e/ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan : - Số loài thực vật nào nhiều , số loài nào ít ? - Số lượng thực vật hạt kín so với các ngành khác ? - Số lượng cây trồng so với cây hoang dại ? 3/ Cũng cố : (3p) - Qua buổi TQTN em rút ra nhận xét gì ? 4/ Kiểm tra đánh giá (5p) Yêu cầu các nhóm báo cáo ngắn gọn việc tham quan và thu thập mẫu vật . 5/ Dặn dò : chuẩn bị tiết sau tiếp tục tham quan . (1p) V.Rút kinh nghiệm: Tuần: 37 Soạn :. Lớp : 6 A Dạy :.. Tiết 74 - Bài 53 : THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tt) I. Mục tiêu : 1/ Kiến thức : - Hs xác định nơi sống , sự phân bố của các nhóm thực vật chính . - Quan sát hình thái để nhận biết 1 số đại diện ngành thực vật chính . - Cũng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể . 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát thực hành Kĩ năng làm việc độc lập , theo nhóm . 3/ Thái độ và hành vi : Có lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ cây cối . II. Phương pháp: Thực hành quan sát Thảo luận III. Thiết bị dạy học: GV : chuẩn bị địa điểm : vườn trường , ruộng , ao (kênh) HS : kiến thức liên quan ,dụng cụ : + Dụng cụ đào đất + Túi ni lông trắng + Kéo cắt cây + Panh , kính lúp + Kẹp ép tiêu bản + Nhãn ghi tên cây . Kẻ sẵn bảng theo mẫu sgk . IV. Hoạt động dạy học: 1/ Mở bài : buổi tham quan thiên nhiên (tt) sẽ giúp các em cũng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống của môi trường . Qua đó các em sẽ thấy yêu quý thực vật hơn , say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng , phong phú và góp phần bảo vệ thực vật . (1p) 2/ Phát triển bài : Hoạt động 1 : Quan sát ngoài thiên nhiên (tt) : Mục tiêu : Hs quan sát hình thái của thực vật , nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường .nhận dạng thực vật , xếp chúng vào nhóm.Thu thập vật mẫu. Cách tiến hành : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15p - Giới thiệu nội dung tham quan , địa điểm tham quan , khâu chuẩn bị . - Gọi hs đọc sách GK . -Tập trung toàn lớp tại địa điểm tham quan , chi lớp thành những nhóm nhỏ , chỉ định nhóm trưởng , chia địa điểm quan sát cho từng nhóm , nêu rõ nhiệm vụ của từng nhóm , yêu cầu các nhóm thu thập vật mẫu theo sự cho phép nhanh chóng và hiệu quả - Lắng nghe . - Đọc và lắng nghe . - Hoạt động độc lập và theo nhóm : khi quan sát đều ghi chép , khi được sự phân công của nhóm hs thu thập vật mẫu , khi thu hái mẫu nhớ buộc ngay nhãn cây để khỏi nhầm lẫn . I. Chuẩn bị cho buổi tham quan thiên nhiên : ( nt) II. Nội dung buổi tham quan thiên nhiên (tt): 1/ Quan sát ngoài thiên nhiên (tt) : g/ Thu thập vật mẫu : Thu thập vật mẫu trên nguyên tắc : - Chỉ được thu hái những vật mẫu cho phép với số lượng ít . - Thu hái vật mẫu theo nhóm. - Lấy vật mẫu nào , phải ép ngay vào kẹp ép cây không để bị hư hỏng . * Hoạt động 2 :Ghi chép - Mục tiêu : hs ghi chép những điều đã quan sát và lập bảng thống kê . - Cách tiến hành : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10p -Yêu càu hs ghi chép và thống kê vào bảng kẻ sẵn -Yêu cầu hs chú ý ghi nhãn , buộc vào cây trước khi ép - Ghi chép và thống kê vào bảng - Thực hiện theo yêu cầu . 2/ Ghi chép : - Ghi chép ngay những điều đã quan sát được . - Thống kê vào bảng kẻ sẵn . - Khi thu hái mẫu , ghi nhãn , buộc vào cây trước khi ép cây để tránh nhầm lẫn . Hoạt động 3 : Báo cáo buổi tham quan Mục tiêu : Hs báo cáo lại toàn bộ kết quả buổi tham quan thiên nhiên . Cách tiến hành : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10p - Yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của nhóm mình . - Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau . - Tập hợp những thắc mắc - Giải đáp lần lượt - Nhận xét tổng kết . - Lần lượt báo cáo . - Nhận xét lẫn nhau . - Nêu thắc mắc . - Lắng nghe . - Hoàn thiện kiến thức . 3/ Báo cáo buổi tham quan : Các nhóm báo cáo kết quả quan sát và những nhận xét của nhóm mình trước lớp . - Những nội dung chung mà cả lớp phải thực hiện .( nội dung 1,2 ) - Những nội dung mà nhóm được phân công . - Những kết quả thu thập vật mẫu . - Những thắc mắc của nhóm chưa giải quyết được . 3/ Cũng cố : (3p) Qua buổi TQTN em rút ra nhận xét gì ? Hoàn thiện bảng . 4/ Kiểm tra đánh giá (5p) -Yêu cầu các nhóm báo cáo ngắn gọn việc tham quan và thu thập mẫu vật . - Làm bộ sưu tập thực vật . 5/ Dặn dò : hoàn thiện bài tập về nhà (1p) V.Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: