Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Sang thu (Hữu Thỉnh)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Sang thu (Hữu Thỉnh)

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.

- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả.

2. Kĩ năng:Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. Thể hiện những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.

3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm, tâm hồn yêu thiên nhiên, cảm nhận sự chuyển đổi tinh tế của thiên nhiên.

B. Chuẩn bị: + GV:Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ.Tranh ảnh về mùa thu; - Chân dung tác giả;

 + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm.-Tìm những bài thơ viết về mùa thu.

C. Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.

H: Đọc khổ thơ thứ 2 và phân tích nội dung nghệ thuật của khổ thơ đó.

2. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài:Đất nước Việt Nam chúng ta, đặc biệt là miền Bắc, một năm có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ thu, đông. Vào thời điểm chuyển mùa, thiên nhiên, vạn vật cũng đều có sự thay đổi rõ rệt và đó cũng là nguồn sáng tạo nghệ thuật cho các nhà thơ có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế. Mùa thu đã đi vào thơ ca, nhạc hoạ rất nhiều, là nguồn cảm hứng bất tận cho các nhà thơ. Chúng ta đã biết đến chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến, "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu, Hôm nay, c« vµ c¸c em cùng nhau đi tìm hiểu nét cảm nhận mới lạ của nhà thơ Hữu Thỉnh khi đất trời chuyển sang thu qua văn bản "Sang thu"

 

doc 9 trang Người đăng thu10 Lượt xem 4276Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Sang thu (Hữu Thỉnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết 121
SANG THU
(Hữu Thỉnh)
S:04/03/2011
G:07/03/2011
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả.
2. Kĩ năng:Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. Thể hiện những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm, tâm hồn yêu thiên nhiên, cảm nhận sự chuyển đổi tinh tế của thiên nhiên.
B. Chuẩn bị: + GV:Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ.Tranh ảnh về mùa thu; - Chân dung tác giả; 
 + HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm.-Tìm những bài thơ viết về mùa thu.
C. Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Viếng lăng Bác”. Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
H: Đọc khổ thơ thứ 2 và phân tích nội dung nghệ thuật của khổ thơ đó.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài:Đất nước Việt Nam chúng ta, đặc biệt là miền Bắc, một năm có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ thu, đông. Vào thời điểm chuyển mùa, thiên nhiên, vạn vật cũng đều có sự thay đổi rõ rệt và đó cũng là nguồn sáng tạo nghệ thuật cho các nhà thơ có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế. Mùa thu đã đi vào thơ ca, nhạc hoạ rất nhiều, là nguồn cảm hứng bất tận cho các nhà thơ. Chúng ta đã biết đến chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến, "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu, Hôm nay, c« vµ c¸c em cùng nhau đi tìm hiểu nét cảm nhận mới lạ của nhà thơ Hữu Thỉnh khi đất trời chuyển sang thu qua văn bản "Sang thu"
HĐ2:Hướng dẩn tìm hiểu chung.
*MT:HS hiểu sơ giản về tác giả bài thơ . Đọc - hiểu, nắm được bố cục của văn bản.
 HS đọc chú thích (*) 
H: Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ? 
 * GV nhấn mạnh những điều cần lưu ý.
+GT chân dung tác giả ( TC VN) và 1 vài tập thơ của ông (VD: Chiều sông Thương).
H:Bài thơ sáng tác năm nào? Nêu ấn tượng ban đầu của em khi tiếp xúc bài thơ?
- GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích (SGK)
- Gọi 2 HS đọc. 
H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Phương thứcbiểu đạt của bài thơ là gì?
H:Theo em nên chia bài thơ làm mấy đoạn ?
 Nêu nội dung của từng khổ thơ ?
- HS nêu bố cục và nội dung từng phần.
H: Em hãy rút ra đại ý của bài thơ.
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc và hiểu văn bản.
*MT:HS hiểu bức tranh thiên nhiên lúc giao mùa hạ - thu qua cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh. Nắm được nghệ thuật của văn bản.
 * HS đọc diễn cảm bài thơ – GV hướng dẫn cách đọc – Lớp nhận xét – GV đọc mẫu một đoạn và phân tích:
H: Sự biến đổi của đất trời sang thu được Hữu Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ đâu? Và gợi tả qua những hình ảnh, hiện tượng gì?
H: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
H: Từ “Bỗng”, "Hình như" diễn tả trạng thái nào của sự cảm nhận?
H: Em hiểu “gió se” là thế nào? Có thể thay từ “phả” bằng từ khác ( thổi, đưa, bay, lan ) được không? Vì sao?
H: Với từ “chùng chình”, hình ảnh thơ trở nên như thế nào trong việc biểu hiện thiên nhiên?
 H: Từ đó em cảm nhận điều gì từ tâm hồn của nhà thơ trước thu? (Nhạy cảm, yêu thiên nhiên, đất nước ) 
* HS tự bộc lộ.
 * HS đọc diễn cảm khổ 2:
 H: Đất trời sang thu được cảm nhận từ những biểu hiện không gian nào?
H: Tại sao “sông dềnh dàng” mà “chim bắt đầu vội vã”? Hình ảnh “có đám mây  thu ” nên hiểu như thế nào? Cảm nhận của em về lời thơ đó?
H: Nghệ thuật thơ trong khổ 2 có gì đặc biệt? Từ đó bức tranh thu được cảm nhận như thế nào? Và cảm nhận được điều gì từ tâm hồn của tác giả?
 * Đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
H: Thiên nhiên sang thu còn được gợi tả từ những hình ảnh nào? (khác biệt thời tiết).
H: Theo em, nét riêng của thời điểm giao mùa (hạ - thu) được thể hiện đặc sắc nhất qua hình ảnh, câu thơ nào?
 * HS thảo luận nhóm.
H: Em hiểu thế nào về 2 dòng thơ cuối “Sấm  tuổi”?
 + H: Ý nghĩa tả thực về thiên nhiên: (hiện tượng “sấm”, “hàng cây”) lúc sang thu?
+ H: Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh ấy? (Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trước tác động bất thường của ngoại cảnh, của cuộc đời).
H: Em có cảm nhận gì về những suy ngẫm ấy của tác giả?
HĐ4: Hướng dẫn tổng kết.
*MT:Nắm tổng quát nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. 
 H: Bài thơ gợi lên cho em những cảm nhận gì về thiên nhiên, đất nước, con người trong thời điểm từ hạ à thu.
H: Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? Ýnghĩa của văn bản?
* HS đọc ghi nhớ.
HĐ5: Hướng dẫn luyện tập.
*MT:Thể hiện những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
 H: Em còn biết những bài thơ nào cũng viết về đề tài này?
 H: Từ đó, em thấy đóng góp mới của thơ HT là gì?
* HS đọc diễn cảm lại bài thơ.
 H: Em thích nhất câu thơ nào? hình ảnh nào trong bài? Lý giải?
 * Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh sang thu ở quê em.
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: 	
- Nhà thơ Hữu Thỉnh sinh năm 1942, quê ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Ông là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước, viết nhiều, viết hay về con người, cuộc sống ở làng quê, về mùa thu.
- Hiện nay, ông là Tổng thư kí Hội Nhà văn Việt Nam.
2. Tác phẩm :
- Bài thơ được sáng tác năm 1977, in lần đầu tiên trên báo Văn nghệ, trích từ tập thơ “Từ chiến hào đến thành phố”.
- Những suy nghĩ của người lính từng trải qua một thời trận mạc và cuộc sống khó khăn sau ngày đất nước thống nhất đọng lại trong những vần thơ “Sang thu” lắng sâu cảm xúc.
3. Thể thơ: năm chữ.
4. Phương thức biểu đạt: Miêu tả + biểu cảm.
5.Bố cục : 3 phần
+ Khổ 1: Tín hiệu báo thu về 
+ Khổ 2: Quang cảnh đất trời sang thu 
+ Khổ 3: Suy ngẫm của nhà thơ. 
4.Đại ý : 
Cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ hạ sang thu.
II. Đọc và hiểu văn bản: 
1. Cảm nhận về sự biến đổi của đất trời (làng quê) lúc sang thu:
- Mùi hương ổi toả vào trong gió se làm thức dậy cả không gian vườn ngõ.
- Sương chùng chình ® Nhân hoá, hạt sương cũng có tâm hồn, có cảm nhận về mùa thu đang đến.
- Bỗng, hình như.® Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng.
Þ Yêu thiên nhiên, thời tiết thu và cuộc sống làng quê.
- Sông – dềnh dàng® Nhân hoá, con sông duyên dáng thướt tha, mềm mại, khoan thai, hiền hoà thanh thản.
- Chim vội vã: Tránh rét ® Tín hiệu của mùa thu.
- Đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu: Sự liên tưởng thú vị, một hình ảnh đầy chất thơ mới mẻ, gợi cảm. Hình ảnh làn mây mỏng nhẹ, kéo dài của mùa hạ còn sót lại, vẻ đẹp của bầu trời sang thu.
àThể hiện cảm nhận tinh tế và tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng của nhà thơ khi nhận ra những tín hiệu báo thu sang.
2. Suy ngẫm của nhà thơ: 
® Hình ảnh ẩn dụ: Từ những thay đổi của mùa thu thiên nhiên, liên tưởng đến thay đổi của đời người.
+Khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trước những tác động bất ngờ của ngoại cảnh, của cuộc đời. Hai câu thơ không còn tả cảnh sang thu mà đã chất chứa suy ngẫm về con người và cuộc sống.
à Những suy ngẫm sâu sắc mang tính triết lí về con người và cuộc đời của tác giả lúc sang thu làm nên đặc điểm của cái tôi trữ tình sâu sắc trong bài thơ.
III.Tổng kết: 
1. Nghệ thuật:
- Khắc họa được hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, đặc sắc về thời điểm giao mùa hạ - thu ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ.
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ (bỗng, phả, hình như), phép nhân hóa (sương, chùng chình, sông được lúc dềnh dàng, ), phép ẩn dụ (sấm, hàng cây đứng tuổi).
2. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa.
IV. Luyện tập:
1/Viết đoạn văn ngắn diễn tả cảm nhận của Hữu Thỉnh trước đất trời chuyển biến lúc sang thu.
2/Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh sang thu ở quê em.
3. Hướng dẫn tự học: - Làm bài tập 4 (SBT – tập 2 trang 34) ; - Học thuộc lòng bài thơ, phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ hay, đặc sắc trong bài.- Sưu tầm thêm một vài đoạn thơ, bài thơ viết về mùa thu, cảm nhận để thấy được nét đặc sắc của mỗi bài.
- Soạn bài mới “Nói với con”.
Tuần 27
Tiết 122
NÓI VỚI CON
 (Y Phương)	Y Phương
S:04/03/2011
G:07/03/2011 
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm cúng, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của “người đồng mình” và mong mỏi của người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương.
- Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. Tình yêu và niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
 - Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình. Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi.
 - Tự nhận thức được cội nguồn sâu sắc của cuộc sống chính là gia đình, quê hương, dân tộc.
 - Làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha.
 - Suy nghĩ sáng tạo: đánh giá, bình luận về những lời tâm tư của người cha, về bẻ đẹp những hình ảnh thơ trong bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ ,bền bỉ của dân tộc mình.Bồi dưỡng tình cảm lòng yêu mến tự hào về truyền thống của quê hương.
B. Chuẩn bị: + GV:Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ ghi bài thơ; - Chân dung tác giả;+ HS: Học thuộc thơ; Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm.
C. Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: H: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Sang thu” của HT & nêu cảm nhận của em về một số câu thơ mà em cho là hay nhất trong bài. 
H:Giải thích ý nghĩa triết lý trong 2 câu thơ “Sấm  đứng tuổi”
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới:Đi từ đề tài tình cảm gia đình, quê hương à Bài mới.
HĐ2: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu chung.
*MT:HS hiểu sơ giản về tác giả bài thơ . Đọc - hiểu, nắm được bố cục của văn bản.
H: Em biết gì về nhà thơ Y Phương?
 (nhấn mạnh đặc điểm của hồn thơ này)
 H: Nêu những hiểu biết của em về bài thơ.
* GV hướng dẫn cách đọc -HS đọc - Lớp nhận xét.
* GV đọc mẫu một đoạn; - Hướng dẫn giải thích từ khó.
H:Bài thơ có thể phân thành mấy đoạn? Nội dung từng đoạn.
H:Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ?
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc-hiểu văn bản.
*MT:HS hiểu về cội nguồn sinh dưỡng của con người, những đức tính cao đẹp mang tính truyền thống của người đồng mình.
* HS đọc lại đoạn 1
H:4 câu đầu có cách diễn đạt như thế nào? Em hiểu 4 câu đó ra sao?
H: Những hình ảnh “chân phải, chân trái, 1 bước, 2 bước” nói lên điều gì?
(“Chân ngoài rừng, tay trong nhà” - TN Thái)
H:Em hiểu thế n ... ểu văn bản:
 a. Cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người :
 - Con lớn lên trong sự nâng đón, yêu thương và mong chờ của cha mẹ.
- Con trưởng thành trong cuộc sống lao động, thiên nhiên và nghĩa tình của quê hương.
b. Những đức tính cao đẹp của người đồng mình và mong ước của người cha:
*Những đức tính cao đẹp của người đồng mình.
* Mong ước của người cha.
- Vất vả mà mạnh mẽ, khoáng đạt, bền bỉ, gắn bó với quê hương.
- Mộc mạc nhưng giàu chí khí, niềm tin.
- Con phải sống có nghĩa, có tình, thủy chung với quê hương ; biết vượt qua gian nan thử thách bằng ý chí và niềm tin.
- Tự hào về truyền thống quê hương, tự tin mà bước tiến đường đời.
*Những đức tính cao đẹp mang tính truyền thống của “người đồng mình” với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ và niềm mong ước con hãy kế tục xứng đáng truyền thống ấy của người cha.
III. Tổng kết:
 1. Nghệ thuật:
- Có giọng điệu thủ thỉ, tâm tình tha thiết, trìu mến.
- Xây dựng những hình ảnh thơ vừa cụ thể, vừa mang tính khái quát, mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ.
- Có bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
 2. Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện tình yêu thương thắm thiết của cha mẹ dành cho con cái; tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước.
Ghi nhớ SGK/74.
IV. Luyện tập:Về nhà làm.
3. Hướng dẫn tự học: Sưu tầm một số câu ca dao, lời ru dân gian mà em được nghe bà, mẹ từng ru.- Đặt mình vào tình huống của bài thơ – trong vai người con – viết đoạn văn trả lời người cha. - Soạn bài: Mây và sóng.
Tuần 27
Tiết 123
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý	Y Phương
S:04/03/2011
G:07/03/2011 
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý. Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày.
- Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý. Tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày.
2. Kĩ năng: Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý ở trong câu. Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác trong khi xác định hàm ý. 
B. Chuẩn bị: + GV:Sách giáo khoa, SGV, Sách CHKT-KN;-Bảng phụ.
 +HS: Soạn bài, đọc kĩ chú thích, vở ghi chép; Biết giới thiệu bài mới;Bảng phụ nhóm.
C. Tiến hành tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 H: Em hiểu thế nào là liên kết nội dung? Thế nào là liên kết hình thức?Cho HS phát hiên các phép liên kết trong phần trích ở bảng phụ.
2. Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài mới:Trong giao tiếp hàng ngày, mỗi phát ngôn của chúng ta đều chứa đựng một thông tin nào đó. Có khi thông tin được trực tiếp thông báo qua lời nói. Song cũng có khi có những thông tin phải suy ra từ lời nói mà không được hiểu trực tiếp. Vậy những cách nói đó được đặt tên như thế nào. Chúng ta đi vào tìm hiểu bài:Nghĩa tường minh và hàm ý.
 HĐ2: Hướng dẫn HS phân biệt nghĩa tường minh & hàm ý.
*MT:HS nắm khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý . 
* GV treo bảng phụ có ghi ví dụ.
H:Hãy cho biết những cách hiểu về câu “Trời ơi, chỉ còn 5 phút” ?
H:Theo em, qua câu nói đó, anh thanh niên muốn nói điều gì? (“Anh rất tiếc ”)
H:Vì sao anh ta không nói thẳng điều đó với người họa sĩ và cô gái ? (Vì ngại ngùng, vì muốn che dấu tình cảm của mình).
H:Câu nói thứ 2 của anh thanh niên có ẩn ý gì không? (không)
* GV: Cách nói thứ nhất à hàm ý.
 Câu 2: à nghĩa tường minh.
H:Vậy em hiểu thế nào là nghĩa tường minh? Thế nào là hàm ý?
* 1 HS đọc to, rõ ghi nhớ (SGK-75).
HĐ3: Luyện tập:
*MT:HS dựa vào lý thuyết làm bài tập qua đó nhận diện nghĩa tường minh và hàm ý , luyện cách sử dụng hàm ý khi nói và viết.
Bài tập 1: HS đọc bài tập và xác định yêu cầu của để.
Giải cá nhân: 
a. HS xung phong đứng tại chỗ giải.
b. Thảo luận nhóm 2 em à xung phong giải.
Bài tập 2, 3: 2 HS lên bảng giải.
Bài tập 4: HS giải bằng miệng.
HĐ4: Củng cố
Thế nào là nghĩa tường minh ? Hàm ý?
.
I. Phân biệt nghĩa tường minh & hàm ý:
1/ Ví dụ:
- Cháu mời ông xơi cơm ạ!
- Mới có 10 giờ mà cháu.(Vẫn còn sớm)
- Cháu phải đi học sớm ông ạ!
- Ừ, ông biết rồi.
2/ Ghi nhớ:
- Nghĩa tường minh: là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý: là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
II. Luyện tập:
1. a) Câu (từ) cho thấy họa sĩ chưa muốn chia tay:
-“Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy”
b. Từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái
-mặt đỏ ửng (ngượng)
-nhận lại chiếc khăn (không tránh được)
-quay vội đi (quá ngượng)
 (kín đáo để khăn lại làm kỉ vật )
2. Hàm ý:
-“Tuổi già cần nước chè  quá !”
 (à ông chưa kịp uống nước chè đấy)
 3. Cơm chín rồi à (ông vô ăn cơm chưa)
 4. Câu 1: (không có hàm ý à đánh trống 
 lảng)
 Câu 2: “Tôi thấy  đồn” ( câu nói dở 
 dang) à không chứa hàm ý.
3. Hướng dẫn tự học: - Giải bài tập vào vở à soạn bài mới.Có thể cho một số tình huống à có sử dụng câu hàm ý ; Liên hệ thực tế để sử dụng hàm ý một cách hợp lí, hiệu quả khi nói và viết.
-Chuẩn bị các câu trả lời và bài tập cho bài “Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”.
Tuần 25
Tiết 124
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ – ĐOẠN THƠ
	Y Phương
S:
G: 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
 B. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ; 
 + HS: - Soạn bài; - Bảng phụ nhóm. 
C. Kiểm tra: Bố cục của bài văn nghị luận gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung, yêu cầu cơ bản của tiết học : - Hiểu thế nào là bài nghị luận về bài thơ; - Xác định các yêu cầu của kiểu bài này.
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc văn bản và TLCH
H:Vấn đề nghị luận của văn bản là gì?
H:Khi phân tích hình ảnh của mùa xuân, tác giả nêu lên những luận điểm nào? Những luận cứ nào có tác dụng làm sáng tỏ các luận điểm đó?
H:Chỉ ra các thành phần: mở bài, thân bài, kết bài ?
* Nhận xét bố cục của văn bản.
H:Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn bản có làm nổi bật được luận điểm không?
* Gọi 1 HS đọc chậm, rõ, to ghi nhớ.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
GV gợi ý hướng dẫn HS phát hiện thêm các luận điểm khác về bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”.
HĐ4:Củng cố.
H:Thế nào là nghị luận về 1 đoạn thơ, bài thơ?
H:Nêu yêu cầu cơ bản của kiểu bài này?
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
- Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân.
 Tình cảm thiết tha của TH trong bài thơ
 * Luận điểm:
-Hình ảnh mùa xuân  mang nhiều tầng ý nghĩa
-Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ.
-Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng được hòa nhập, được dâng hiến của nhà thơ.
*Luận cứ: chọn, giảng, bình các câu thơ, hình ảnh thơ đặc sắc.
-Phân tích giọng điệu trữ tình.
-Kết cấu của bài thơ.
* Bố cục: 3 phần:
a. Mở bài: Từ đầu à trân trọng.
b. Thân bài: Hình ảnh mùa xuân  mùa xuân.
c. Kết bài: Phần còn lại.
=> giữa các phần có sự liên kết tự nhiên về ý, diễn đạt vấn đề hợp lý, giàu sức thuyết phục.
* Ghi nhớ: SGK.
II. Bài tập: 
- Luận điểm về: “Nhạc điệu của bài thơ”
- Bức tranh mùa xuân của bài thơ
 - Lời tâm nguyện thiết tha, cảm động của nhà thơ.
 D. Dặn dò:- Chuẩn bị tốt phần mở bài và kết bài của 1 trong số đề từ 1 à 8 ( SGK/79).
 - Soạn bài: Cách làm bài văn nghị luận về 1 bài thơ, đoạn thơ.
Tuần 27
Tiết 125
CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT ĐOẠN THƠ – BÀI THƠ 
S:
G: 
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Biết cách viết bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học ở tiết trước.
- Rèn luyện kỹ năng thể hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, cách tổ chức triển khai các luận điểm.
 B. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ; + HS: Soạn bài; - Bảng phụ nhóm.
C. Kiểm tra bài cũ: KT 15 phút (Đề +Đáp án photo)
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
HĐ1: Giới thiệu bài: Từ bài cũ à bài mới.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dạng đề nghị luận về đoạn thơ, bài thơ:
* GV treo bảng phụ (có chép sẵn đề).
H:1 HS đọc – Cả lớp theo dõi, quan sát, nhận xét ? Các đề bài trên được cấu tạo như thế nào?
H:So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các đề.
HĐ3: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ:
* 1 HS đọc đề và xác định yêu cầu của đề.
 a.Tìm hiểu đề. Hướng dẫn HS xác định.
H:Vấn đề nghị luận ?
H:Phương pháp nghị luận ?
H:Tư liệu chủ yếu ? Tư liệu bổ sung?
b. Tìm ý:
-Nội dung
-Nghệ thuật
c.Lập dàn ý:
-Hướng dẫn HS đọc kỹ dàn ý (SGK) theo từng phần mở bài, thân bài, kết bài để nắm vững yêu cầu, cách làm đối với mỗi phần.
d. Viết bài:
Hướng dẫn HS dựa vào dàn bài để viết bài(về nhà hoàn chỉnh bài viết theo đề bài bài này)
e. Đọc lại bài viết và sữa chữa:
GV lưu ý cho HS đây là khâu quan trọng, vì vậy cần dành thơì gian để kiểm tra lại bài viết của mình trước khi nộp)
HĐ4:Cách tổ chức triển khai luận điểm.
@B1:Cho HS đọc kĩ văn bản ở SGK.
@B2:HD học sinh trả lời các câu hỏi ở SGK.
HĐ5: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/83
GV lưu ý thêm để HS nắm vững cách làm.
HĐ6:HD học sinh luyện tập - thảo luận theo câu hỏi ở SGK; - HD về làm ý 2.
I. Đề bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
- Cấu tạo đề:+ Đề có lệnh 1, 2, 3, 5, 6, 8.
 + Đề không có lệnh: 4, 7
- Giống: đều nghị luận về 1 bài thơ (đoạn thơ)
- Khác:+ Phân tích: yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị luận.
 + Cảm nhận: yêu cầu nghị luận trên cơ 
 sở cảm thụ của người viết.
 + Suy nghĩ: yêu cầu nghị luận à nhấn mạnh tới nhận định, đánh giá của người viết.
II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
 1. Các bước làm bài:
1.1/ Tìm hiểu đề & tìm ý:
1.2/ Lập dàn ý:
 a. Mở bài:Quê hương nuôi dưỡng tâm hồn của Tế Hanh, trở thành nỗi nhớ để ông viết bài thơ này.
 b. Thân bài: Nêu ra những luận điểm để khẳng định tình yêu quê hương, nỗi nhớ da diết về quê hương của tác giả.
 + Phân tích nội dung: cảnh thuyền cá về bến; nỗi nhớ làng quê
 + Phân tích nghệ thuật:
-Thể thơ: - vần – nhịp.
-Cấu trúc.
-Ngôn từ, bút pháp, hình ảnh.
c. Kết bài:Khái quát lại giá trị, ý nghĩa của bài thơ.
Là khúc ca trữ tình về tình yêu quê hương say đắm chân thành.à lay động hồn người + gợi mở sự đồng cảm sâu sắc.
1.3/ Viết bài:
1.4/ Đọclại bài viết và sửa chữa:
2. Cách tổ chức triển khai luận điểm:
Bố cục 3 phần: MB, TB, KB mạch lạc, chặt chẽ.
Các luận điểm ở phần thân bài rõ ràng.
* Ghi nhớ: SGK/83
III. Luyện tập:Cho HS làm bài tập. - Hướng dẫn HS về nhà lập dàn ý.
D. Dặn dò: - Về nhà lập dàn ý cho các đề ở SGK; - Chuẩn bị bài học tiếp theo.Chuẩn bị cho bài viết số 7.

Tài liệu đính kèm:

  • docNV 9Sang thu nghia tuong minh.doc