Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 26

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 26

I.Mục tiêu:Giúp HS

 1.Kiến thức: Đánh giá khả năng và trình độ tiếp thu của HS qua các tác phẩm văn học, văn học hiện đại Việt nam và một tác phẩm văn học nước ngoài .

 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.

 3.Thái độ: Ý thức độc lập, cố gắng, tự giác, cẩn thận khi làm bài .

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Soạn và chuẩn bị đề + đáp án.

 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức, giấy bút để làm bài kiểm tra.

III.Tiến trình bài dạy:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

 3. Bài mới:

-GVphát đề cho HS

-GV quán triệt HS làm bài nghiêm túc.

-Hết giờ GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.

4. Dặn dò : về nhà chuẩn bị bài" Lượm ".

 

doc 10 trang Người đăng thu10 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần học 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần26 Ngày soạn:17/02/2011
 Ngày dạy : 22/02/2011 
Tiết 97 : 
KIỂM TRA VĂN
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Đánh giá khả năng và trình độ tiếp thu của HS qua các tác phẩm văn học, văn học hiện đại Việt nam và một tác phẩm văn học nước ngoài .
 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.
 3.Thái độ: Ý thức độc lập, cố gắng, tự giác, cẩn thận khi làm bài .
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn và chuẩn bị đề + đáp án.
 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức, giấy bút để làm bài kiểm tra.
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
 3. Bài mới: 
-GVphát đề cho HS
-GV quán triệt HS làm bài nghiêm túc.
-Hết giờ GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
4. Dặn dò : về nhà chuẩn bị bài" Lượm ".
 ******************************************************
Trường THCS Lê Hồng Phong	 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( Phần văn)
Lớp: 6d2 	 Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề)
Họ và tên:.................................
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO
I. Trắc nghiệm : Hãy đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất ? ( 4đ) 
Câu 1: Ba truyện “Bài học đường đời đầu tiên”, “Bức tranh của em gái tôi”, “Buổi học cuối cùng” có gì giống nhau về ngôi kể, thứ tự kể?(0,5đ)
 a. Ngôi thứ nhất thứ tự kết quả - nguyên nhân	 c. Ngôi thứ ba, thứ tự thời gian	
 b. Ngôi thứ nhất thứ tự thời gian - sự việc d. Ngôi thứ ba, nhân hóa. 
Câu 2: Nhân vật chính trong “Buổi học cuối cùng” là ai ? (0,5đ)
 a. Phrăng	b. Cụ già Hô – de 	c. Thầy Ha – men	d. Dân làng.
Câu 3 : Câu thơ “Người Cha mái tóc bạc” đã sử dụng biện pháp tu từ gì ? (0,5đ)
 a. Nhân hóa 	 c. So sánh 
 b. Ẩn dụ 	 d. Điệp ngữ. 
Câu 4 : Nhận xét nào nêu đúng đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả đoạn trích “Vượt thác”?(0,5đ)
 a.Làm rõ cảnh thiên nhiên hai bên bờ sông . 
 b.Khái quát được sự dữ dằn và êm dịu của dòng sông . 
 c.Làm nổi bật hình ảnh con người trong tư thế lao động. 
 d.Phối hợp tả cảnh thiên nhiên với hoạt động của con người .
Câu 5 : Nối cột A với cột B cho phù hợp tác phẩm, tác giả( 2đ) 
Cột A
Cột B
Ghép cột
1. Bài học đường đời đầu tiên 
a.Minh Huệ 
1
2. Sông nước Cà Mau 
b.Võ Quảng 
2
3. Vượt thác 
c.Đoàn Giỏi
3
4. Đêm nay Bác không ngủ
d.Tô Hoài
4
II.Tự luận :( 6điểm)
Câu 1: Chép thuộc lòng 3 khổ thơ đầu của bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ ? (2đ) 
Câu 2 : Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài? Theo em Dế Mèn có điểm nào đáng yêu, điểm nào đáng trách? (4đ) 
( Lưu ý : phần tự luận HS làm vào tờ giấy riêng )
* Đáp án:
I. Trắc nghiệm : Hãy đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất ? ( 4đ) 
Câu 1: b	Câu 4:d 
Câu 2: a	Câu 5: 4a; 3b; 2c; 1d 
Câu 3: b 	 
II.Tự luận :( 6điểm)
Câu 1: Chép thuộc lòng khổ thơ (2đ) 
Câu 2: Tóm tắt được ý chính, câu đúng ngữ pháp, không lỗi chính tả (2đ)
 Nhận xét về điểm đáng yêu, đáng trách của Dế Mèn (2đ) 
III.Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................
***********************************************
Tiết 98 : Ngày soạn:17/02/2011
 Ngày dạy : 22/02/2011 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5- VĂN TẢ CẢNH (VIẾT Ở NHÀ)
I.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết quả tốt hơn.
 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết văn tả cảnh. 
 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân.
 II.Chuẩn bị: 
 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác.
 2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân .
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nhắc lại bố cục của bài văn tả cảnh ?
 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tả cảnh, để giúp các em phát huy ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt hơn, chúng ta sẽ có tiết trả bài.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề bài tập làm văn số 5
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS nêu yêu cầu chung của đề bài?
- GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút lập dàn ý cho đề bài trên
-> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi lên bảng 
Hoạt động II: Nhận xét chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể cho HS 
+ GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS
+ GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau
Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi
HS chữa lỗi riêng.
- GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu
- GV đọc trước lớp bài khá nhất của một số bạn , bài yếu của bạn để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân .
GV Trả bài - Ghi điểm
I.Phân tích và tìm hiểu đề:
 Đề bài: Em hãy tả quang cảnh trường em giờ ra chơi . 
àYêu cầu chung:
Học sinh viết bài văn tả cảnh hòan chỉnh , bố cục rõ ràng . 
Kết hợp các năng lực trong khi miêu tả . 
Lời văn diễn đạt lưu lóat, trình bày sạch đẹp . 
- Chữ viết rõ ràng, chính xác không sai chính tả.
à Dàn ý sơ lược 
* Mở bài : ( 1,5đ) : Giới thiệu cảnh ngôi trường trong giờ ra chơi
* Thân bài ( 7đ) : 
Tả cảnh ngôi ngôi trường theo trình tự . 
Trước giờ ra chơi: cảnh ngôi trường yên tĩnh, chỉ nghe tiêng thầy cô giảng bài, các dãy lớp, không khí trong lành . 
Trong giờ ra chơi: Có tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đã đến .
 + HS ùa ra như đàn ong vỡ tổ
 + Các bạn nam: chơi bóng chuyền, bắn bi, đá cầu
+ Các bạn nữ : chơi nhảy dây, kéo co, 
+ Các bạn khác: tụ tập thành nhóm ngồi trong lớp hoặc đứng ở hành lang của trường nói chuyện
- Sau giờ ra chơi: các bạn xếp thành hàng tập thể dục và chuẩn bị vào lớp 
* Kết bài ( 1,5đ) : Cảm xúc và suy nghĩ của em đối với những giờ ra chơi 
II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS 
1.Ưu điểm: 
- Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của một bài văn. 
- Biết tả quang cảnh của trường giờ ra chơi.
2.Nhược điểm:
Phần trọng tâm về tả cảnh còn sơ sài, không theo trình tự mà đâu kể đấy, nhiều em nói dông dài về trường lớp mà chưa tập trung vào tả cảnh ra chơi có những hoạt động nào, diễn ra như thế nào..
Một số ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc không chấm câu cả đoạn văn dài. 
Một số ít dùng từ không chính xác, lỗi chính tả, lỗi lặp từ. 
Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu chấm không viết hoa. 
à Chữa lỗi cụ thể:
- Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn(Em rất thích sân tường của em vì nó không bẩn, không vứt vệ sinh công cộng ) => Em rất thích sân tường của em vì nó rất sạch sẽ..
- Lỗi dùng từ: 
 Ngôi trường yên tính -> Ngôi trường yên tĩnh
 Tiếng trống tung tung tung-> Tiếng trống tùng ! tùng ! tùng! 
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. 
- Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả như :(tiếng chống, trăm sóc, đi suống, , bận dộn..) => Tiếng trống, chăm sóc, , đi xuống, bận rộn . 
 - Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm ( 3 tiếng trống, 2 bạn chơi nhảy dây..)
 - Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó .
 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VĂN TẢ CẢNH
Lớp
SS
Điểm9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
6d2
27
 4.Củng cố: Xem lại phương pháp làm bài văn tả cảnh
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài "Lượm ",đọc thêm bài“ Mưa”.
IV.Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................
 *****************************************************
 Ngày soạn:21/02/2011
 Ngày dạy : 23/02/2011 Tiết 99 : Văn bản: LƯỢM
 ( Tố Hữu )
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được , vẻ đẹp hồn nhiên , vui tươi ,trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm .
-Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm.
-Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết dó
-Nét đặc sác trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
 2.Kĩ năng:-Đọc diễn cảm bài thơ.
-Đọc hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.
-Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại trong bài thơ.
 3.Thái độ: Giáo dục HS kính trọng, tự hào về tấm gương anh hùng nhỏ tuổi hi sinh vì Tổ quốc.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. 
 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK .
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu của văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ” – Minh Huệ và nêu nội dung chính của bài? 
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu từ Hà Nội trở về thành phố Huế (nơi quê hương đang bị thực dân Pháp chiếm đóng đánh phá quyết liệt), tình cờ gặp chú bé liên lạc Lượm nhí nhảnh, vui tươi. Ít lâu sâu, nhà thơ nghe tin Lượm đã hí sinh anh dũng trên con đường công tác . Xúc động , nghẹn ngào, nhớ thương, cảm phục. Tố Hữu viết bài thơ ghi lại chuyện này .
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Giới thiệu chung
HS đọc phần dấu à chú thích 
Nêu một số nét cơ bản về tác giả, tác phẩm 
Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
 GV đọc mẫu văn bản: HS đọc lại.
 HS đọc chú thích.
Nêu bố cục của bài thơ (3 phần ) 
Thể thơ? Nhịp thơ? 
HS đọc 5 khổ đầu. Hình tượng của nhân vật nào được đề cập đến trong bài thơ? 
Lượm làm gì? Nếu phân tích hình ảnh này theo em cần chú ý đến những điểm nào cần phân tích 
Trong buổi gặp gỡ với tác giả, hình ảnh chú bé Lượm được thể hiện như thế nào? Một loạt từ loại gì được tác giả sử dụng miêu tả dáng điệu, trang phục? 
Đây là dáng điệu như thế nào? Nhận xét chung của em về Lượm ?
Cử chỉ, lời nói của Lượm được miêu tả như thế nào? Tính cách của Lượm? 
Lời nói của Lượm ? (Tự nhiên, chân thật) 
Tìm những chi tiết miêu tả Lượm lúc đi liên lạc? Vượt qua  nghèo? 
“Vụt” là từ loại gì? Miêu tả động tác như thế nào? " Vèo vèo" là từ tượng hình hay từ tượng thanh? Ý nghĩa của từ này?
 Lượm là một câu bé như thế nào ?
Tình cảm của tác giả đối với Lượm như thế nào ?
Em hãy nêu một số nét đặc sắc về nghệ thuật?
Hoạt động III: Tổng kết
HS đọc phần ghi nhớ.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả : Tố Hữu ( 1920 – 2002) , tên thật là Nguyễn Kim Thành, sinh ra ở Huế.
- Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam
2.Tác phẩm: 
- Bài thơ “ Lượm” được viết năm 1949, đưa vào tập "Việt Bắc" ( 1946 -1954)
Nội dung khái quát : Hình ảnh của Lượm một chú bé liên lạc trong kháng chiến chống Pháp và tình cảm của tác giả 
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc – Chú thích:
2. Bố cục: 3 phần 
- Từ đầu  "xa dần" : Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ của hai chú cháu .
- Tiếp “giữa đồng “ : Chuyến đi liên lạc cuối cùng , sự hi sinh của Lượm .
- Còn lại : Tình cảm của tác giả đối với Lượm.
3.Tìm hiểu chi tiết văn bản.
a.Hình ảnh của Lượm 
à Trong buổi gặp gỡ với tác giả 
* Dáng điệu, trang phục :
 Từ láy gợi tả : Nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, nhí nhảnh ,gọn gàng ,đáng yêu
Loắt choắt 
Chân thoăn thoắt 
Đầu nghênh nghênh 
Ca lô đội lệch 
Xắc xinh xinh 
So sánh gợi tả hồn nhiên, nhí nhảnh yêu đời , ham thích hoạt động xã hội .
* Cử chỉ , lời nói : 
Mồn huýt sáo vang 
Như con chim chích 
Nhảy , cười híp mí 
cháu đi liên lạc 
vui hơn ở nhà 
* Lượm đi liên lạc – hi sinh 
Câu hỏi tu từ gan dạ , dũng cảm , bất chấp nguy hiểm, hồn nhiên, hoàn thành nhiệm vụ .
+ Lúc đi liên lạc :
Vượt qua mặt trận 
Đạn bay vèo vèo 
Sợ chi hiểm nghèo ?
 Dũng cảm hi sinh của lượm đối với quê hương , đất nước.
+ Lúc hi sinh 
 Nằm trên lúa 
Tay nắm chặt bông 
Hồn bay giữa đồng 
 Lượm là chú bé liên lạc nhỏ nhắn , hồn nhiên nhí nhảnh , yêu đời gan dạ dũng cảm hi sinh vì đất nước 
b.Tình cảm của tác giả :
Ra thế Lượm ơi ! 
Thôi rồi , Lượm ơi !
Lượm ơi ,còn không ? 
à Điệp khúc : Chú bé loắt choắt .. Nghênh nghênh Khẳng định sự bất tử của Lượm .
=> Câu cảm , câu hỏi tu từ , câu thơ ngắt ra làm đôi : Nghẹn ngào , đau xót thương tiếc Lượm vô hạn . Khẳng định sự tồn tại vĩnh hằng của Lượm trong lòng dân tộc .
c. Nghệ thuật : 
-Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện.
-Dử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu.
-Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự và biểu cảm.
-Cách ngắt dòng thơ; thể hiện sự dau xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác giả khi nghe tin Lượm hi sinh.
d. Ý nghĩa văn bản : Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đoonngf thời bài thơ thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung.
III. Tổng kết : (Ghi nhớ SGK) 
 4.Củng cố: HS nhắc lại nội dung , nghệ thuật bài thơ.
 5.Hướng dẫn tự học :
 - Tìm hiểu phần viết về tác giả , tác phẩm.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
 - Hiểu ý nghĩa của kết cấu đầu cuối tương ứng thể hiện trong bài thơ.
 - Sưu tầm một số bài thơ nói về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng.
 - Học thuộc 5 khổ thơ đầu “Lượm”. Soạn bài “ Mưa” 
IV.Rút kinh nghiệm:	
.....................................................................................................................................................................................
 ******************************************************
 Ngày Soạn:18/02/2011
Tiết 100 : MƯA Ngày dạy :26/02/2011 Trần Đăng Khoa
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được sức sống , sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.
- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên là phép nhân hóa.
2. Kĩ năng:
- Đọc, tìm chi tiết
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn trước cảnh đẹp của thiên nhiên và sức mạnh của con người
B. Chuẩn bị 
- GV : Soạn bài chu đáo.
- HS : Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm tra
 ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”
3. Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
HĐ1 Đọc - Tìm hiểu chung
? Em hãy cho biết đôi nét về tác giả Trần Đăng Khoa và tác phẩm Mưa ?
GV: Đọc theo nhịp thơ , nhanh 
? Văn bản chia làm mấy đoạn, nội dung của từng đoạn ?
HĐ2Tìm hiểu chi tiết văn bản
? Quang cảnh lúc trời sắp mưa được miêu tả qua những hình ảnh từ ngữ nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
? Những cảnh vật trước cơn mưa hiện lên như thế nào ?
? Trong cơn mưa cảnh vật được miêu tả như thế nào ?
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả 
? Quang cảnh trước cơn mưa và sau cơn mưa được tác giả miêu tả rất phù hợp và sinh động . Vì sao có đựoc điều đó ?
? Trong cơn mưa hình ảnh của người bố đi cày về hiện lên bằng từ ngữ nào ? Hình ảnh đội sấm , đội chớp gợi cho em điều gì ?
? Nêu nội và nghệ thuật của văn bản.
GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK
Bài thơ tả cơn mưa ở vùng nào ? và vào mùa nào ?
HS đọc thêm SGK 
I. Đoc - Tìm hiểu chung
1. Đọc
 2. Tìm hiểu chú thích.
a.Tác giả : 
- Trần Đăng Khoa 1958
- Quê ở Hải Dương, làm thơ từ rất sớm.
b. Tác phẩm 
- Bài Mưa rút từ tập thơ đầu tay “Góc sân và khoảng trời” của tác giả.
3. Bố cục: 3 đoạn.
- Từ đầu → Đầu tròn trọc lốc → Quang cảnh lúc trời sắp mưa.
- Tiếp → Cây lá hả hê → Cảnh trong mưa.
- Còn lại → Hình ảnh con người giữa cảnh dử đội của cơn mưa.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Quang cảnh lúc trời sắp mưa.
- Mối bay ra
- Gà rối rít tìm nơi ẩn nấp
- Ông trời mặc áo giáp đen
- Kiến hành quân 
- Lá khô gió cuốn
- Cỏ gà rung tai Sấm , chớp
-> Động từ , tính từ đặc biệt là nhân hóa
→ Một bức tranh sinh động được miêu tả qua hàng loạt hình ảnh chi tiết về hình dáng, động tác , hoạt động của nhiều cảnh vật, loài vật trước cơn mưa.
→ Khẩn trương, vội vã.
2. Quang cảnh lúc trời mưa.
- Mưa ù ù như xay lúa
- Đất trời mù trắng nước
- Cóc nhảy chó sủa
- Cây cối hả hê
→ So sánh , nhân hóa→ Cơn mưa dữ dội nhưng rất cần cho cảnh vật.
 → Tác giả quan sát và cảm nhận bằng mắt và tâm hồn cùng với sự liên tưởng tượng phong phú, tinh tế.
3. Hình ảnh con người trong cơn mưa
- Đội sấm , đội chớp 
 đội cả trời mưa
→ Lối nói ẩn dụ và cách nói khoa trương.
→ Hình ảnh con người có tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ.
III. Tổng kết
 Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập 
Cơn mưa rào vào mùa hạ ở vùng nông thôn.
 Đọc thêm : SGK – 81.
4.Củng cố - Dặn dò
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
 - Em học tập được gì sau khi học xong văn bản này ?
 - HS đọc lại ghi nhớ SGK
 - Đọc phần đọc thêm 
 - Học thuộc bài thơ - Soạn bài : Hoán dụ
E. Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 *****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • dochuygiav6 tuan 26 CKTKN.doc