NS:
NG:
TiÕt 109
CÂY TRE VIỆT NAM
( Thép Mới)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và cảm nhận đ¬ược giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; cây tre trở thành một biểu tư¬ợng của Việt Nam.
- Nắm đ¬ựơc những đặc điểm nghệ thuật của bài kí, giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
2. Kĩ năng: Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
3. Thái độ: Yêu quý và giữ gìn biểu tượng của dân tộc VN.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Một số đồ dùng, vật dụng, đồ chơi bằng tre, chân dung nhà văn Thép Mới.
HS: Một số đồ dùng, vật dụng, đồ chơi bằng tre, vở soạn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, bình giảng.
- Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: PP: Vấn đáp
? Đọc Cô Tô của Nguyễn Tuân em thích nhất đoạn nào ? Vì sao ? Hãu cho biết tác giả đã dùng nghệ thuật gì trong đoạn văn đó?
III: Giảng bài mới:
Hình như mỗi đất nước, mỗi dân tộc đều cho một loại cây hoặc một loài hoa riêng để làm biểu tượng. Chẳng hạn như: Mía – Cu Ba, Bạch dương – Nga, Dừa – Inđônêxia, Bungari – xứ sở hoa hồng, Nhật Bản là đất nước của hoa anh đào. Dân tộc VN chúng ta, từ bao đời nay đã chọn cây tre làm biểu tượng tiêu biểu cho tâm hồn khí phách, tinh hoa của dân tộc VN. Ca ngợi nhân dân VN anh hùng vừa kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đạo diễn người Ba Lan R. Cac Men cùng các nhà làm phim VN đã dựa vào bài tùy bút Cây tre bạn đường của nhà văn Nguyễn Tuân để xây dựng bộ phim tài liệu Cây tre VN ( 1956). Nhà báo lừng danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này.
Tuần 29( Từ tiết 109à112) Tiết 109 - 110 : Cây tre Việt Nam HDDT: Lòng yêu nước Tiết 111 : Câu trần thuật đơn . Tiết 112 : Câu trần thuật đơn có từ là. NS: NG: TiÕt 109 CÂY TRE VIỆT NAM ( Thép Mới) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; cây tre trở thành một biểu tượng của Việt Nam. - Nắm đựơc những đặc điểm nghệ thuật của bài kí, giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu. 2. Kĩ năng: Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản... 3. Thái độ: Yêu quý và giữ gìn biểu tượng của dân tộc VN. B. CHUẨN BỊ: GV: Một số đồ dùng, vật dụng, đồ chơi bằng tre, chân dung nhà văn Thép Mới. HS: Một số đồ dùng, vật dụng, đồ chơi bằng tre, vở soạn... C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, bình giảng...... - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: PP: Vấn đáp ? Đọc Cô Tô của Nguyễn Tuân em thích nhất đoạn nào ? Vì sao ? Hãu cho biết tác giả đã dùng nghệ thuật gì trong đoạn văn đó? III: Giảng bài mới: Hình như mỗi đất nước, mỗi dân tộc đều cho một loại cây hoặc một loài hoa riêng để làm biểu tượng. Chẳng hạn như: Mía – Cu Ba, Bạch dương – Nga, Dừa – Inđônêxia, Bungari – xứ sở hoa hồng, Nhật Bản là đất nước của hoa anh đào. Dân tộc VN chúng ta, từ bao đời nay đã chọn cây tre làm biểu tượng tiêu biểu cho tâm hồn khí phách, tinh hoa của dân tộc VN. Ca ngợi nhân dân VN anh hùng vừa kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đạo diễn người Ba Lan R. Cac Men cùng các nhà làm phim VN đã dựa vào bài tùy bút Cây tre bạn đường của nhà văn Nguyễn Tuân để xây dựng bộ phim tài liệu Cây tre VN ( 1956). Nhà báo lừng danh Thép Mới đã viết bài kí Cây tre VN để thuyết minh cho bộ phim này. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung PP: Vấn đáp, thuyết trình. ? Giới thiệu một số nét cơ bản về nhà báo Thép Mới? “Lúc vui câu chuyện tôi hỏi: Tại sao anh lấy bút danh là Thép Mới. Anh trả lời: “Thép là "Thép đã tôi thế đấy!". Cuốn sách ấy mình dịch ra tiếng Việt của nhà văn Xôviết N.A.Ôxtơropki; còn Mới là không cũ! Hà... hà!” - anh cười sảng khoái để lộ hàm răng ám khói thuốc lá. ? Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản? PP: Đọc, vấn đáp, phân tích, bình... KT: Động não, khăn phủ bàn * Đọc: Giọng điệu, nhịp điệu, câu văn và hình ảnh tạo nên sự đối xứng, đối ứng nhịp nhàng. GV: Bài viết tuy có chất kí nhưng chủ yếu: tuỳ bút kết hợp với miêu tả, kể, thuyết minh với trữ tình, bình luận ? Tìm bố cục bài văn ? ? Tác giả đã phát hiện và khẳng định phẩm chất tốt đẹp nào của cây tre? ? Bài thơ của tác giả nào cũng miêu tả tre Việt Nam ? (Tre Việt Nam - Nguyễn Duy) ? Những phẩm chất tốt đẹp của tre được tác giả thể hiện bằng BPNT nổi bật nào ? ? Sự gắn bó của tre với con người được thể hiện ở những mặt nào? ? Tìm các dẫn chứng làm sáng tỏ vấn đề trên? ? Tìm những từ ngữ tg nhân hoá tre như con người ? (xung phong, giữ, hi sinh) ? Các dẫn chứng đựơc sắp xếp theo trình tự nào? Có tác dụng ra sao ? GV: Liên hệ truyện người anh hùng làng Gióng đánh giặc Ân ? Tác giả đã khái quát vẻ đẹp của trẻ và giá trị của trẻ trong đời sống dân tộc ta ntn? ? Vị trí cây tre trong tương lai đã được dự đoán ntn? ? Từ hình ảnh măng non trên phù hiệu thiếu niên, tg dẫn tới những suy nghĩ về cây trẻ trong tương lai thế nào ? Mối quan hệ tre - người - Liên hệ: ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. ? Em hiểu gì về tình cảm của tác giả trong đoạn cuối của văn bản? ? Nêu đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài ? ? Nội dung thể hiện qua bài? ? Kể tên, và trưng bày các vật dụng làm bằng tre? ? Nêu và đọc các bài thơ nói về cay tre? H: Bài này do nhà báo Thép Mới viết để làm lời bình cho bộ phim "Cây tre Việt Nam " do các nhà điện ảnh Ba Lan thực hiện sau khu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi. H: 2 học sinh đọc và nhận xét * Bố cục: a-Từ đầu..chí khí như người: b- Tiếp... chung thuỷ: Tre gắn bó với con người trong cuộc sống, trong lao động c- Tiếp... tre anh hùng chiến đấu: Cây tre – người đồng chí – người bạn chiến đấu. d- Đoạn cuối: còn lại Tre vẫn là người bạn đồng hành trong hiện tại và tương lai. H: Ca ngợi những phẩm chất của cây tre Tre mọc xanh tốt ở mọi nơi Dáng tre mộc mạc và thanh cao, chí khí... Màu xanh của tre tươi nhã nhặn. Tre cứng cáp dẻo dai, vững chắc. -> Thủ pháp nghệ thuật nổi bật có hiệu quả nhất là phép nhân hoá được dùng 1 cách thích hợp, đặc sắc. Tính từ, động từ chỉ phẩm chất của tre. - Ca ngợi công lao phẩm chất của cây tre, tác giả tôn vinh cây tre bằng những danh hiệu cao quí của con người . H: - Dưới bóng tre người dân dựng nhà, dựng cửa - Tre giúp người nông dân trong sản xuất - Tre gắn bó với con người ở mọi lứa tuổi - Gắn bó từ lúc lọt lòng... đến nhắm mắt xuôi tay. -> Dẫn chứng từ bao quát đến cụ thể và lần lượt theo từng lĩnh vực trong đời sống con người. - Tre còn gắn bó với dân tộc Việt Nam trong cuộc chiến đấu giữ nước, giải phóng dân tộc. - Nhạc của trúc, của tre khúc nhạc đồng quê trong tiếng sáo diều bay lưng trời -> nét đẹp văn hoá độc đáo của trẻ. Cây tre gắn bó với con người trong đời sống vật chất, lao động, tinh thần, tình cảm... - Hình ảnh măng non trên phù hiệu đội viên. - Các giá trị của tre sẽ vẫn còn mãi mãi trong đời sống của con người Việt Nam, người bạn đồng hành thuỷ chung của dân tộc Việt Nam. Học sinh đọc đoạn cuối H: Sắt thép có thể nhiều hơn tre nhưng tre vẫn tồn tại mãi mãi vì nó là biểu tượng của dân tộc VN H: Thể hiện lòng tin vào sức sống mãnh liệt của cây tre Việt Nam cũng là sức sống của người dân VN H: HS các nhóm trưng bày và giới thiệu. H: Thực hiện I- Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: SGK 2. Tác phẩm: Là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan. II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc – chú thích: 2. Thể loại – bố cục: - Thể loại: Bút kí kết hợp với miêu tả, kể, thuyết minh với trữ tình, bình luận - Bố cục: 4 phần 3. Phân tích: 3.1: Những phẩm chất của cây tre: - NT nhân hóa, TT gợi tả vẻ đẹp và phẩm chất đáng quý. Tre là biểu tượng cho chí khí thanh cao, giản dị, bền bỉ của con người VN. 3.2 Tác dụng của tre với đời sống con người. - Trong làm ăn - Trong niềm vui, nỗi buồn - Tre còn là người bạn chiến đấu 3.3- Cây tre với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và cả trong tơng lai. 4- Tổng kết: 4.1.NT: Giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp kể, tả, bình luận. Lời văn giàu nhịp điệu nghệ thuật nhân hoá sử dụng thích hợp đặc sắc. 4.2. Nội dung: Giá trị và sự gắn bó của tre với con người Việt Nam. 4.3. Ghi nhớ: III. Luyện tập IV. Củng cố: PP: Vấn đáp ? Em hiểu gì về tác giả qua văn bản này? Học tập những gì về lời văn của tác giả? V. Hướng dẫn về nhà: - Thuộc ghi nhớ và phân tích bài - Tìm những câu ca dao tục ngữ, truyện cổ tích nói đến cây tre thấy sự gắn bó... - Soạn: Lòng yêu nước. E, RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. NS: NG: Tiết 110 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: LÒNG YÊU NƯỚC ( I-E- Renbua ) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu đựơc tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nứơc bắt nguồn từ những gì gần gũi thân thuộc của quê hương - Nắm đựơc nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút - chính luận này: kết hợp chính luận và trữ tình tư tưởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lí lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với Tổ quốc Xô Viết. 2. Kĩ năng: Tìm hiểu, phân tích thể loại tùy bút – chính luận của tác phẩm văn học nước ngoài. 3. Thái độ: Học sinh thêm yêu quê hương mình từ những thứ nhỏ nhất đó là biểu hiện của lòng yêu nước. B. CHUẨN BỊ: GV: Chân dung nhà văn, một số hình ảnh tiêu biểu của nước Nga. HS: Vở soạn, Vở Bài tập.... C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Đọc, phân tích, bình giảng, vấn đáp.... - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: PP: Vấn đáp ? Bài Cây tre của Thép mới đã phối hợp các phương thức biểu đạt nào ? Tác giả rất thành công trong việc dùng thủ pháp nghệ thuật gì để thể hiện vai trò của cây tre và cuộc sống ở Việt Nam ? III. Giảng bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng PP: Đọc, Vấn đáp, thuyết trình. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm? GV: Văn bản này do nhà văn Thép Mới dịch sang tiếng việt. Gv hướng dẫn hs đọc PP: Đọc, vấn đáp, phân tích, bình... KT: Động não, khăn phủ bàn Đọc giọng vừa rắn rỏi, dứt khoát vừa mềm mại, dịu dàng, cảm xúc, chú ý đọc chính xác các từ phiên âm từ tiếng Nga GV cho tìm hiểu một số chú thích trong SGK ? Xác định thể loại của văn bản? ? Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? ý của mỗi đoạn. ? Đọc đoạn 1 Xác định ý chính và trình tự lập luận trong đoạn văn ? Mở đầu thời gian nêu vấn đề gì ? ? Theo quan niệm của nhà văn, lòng yêu nứơc xuất phát từ điều gì ? ? Nếu biểu hiện lòng yêu nước, em sẽ thể hiện như thế nào ? ? tác giả đã nêu ra những vùng khác nhau của đất nứơc Xô Viết rộng lớn. Đó là những vùng nào? Vẻ thanh tú của quê hương ở các vùng đó là gì ? H? Nhận xét cách lựa chọn, miêu tả của tác giả ? (Vẻ đẹp độc đáo của mọi nơi, vẻ đẹp của rừng cây, sông núi, khí hậu, rượu vang. để thể hiện tình yêu quê hương đất nước của mình nhà văn đã chọn những hình ảnh đặc sắc của quê hương. Đó là những hình ảnh tiêu biểu mang tính cách rất Nga) ? Em hãy chỉ ra cách lập luận của tác giả trong đoạn văn trên (theo cách diễn dịch). ? Đọc đoạn 2 ? Nội dung chính của đoạn ? Mối quan hệ giữa đoạn này với đoạn trên. ? Em có suy nghĩ gì về lòng yêu nước của con người Việt Nam qua các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc? - Tác giả: Ilia Ê renbua (1891- 1962) nhà văn nhà báo Nga (Liên Xô cũ) nổi tiếng - Tác phẩm : Trích tuỳ bút - chính luận: “ Thử lửa” viết tháng 6/1942 trong thời kỳ gay go, quyết liệt nhất của cuộc chiến tranh chống phát xít Đức của nhân dân Liên Xô. H: 2 học sinh đọc và nhận xét. - Từ khó : sgk - Bố cục: 2 đoạn - Từ đầu... Lòng yêu Tổ quốc ->Lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước b- Còn lại ->Lòng yêu nước được thể hiện và thử thách trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. H: Đọc đoạn 1 H: Mở đầu tác giả nêu nhận định rút ra ... Tình yêu quê hương trong biểu hiện cụ thể yêu cái cây trồng trước nhà, yêu phố nhỏ đổ ra sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê. -> Tiếp theo tác giả nói đến tình yêu quê hương trong 1 biểu hiện cụ thể. Chiến tranh khiến mỗi công dân Xô Viết nhận ra vẻ thanh tú của quê hơng + Vùng Bắc + Xứ Grulia + Thành lê-nin-grát + Điện Krem- li -> Nhận định chung: Lòng yêu nước ban đầu được minh họa bằng 1 loạt hình ảnh đặc sắc thể hiện nét đẹp riêng của nhiều vùng trên đất nước Xô Viết. Cuối cùng tác giả đã khái quát lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu quê trở thành lòng yêu nước. H: Lòng yêu nước chỉ có thể bộc lộ đầy đủ sức mạnh lớn lao của nó trong những hoàn cảnh thử thách gay go. Chiến tranh vệ quốc, số phận của mỗi con người gắn liền với vận mệnh của Tổ quốc và tình yêu nước của người dân Xô Viết đựơc thể hiện với tất cả sức mãnh liệt của nó trong cuộc chiến tranh đó. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mà dân tộc Việt Nam đã giành được thắng lợi vẻ vang nhờ sức mạnh của lòng yêu nứơc (khángchiến chống Nguyên Mông, Pháp, Mĩ) * Ghi nhớ : sgk I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Ilia Ê renbua (1891- 1962) nhà văn nhà báo Nga (Liên Xô cũ) nổi tiếng 2. Tác phẩm : Trích tuỳ bút - chính luận: “ Thử lửa” viết tháng 6/1942 trong thời kỳ gay go, quyết liệt nhất của cuộc chiến tranh chống phát xít Đức của nhân dân Liên Xô. II. Đ ọc hiểu văn bản 1 Đọc – chú thích: 2. Thể loại – bố cục: - Thể loại tùy bút – chính luận. - Bố cục: 2 phần 3. Phân tích: a/ nguồn gốc của lòng yêu nước. NT: liệt kê, lựa chọn hình ảnh tiêu biểu ->Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. - Chiến tranh giúp họ nhận ra vẻ đẹp của quê hương. b/ Sức mạnh của lòng yêu nước. - Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 4. Tổng kết: IV. Củng cố: PP: Vấn đáp ? Em hãy nêu suy nghĩ về lòng yêu nước trong tình hình hiện nay ? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trong SGK - Soạn bài: Lao xao E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... NS: NG: TiÕt 111 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn - Nắm đựơc các tác dụng của câu trần thuật đơn 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích câu trần thuật đơn - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết 3. Thái độ: - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết có hiệu quả. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu, một số câu trần thuật đơn. HS: Vở bài tập, SBT C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, vấn đáp, thực hành... - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: PP: Vấn đáp GV Kiểm tra : Chỉ ra thành phần chính và thành phần phụ trong những câu sau: + Tre / hi sinh để bảo vệ con người -> câu đơn + Vào đâu tre/ cũng sống, ở đâu tre/ cũng sống, ở đâu tre/ cũng xanh tốt CN VN CN VN CN VN -> câu ghép. ? Vì sao em cho là như vậy? Nhận xét cấu tạo -> Thuộc kiểu câu nào ? (câu đơn, câu ghép) III: Giảng bài mới HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, quy nạp - Kĩ thuật: Động não GV chiếu ngữ liệu trong SGK ? Đoạn văn trên có mấy câu? ? Trong đoạn văn này, tg đã sử dụng những kiểu câu nào ? (Vận dụng những kiến thức đã học ở tiểu học). ? Trong 9 câu, câu nào là câu trần thuật ? câu nào là câu nghi vấn ? Câu nào là câu cảm? câu cầu khiến ? ? Đọc lại những câu trần thuật ? Tô Hoài sử dụng những câu này với mục đích nói ntn? ? Câu nào được dùng để giới thiệu tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật ? ? Câu nào được dùng để nêu ý kiến nhận xét Phân tích cấu tạo ? Xác định CN, VN của các câu trần thuật vừa tìm đựơc? . ? Căn cứ vào cấu tạo NP, hãy sắp xếp những câu vừa phân tích theo 2 nhóm ? Cho biết nhóm 1 thuộc kiểu câu nào ? Nhóm 2 thuộc kiểu câu nào ? ? Tất cả 3 câu trần thuật này đều có 1 đặc điểm chung gì ? ? Dựa vào cấu tạo NP kết hợp với mục đích nói thì những câu 1, 2 , 9 là câu trần thuật đơn. Vậy theo em thế nào là vâu trần thuật đơn ? - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, thực hành, quy nạp - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn ? Tìm câu TT đơn ? Tại sao em cho đó là câu trần thuật đơn ? ? Vì sao câu 3,4 không phải là câu trần thuật đơn ? ? Cho biết những câu TTĐ trong đoạn trích này được dùng để làm gì ? ? Nhận xét những câu giới thiệu sự vật và sự việc thường có vị trí ntn trong văn bản .? ? Em hãy đọc những câu mở đầu cho 1 số truyện Con rồng cháu tiên, ếch ngồi ... Con hổ có nghĩa. VD: ( sgk - 101) H: 9 câu - Câu trần thuật: 1,2,6,9 ( kể) - Câu nghi vấn: 4 ( câu hỏi) - Câu cảm thán: 3, 5, 8 (câu cảm) - Câu cầu khiến : 7 H: (dùng để giới thiệu, kể, tả, nêu ý kiến) (Câu 1, 2, 9) ( câu 6) - Tôi/ đã hếch răng lên/ xì một hơi rõ dài - Tôi/ mắng - Chú mày/ hôi như cú mèo thế này ta / nào chịu được Tôi/ về không chút bận tâm C V - Câu do 1 cặp CN-VN tạo thành 1,2, 9 -> Câu đơn - Câu do 2 hoặc nhiều cụm C- V sóng đôi tạo thành : câu 6 -> câu ghép H: Trả lời H: đọc ghi nhớ. Bài 1: - Câu 2 - 3 : TT ghép (Vì có 2 kết cấu C - V sóng đôi tạo thành) Bài 3: Cả 3 VD giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ việc làm mới giới thiệu nhân vật chính. Bài 4: - Giới thiệu nhân vật - Miêu tả hoạt động của nhân vật. A. Lí thuyết: I- Câu trần thuật đơn là gì ? 1. Khảo sát Ngữ liệu: - Câu 1, 2, 9 có cấu tạo là một cụm C – V -> Câu trần thuật đơn. -> Mục đích: Giới thiệu, tả, kể, nêu ý kiến. - Câu 6 có cấu tạo là 2 cụm C-V -> Câu trần thuật ghép. * Ghi nhớ : sgk/ 101 B - Luyện tập: 1/ Bài 1: 1- Dùng để tả cảnh 2- Dùng để nêu ý kiến nhận xét 2/ Bài 2 a: Câu TTĐ : giới thiệu nhân vật b.: Câu TTĐ : giới thiệu nhân vật c. Câu TTĐ : giới thiệu nhân vật Bài 3: Cả 3 VD giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ việc làm, quan hệ của các nhân vật mới giới thiệu nhân vật chính. Bài 4 - Giới thiệu nhân vật - Miêu tả hoạt động của nhân vật. IV. Củng cố: PP: Vấn đáp GV cho học sinh nhắc lại ghi nhớ và củng cố nội dung của tiết học. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Tìm thêm các câu trần thuật đơn và phân tích. E. RÚT KINH NGIỆM: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... NS: NG: Tiết 112 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là - Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là 2. Kĩ năng: - Xác định CN, VN trong các câu trần thuật đơn có từ Là - Phân loại và biết sử dụng kiểu câu trần thuật đơn có từ Là trong khi nói và viết. 3. Thái độ: Sử dụng câu trần thuật đơn có từ là khi nói và viết. B. CHUẨN BỊ: GV: Máy chiếu, hệ thống bài tập về câu trần thuật đơn có từ Là. HS: Vở bài tập, SBT. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, nhận xét, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: PP: Vấn đáp ? Thế nào là câu trần thuật đơn.? - Chữa bài tập số 4 trang 103 III. Giảng bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, quy nạp - Kĩ thuật: Động não GV chiếu ngữ liệu trên máy. ? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của 4 câu a,b,c,d ? Vị ngữ của 4 câu do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành? a, b,c: là + cụm danh từ d: là + tính từ ? Thử chọn và điền những từ hoặc cụm từ phủ định sau đây vào trước vị ngữ của 4 câu trên (Không, không phải, chưa...) ? Vậy đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là ? ? Đọc lại 4 câu đã phân tích ở phần I ? Nêu ý nghĩa vị ngữ câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ ? ? Đọc ghi nhớ - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nhận xét, thực hành, quy nạp - Kĩ thuật: Động não, khăn phủ bàn ? Đọc yêu cầu bài 1 ? Gọi học sinh lên phân tích kết cấu các câu trên bảng phụ? ? Nêu yêu cầu câu H: Đọc 4 câu trang 114 a, Bà đỡ Trần/ là người CN huyện Đông Triều. VN b, Truyền thuyết/ là loại C V truyện..kì ảo c, Ngày thứ năm trên đảo cô Tô / CN là một ngày trong trẻo, sáng sủa VN d, Dế Mèn trêu chị Cốc/ C là dại VN Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều Cấu trúc phủ định (Từ phủ định + động từ tình thái) + (là + danh từ hoặc cụm danh từ) H: Câu a có ý nghĩa giới thiệu b có ý nghĩa định nghĩa c có ý nghĩa miêu tả d có ý nghĩa đánh giá H: Ghi nhớ : 2/115 Bài 1/115: Câu b và đ không phải là câu trần thuật đơn có từ là - Các câu a,c,d,e là câu trần thuật đơn có từ là bài 2 : Xác định các kiểu câu trong bài tập 1 a- Câu định nghĩa " Hoán dụ..." b- Câu miêu tả " Tre là..." c- Câu giới thiệu " bồ các..." d- Câu đánh giá" Khóc là..." A. Lí thuyết: I- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: 1. Ngữ liệu: a/ Là + Cụm DT b/ Là + Cụm DT c/ Là + Cụm DT d/ Là + TT * Chú ý: Khi VN biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ: Không, chưa chẳng, không phải... * Ghi nhớ: sgk tr114 II- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: - Câu định nghĩa. - Câu giới thiệu - Câu miêu tả - Câu đánh giá * Ghi nhớ B- Luyện tập: 1/ Bài tập 1 - Các câu a,c,d,e là câu trần thuật đơn có từ là 2/ Bài tập 2 a- Câu định nghĩa " Hoán dụ..." b- Câu miêu tả " Tre là..." c- Câu giới thiệu " bồ các..." d- Câu đánh giá" Khóc là..." IV. Củng cố: PP: Vấn đáp - Nhắc lại kiến thức đã học V. Hướng dẫn về nhà : - Thuộc 2 ghi nhớ - Làm các bài 1,2 - Soạn câu trần thuật đơn không có từ là. E. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: