Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 73 đến tiết học 84

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 73 đến tiết học 84

Tiết 73. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS hiểu:

 1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mốn: một hỡnh ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tỡnh bồng bột và kiờu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2. Kĩ năng:

- Phát hiện trong văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

3. Thái độ: Yờu quớ loài vật, cú ý thức bảo vệ MT thiờn nhiờn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.

2. Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trính bày suy nghĩ/ trên ý tưởng,cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.

1. Động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.

2. Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung nghệ thuật của truyện.

3. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh ảnh có liên quan đến bài học.

 Giấy khổ lớn, bút màu nét to.

- Học sinh: Học bài. Đọc kỹ và soạn bài theo câu hỏi Sgk.

 

doc 36 trang Người đăng thu10 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 73 đến tiết học 84", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/12/2010
 Ngày dạy : 04/01/2011
Tuần 20
Tiết 73. bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài)
I. mục tiêu cần đạt
Giỳp HS hiờ̉u:
 1. Kiến thức: 
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mốn: một hỡnh ảnh đẹp của tuổi trẻ sụi nổi nhưng tớnh tỡnh bồng bột và kiờu ngạo.
- Một số biện phỏp nghệ thuật xõy dựng nhõn vật đặc sắc trong đoạn trớch.
2. Kĩ năng:
- Phỏt hiện trong văn bản truyện hiện đại cú yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miờu tả.
- Phõn tớch cỏc nhõn vật trong đoạn trớch.
- Vận dụng được cỏc biện phỏp nghệ thuật so sỏnh, nhõn húa khi viết văn miờu tả.
3. Thỏi độ: Yờu quớ loài vật, cú ý thức bảo vệ MT thiờn nhiờn.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
2. Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trính bày suy nghĩ/ trên ý tưởng,cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
1. Động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.
2. Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung nghệ thuật của truyện.
3. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.
IV. phương tiện dạy học: 
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
	Giấy khổ lớn, bút màu nét to.
- Học sinh: Học bài. Đọc kỹ và soạn bài theo câu hỏi Sgk.
v. tiến trình lên lớp: 
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn vaứ hoùc sinh
Noọi dung baứi hoùc
*Hoaùt ủoọng 1: Khụỷi ủoọng (6’)
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
3. Bài mới:	
	* Đặt vấn đề: Treõn theỏ giụựi vaứ ụỷ nửụực ta coự nhửừng nhaứ vaờn noồi tieỏng gaộn boự caỷ ủụứi vieỏt cuỷa mỡnh cho ủeà taứi treỷ em, laứ moọt trong nhửừng ủeà taứi khoự khaờn vaứ thuự vũ baọc nhaỏt veà Deỏ Meứn, nhửng Deỏ meứn laứ ai? Chaõn dung vaứ tớnh neỏt nhaõn vaọt ủoọc ủaựo naứy nhử theỏ naứo, baứi hoùc ủửụứng ủụứi ủaàu tieõn maứ anh ta neỏm traỷi ra sao? ẹoự chớnh laứ baứi hoùc ủaàu tieõn cuỷa hoùc kỡ 2 naứy.
*Hoaùt ủoọng 2: ẹoùc – Hieồu vaờn baỷn (35’)
(GV ủoùc 1 ủoaùn (chuự yự gioùng keồ)
HS ủoùc tieỏp theo vaứ keồ toựm taột.
GV: Truyeọn ủửụùc keồ baống lụứi cuỷa nhaõn vaọt naứo? (Deỏ Meứn keồ)
GV: Baứi vaờn coự theồ chia laứm maỏy ủoaùn? Moói ủoaùn tửứ ủaõu ủeỏn ủaõu? Neõu noọi dung chớnh cuỷa moói ủoaùn (2) (“Tửứ ủaàu . . . thieõn haù roài”: Mieõu taỷ veỷ ủeùp cửụứng traựng cuỷa Deỏ meứn)
- HS ủoùc chuự thớch, sụ lửụùc veà taực giaỷ, taực phaồm vaứ giaỷi tửứ khoự.
HS thaỷo luaọn nhoựm 3’ . HS ủoùc laùi ủoaùn 1 caõu hoỷi 2 SGK/ 10
GV: Chi tieỏt naứo mieõu taỷ ngoaùi hỡnh cuỷa Deỏ Meứn?
GV: Em coự nhaọn xeựt gỡ veà caựch mieõu taỷ cuỷa taực giaỷ?
- Duứng heọ thoỏng tớnh tửứ ủaởc saộc
GV: Coự theồ thay nhửừng tớnh tửứ naứy baống caực tớnh tửứ ủoàng nghúa ủửụùc khoõng?
GV: Em coự nhaọn xeựt gỡ veà hỡnh daựng beà ngoaứi cuỷa Deỏ Meứn?
GV: Bên cạnh việc miêu tả về hình dáng, Mèn còn tự miêu tả mình ntn? Tìm những từ miêu tả tính cách, hoạt động của dế mèn?
+ Tôi co cẳng đạp phành phạch vào các ngọn cỏgẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Nhai ngoàm ngoạp như hai chiếc liềm máy..
+ Đi đứng oai vệdún dẩy các khoeo chân , rung râu 
+ Cà khịa với mọi ngườiquát mấy chị cào cào , đá ghẹo anh gọng vó
GV: .Nhận xét về cách miêu tả của tác giả?
Dùng hàng loạt các động từ, biện pháp so sánh từ ngữ đắt giá.
- Dế mèn kiêu căng hợm hĩnh, không biết tự biết mình, biết người.
GV: Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Dế Mèn trong đoạn này?
?. Theo em Mèn đẹp ở chỗ nào? Chưa đẹp ở chỗ nào? 
-Học sinh thảo luận nhóm bàn: 1 phút
(+ Đẹp ở hình dáng, tính cách: yêu đời, tự tin.
+ Nét chưa đẹp: Kiêu căng, hợm hĩnh không coi ai ra gì, thích ra oai)
- GV kết luận: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật tả vật, bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, cách so sánh chắt lọc dùng từ chính xácTô Hoài đã để cho Mèn tự phác hoạ chân dung của mình ko phải là một con dế mà là một chàng dế
I. ẹoùc hieồu chuự thớch
1/ ẹoùc - Keồ
2/ Chuự thớch
a. Taực giaỷ- Taực phaồm
b. Tửứ khoự
3/ Boỏ cuùc
ẹoùc – hieồu vaờn baỷn
1/ Ngoaùi hỡnh, haứnh ủoọng vaứ tớnh caựch cuỷa Deỏ Meứn:
a. Ngoaùi hỡnh
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
ị Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời.
b. Haứnh ủoọng, tớnh caựch
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
ị Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
*Hẹ4. Cuỷng coỏ vaứ luyeọn taọp: (2’)
 Chi tieỏt naứo mieõu taỷ hỡnh daựng cuỷa Deỏ Meứn. 
*Hẹ5. Hửụựng daón HS tửù hoùc ụỷ nhaứ (2’)
 Hoùc baứi: Keồ toựm taột truyeọn vaứ noọi dung baứi ghi.
 Vụỷ reứn: Neõu taực giaỷ, taực phaồm.
 Vụỷ baứi taọp: 5 đ 10
 Chuaồn bũ: “Baứi hoùc ủửụứng ủụứi ủaàu tieõn” (TT)
 Caõu hoỷi 3, 4, 5 SGK / 10 – 11 vaứ veừ tranh SGK/ 5
************************************************
Ngày soạn:30/12/2010
 Ngày dạy : 05/01/2011
Tuần 20
Tiết 74. bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài)
I. mục tiêu cần đạt
Giỳp HS hiờ̉u:
 1. Kiến thức: 
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mốn: một hỡnh ảnh đẹp của tuổi trẻ sụi nổi nhưng tớnh tỡnh bồng bột và kiờu ngạo.
- Một số biện phỏp nghệ thuật xõy dựng nhõn vật đặc sắc trong đoạn trớch.
2. Kĩ năng:
- Phỏt hiện trong văn bản truyện hiện đại cú yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miờu tả.
- Phõn tớch cỏc nhõn vật trong đoạn trớch.
- Vận dụng được cỏc biện phỏp nghệ thuật so sỏnh, nhõn húa khi viết văn miờu tả.
3. Thỏi độ: Yờu quớ loài vật, cú ý thức bảo vệ MT thiờn nhiờn.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
2. Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trính bày suy nghĩ/ trên ý tưởng,cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
1. Động não: suy nghĩ về cách ứng xử của các nhân vật trong truyện.
2. Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội dung nghệ thuật của truyện.
3. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trọng người khác.
IV. phương tiện dạy học: 
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
	Giấy khổ lớn, bút màu nét to.
- Học sinh: Học bài. Đọc kỹ và soạn bài theo câu hỏi Sgk.
v. tiến trình lên lớp: 
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn vaứ hoùc sinh
Noọi dung baứi hoùc
*Hoaùt ủoọng 1: Khụỷi ủoọng (6’)
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Keồ chuyeọn toựm taột.
- Neõu chi tieỏt mieõu taỷ haứnh ủoọng cuỷa Deỏ Meứn.
3. Bài mới:	
	* Đặt vấn đề: Ngoaứi hỡnh daựng tớnh caựch cuỷa Deỏ meứn. Deỏ Meứn coứn coự moọt neựt ủaởc bieọt ủaựng chuự yự. Vaọy, chuựng ta cuứng nhau tỡm hieồu tieỏp theo.
Hoaùt ủoọng 2: ẹoùc – hieồu vaờn baỷn(35’) 
- Học sinh kể lại truyện: Đoạn từ Câu chuyện ân hận đầu tiên. 
GV: Tìm các chi tiết miêu tả Dế Choắt trong đoạn văn? Đoạn văn miêu tả Dế Choắt ntn? Nhận xét cách miêu tả? )
HS: Trả lời
 - Dùng hàng loạt các tính từ, biện pháp so sánh đắt giá.
GV: Diễn biến tâm lí của Mèn trong truyện có thay đổi ko? cụ thể như thế nào?
GV: Mèn đã xưng hô với Choắt ntn? Nhận xét về cách xưng hô đó?
? Khi nghe choắt nhờ đào ngách thông sang tổ của Mèn thì thái độ của Mèn ra sao?
? Em có nhận xét gì về cách kể ở đoạn này? 
- Nghệ thuật đối thoại.
GV: Qua thái độ và lời nói của Mèn em có nhận xét gì về Dế Mèn?
HS: Nhận xét
GV: Thấy chị Cốc đang kiếm ăn, Mèn nghĩ ra kế gì ? 
- Chui tọt vào hang, nằm khểnh bụng nghĩ thú vị.
GV: Xuất phát từ đâu Mèn lại nghĩ ra như vậy? 
(Từ tính hay nghịch ranh)
GV: Thái độ sau khi trêu chị Cốc?
- Khi chị Cốc mổ Dế Choắt Mèn sợ hãi nằm im thin thít.
GV: Thái độ với Choắt và với chị Cốc có đối lập nhau không? Vì sao lại như vậy?
(Đối lập: Với những người yếu đuối thì bắt nạt. Với những kẻ mạnh: sợ hãi)
GV: Khi Choắt chết, thái độ và việc làm của Mèn ra sao? Vì sao Mèn lại có thái độ như vậy
? Vậy bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì? Qua lời nói của ai, hãy đọc lại câu văn đó?
? Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn qua đoạn này?
- Học sinh đọc câu văn cuối cùng.
GV: Câu cuối cùng của đoạn văn có gì đặc sắc. ?
(Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi lại tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc)
?. Theo em Mèn có phải là một kẻ ác, kẻ xấu hay không? Vì sao?
(Chưa phảiVì: Mèn đã nhận ra lỗi lầm, biết ăn năn khi Choắt chết, biết rút ra bài học đường đờiTừ bài học đó người đọc tin rằng Mèn sẽ sống tốt hơn)
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể, tả của Tô Hoài?
(Nét dặc sắc về NT: Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu niên.)
+ Nhân vật Mèn, Choắt được miêu tả sống động phù hợp với tâm lý người mà ko xa lạ với đặc điểm của loài vật
+ Ngôi kể thứ 1 tạo cho truyện có không khí thân mật gần gũi giữa người đọc với nhân vật chính. Người kể chuyện )
? . Qua đoạn trích vừa học em học tập được gì ở Dế mèn và cần tránh xa những đức tính gì của Dế Mèn?
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ
GV: Em có biết tác phẩm nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện này?
? Hãy tìm hiểu những câu văn liên kết giữa đoạn 1 và đoạn 2 và nói rõ vai trò, chức năng của những câu văn ấy.?
(Chao ôi! Có biết đâu rằng lại được -> Liên kết hai đoạn văn và câu truyện ở sau là minh chứng và hệ quả của thói hung hăng xốc nổi của Dế Mèn.)
* Hoạt động 3: Luyện tập
Gv chia thành hai nhóm là 2 bài tập
Các nhóm cử đại diện trình bày?
Yêu cầu: Đoạn văn hoàn chỉnh (4-5 câu)
Nội dung: Theo từng bài tập.
2. Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Mèn:
a. Anh chàng Dế Choắt:
+ Người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện
+ Cánh ngắn củnnhư người cởi trần mặc áo gi- lê
+ Đôi càng bè bè, râu tia cụt một mẩu, mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ, tính nết ăn xổi ở thì
 => Choắt là anh chàng xấu xí, yếu đuối, ốm đau.
b. Bài học đường đời đầu tiên của Mèn:
+ Xưng hô: “ Chú mày có lớn mà chẳng có khôn", chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được.
 Mày bảo tao sợ cái gì?.
+ Thái độ: hếch răng xì một ... aờng cuỷa ngửụứi khaực, moói ngửụứi caàn vửụùt qua loứng ủoỏ kũ vaứ maởc caỷm tửù ti ủeồ coự sửù traõn troùng vaứ nieàm tin thửùc sửù chaõn thaứnh. Loứng nhaõn haọu vaứ sửù ủoọ lửụùng coự theồ giuựp cho ngửụứi khaực tửù vửụùt leõn sửù ủoỏ kổ
- Ngửụứi anh – ngoõi thửự nhaỏt laứ thớch hụùp vụựi chuỷ ủeà. Sửù hoỏi loói ủửụùc baứy toỷ moọt caựch chaõn thaứnh hụn, ủaựng tin caọy hụn. 
II. ẹoùc – Hieồu vaờn baỷn
1.Nhaõn vaọt ngửụứi anh
a) Tửứ trửụực cho ủeỏn luực thaỏy em gaựi cheỏ maứu veừ
- Ngaùc nhieõn, xem thửụứng
- Quen goùi noự laứ meứo.
- Quyeỏt ủũnh bớ maọt theo doừi em gaựi.
b) Taứi naờng hoọi hoaù cuỷa em gaựi ủửụùc phaựt hieọn
- Ngửụứi anh caỷm thaỏy mỡnh baỏt taứi neõn bũ ủaồy ra ngoaứi. Nhửừng luực ngoài leõn baứn hoùc chổ muoỏn guùc xuoỏng khoực.
Toõi . . . Meứo nhử trửụực . . . laứ toõi gaột um leõn.
c) Khi xem troọm bửực tranh cuỷa Meứo
Tranh veừ baựt muực caựm lụùn ngoọ nghúnh . . . con meứo hụn con hoồ voõ cuứng deó meỏn . . . leựn . . . truựt . . . daứi
 Maởt Meứo Trửụực kia : ngoọ
lem nhem Baõy giụứ: noự nhử 
 choùc tửực toõi
d) Khi ủửựng trửụực bửực tranh ủaùt giaỷi nhaỏt cuỷa em: giaọt sửừng ngửụứi, phaỷi baựm chaởt laỏy tay meù. Thoaùt tieõn ngụừ ngaứng roài ủeỏn haừnh dieọn. Sau ủoự xaỏu hoồ nhỡn nhử thoõi mieõn “anh trai, toõi!”
2. Em gaựi Kieàu Phửụng:
–	Chổ coự maởt meứo laứ khoõng thay ủoồi: lem nhem, bũ quaựt thỡ xũu xuoỏng
–	OÂm coồ toõi... “Em muoỏn caỷ anh cuứng ủi nhaọn giaỷi” đ neựt hoàn nhieõn vaứ loứng nhaõn haọu 
III. Toồng keỏt
- Ghi nhụự SGK/ 35
*Hẹ 4 Cuỷng coỏ vaứ luyeọn taọp: (2’)
 Em caỷm nhaọn ủửụùc gỡ veà em gaựi trong truyeọn?
*Hẹ5 Hửụựng daón HS tửù hoùc ụỷ nhaứ (2’)
 Hoùc baứi: Ghi nhụự + noọi dung baứi ghi
 Vụỷ baứi taọp: 22 đ 26
 Chuaồn bũ: “Vửụùt thaực” SGK/ 37
 ẹoùc, keồ vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi 1 đ 5 SGK/ 40
********************************************
Ngày soạn:16/01/2011
 Ngày dạy : 21/01/2011
Tuần 22
Tiết 83. luyện nói về quan sát, tưởng tượng,
 so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
I. mục tiêu cần đạt
1. Kieỏn thửực: 
- Nhửừng yeõu caàu caàn ủaùt ủoỏi vụựi vieọc luyeọn noựi
- Nhửừng kieỏn thửực ủaừ hoùc veà quan saựt, tửụỷng tửụùng, so saựnh vaứ nhaọn xeựt trong vaờn mieõu taỷ.
- Nhửừng bửụực cụ baỷn ủeồ lửùa choùn caực chi tieỏt hay, ủaởc saộc khi mieõu taỷ moọt ủoỏi tửụùng cuù theồ
2. Kyừ naờng: 
- saộp xeỏp caực yự theo moọt trỡnh tửù hụùp lớ.
- ẹửa caực hỡnh aỷnh coự pheựp tu tửứ vaứo noựi.
- Noựi trửụực moọt taọp theồ lụựp thaọt roừ raứng, maùch laùc, bieồu caỷm, noựi ủuựng noọi dung, taực phong tửù nhieõn.
3. Thaựi ủoọ: 
- Tửứ nhửừng noọi dung luyeọn noựi, naộm chaộc hụn kieỏn thửực ủaừ hoùc veà quan saựt, tửụừng tửụùng, so saựnh vaứ nhaọn xeựt trong vaờn mieõu taỷ.
II. Chuẩn bị	
GV: Baỷng phuù + SGK + xem SGV + STK 
HS: Hoùc baứi + soaùn baứi
III. tiến trình lên lớp: 
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn vaứ hoùc sinh
Noọi dung baứi hoùc
*Hoaùt ủoọng 1: Khụỷi ủoọng (6’)
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: ẹeồ laứm baứi vaờn mieõu taỷ, ta seừ vaọn duùng nhửừng kú naờng naứo? Nhaỏn maùnh ủieàu gỡ?
3. Bài mới:	
	* Đặt vấn đề : Giờ trước chúng ta đã học về quan sát, tưởng tượng, nhận xét trong văn miêu tả. Các em làm hay hay dở? Để biết được những nhược điểm của mình, phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm, chúng ta phải nói trước tập thể lớp. Nói như thế nào cho đúng? Giờ hôm nay ta tiến hành
*Hoaùt ủoọng 2:Cuỷng coỏ kieỏn thửực (10’)
*Hửụựng daón HS tỡm hieồu baứi hoùc. 
- HS noựi moọt vaỏn ủeà ủụn giaỷn. Tửứ ủoự, nhaọn xeựt kú naờng cuỷa caực em.
- Khoõng vieỏt thaứnh vaờn, noựi roừ raứng, maùch laùc.
- Kieồm tra vieọc chuaỷn bũ baứi ụỷ nhaứ cuỷa HS, chia caực baứi taọp cho caực nhoựm khaực nhau. Sau ủoự yeõu caàu moói nhoựm tửù thaỷo luaọn veà daứn yự maứ nhoựm mỡnh seừ phaỷi phaựt bieồu mieọng.
*Hoaùt ủoọng 3: Hửụựng daón luyeọn noựi (25’)
- HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu.
 Yêu cầu: Nhớ lại “ bức tranh” Hai mặt anh và Kiều Phương, các chi tiết miêu ta hai nhân vật về hình dáng bề ngoài và diễn biến tâm lí bên trong. Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, nhận xét theo yêu cầu của văn miêu tả.
 - GV cùng học sinh lập dàn ý trên bảng.
- GV nêu ba rem cho điểm.
- HS nói trước nhóm theo dàn ý đã chuẩn bị. (Tất cả đều được nói- cử thư kí và BGK cho điểm từng người.)
 Gợi ý:
+ Kiều phương là nhân vật như thế nào? 
+ Nét mặt, tình cảm của KP ra sao? (Học sinh ko viết thành văn)
?. Người anh của KP trong truyện có được miêu tả về hình dáng, nét mặt ko? (ko)
- Hình dung để tả
(Hình dáng: Gầy, cao, đẹp trai)
- GV chọn những HS nói tốt (Điểm cao), và một số HS nói chưa tốt để nói trước lớp.
- HS tập trung vào bài tập số 1: Nói trước lớp.
Nếu còn thời gian làm tiếp bài tập 2.
I. Hửụựng daón veà kieỏn thửực
- Vai troứ, taàm quan troùng cuỷa vieọc luyeọn noựi.
- Yeõu caàu cuỷa vieọc luyeọn noựi:
+ Dửùa vaứo daứn yự(khoõng vieỏt thaứnh baứi vaờn), noựi roừ raứng, maùch laùc.
+ Bieỏt noựi vụựi aõm lửụùng vửứa ủuỷ, coự ngửừ ủieọu, dieón caỷm.
+ Taực phong maùnh daùn, tửù tin.
II. Chuaồn bũ 
1. Baứi taọp 1 SGK/ 35
*Lập dàn ý:
a. Nhân vật Kiều Phương:
A. Mở bài:
 Giới thiệu chung về nhân vật Kiều Phương.
(Là một em gái hồn nhiên, có tài năng hội hoạ, có tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu.)
B. Thân bài:
 Triển khai các ý:
- Hồn nhiên.
- Tài năng hội hoạ
- Có tâm hồn trong sáng
- Có tấm lòng nhân hậu.
(Khi nói những điều này HS sẽ nói theo tưởng tượng của mình.)
C. Kết bài:
 Suy nghĩ về nhân vật Kiều Phương. 
b. Người anh của Kiều Phương:
A. Mở bài:
 Giới thiệu chung về người anh.
(Ban đầu đố kị, tự ái, tự ti trước tài năng hội hoạ của em gái mình, nhưng cuối cùng đã biết hối hận và nhận ra được tấm lòng nhân hậu cao đẹp của em gái)
B. Thân bài:
 Triển khai các ý:
- Ban đầu: đố kị, tự ái tự ti
- Cuối cùng: hối hận
C. Kết bài:
 Suy nghĩ về nhân vật người anh.
- Tính cách: Hay ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảmnhận ra lỗi lầm, ân hận, ăn năn 
*Hẹ 4 Cuỷng coỏ vaứ luyeọn taọp: (2’) 
Nhaọn xeựt Kieàu Phửụng
*Hẹ 5 Hửụựng daón HS tửù hoùc ụỷ nhaứ (2’)
 Hoùc baứi: Ghi nhụự + noọi dung baứi ghi.
 Vụỷ baứi taọp: 26 - 29
Chuaồn bũ: “Luyeọn noựi veà quan saựt, tửụỷng tửụùng, so saựnh vaứ nhaọn xeựt trong vaờn mieõu taỷ” (TT) SGK/ 27. 
 + baứi taọp 3 đ 5 SGK/ 36 - 37 
*********************************************
Ngày soạn:16/01/2011
 Ngày dạy : 21/01/2011
Tuần 22
Tiết 84. luyện nói về quan sát, tưởng tượng,
 so sánh và nhận xét trong văn miêu tả (t)
I. mục tiêu cần đạt
1. Kieỏn thửực: 
- Nhửừng yeõu caàu caàn ủaùt ủoỏi vụựi vieọc luyeọn noựi
- Nhửừng kieỏn thửực ủaừ hoùc veà quan saựt, tửụỷng tửụùng, so saựnh vaứ nhaọn xeựt trong vaờn mieõu taỷ.
- Nhửừng bửụực cụ baỷn ủeồ lửùa choùn caực chi tieỏt hay, ủaởc saộc khi mieõu taỷ moọt ủoỏi tửụùng cuù theồ
2. Kyừ naờng: 
- saộp xeỏp caực yự theo moọt trỡnh tửù hụùp lớ.
- ẹửa caực hỡnh aỷnh coự pheựp tu tửứ vaứo noựi.
- Noựi trửụực moọt taọp theồ lụựp thaọt roừ raứng, maùch laùc, bieồu caỷm, noựi ủuựng noọi dung, taực phong tửù nhieõn.
3. Thaựi ủoọ: 
- Maùnh daùn trửụực ủoõng ngửụứi ủeồ naộm chaộc kieỏn thửực ủaừ hoùc 
II. Chuẩn bị	
GV: Baỷng phuù + SGK + xem SGV + STK 
HS: Hoùc baứi + soaùn baứi
III. tiến trình lên lớp: 
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn vaứ hoùc sinh
Noọi dung baứi hoùc
*Hoaùt ủoọng 1: Khụỷi ủoọng (4’)
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
GV: - Loàng vaứo giụứ luyeọn noựi
3. Bài mới:	(1 phút)
	* Đặt vấn đề : ễÛ tieỏt trửụực, chuựng ta luyeọn noựi baứi taọp 1, 2. Hoõm nay, chuựng ta tieỏp tuùc baứi taọp 3, 4.
*Hoaùt ủoọng 2: Hửụựng daón luyeọn noựi (37’)
- HS đọc bài tập - Nêu yêu cầu.
 - Học sinh đọc bài tập 2 -> Nêu yêu cầu
- Học sinh chọn người mình tả
+ Viết thành dàn ý
- Cử đại diện trình bày trước lớp. 
(Càng nhiều học sinh nói càng tốt)
- GV nhận xét, cho điểm học sinh nói tốt
- Học sinh đọc bài tập 3 -> nêu yêu cầu.
- GV cùng HS thảo luận dàn ý.
Yêu cầu
- Miêu tả đêm trăng:
- Lập dàn ý, ko viết thành văn
Gợi ý:
+ Đó là một đêm trăng như thế nào? ở đâu?
+ Đêm trăng có gì đặc sắc ? 
- Bầu trời, vầng trăng, cây cối, nhà xưởnglàng xóm, gió
- Những hình ảnh so sánh, liên tưởng
- GV lấy ví dụ mẫu
- GV lấy 1 vài mẫu
- GV treo bảng phụ dàn ý đã chuẩn bị.
- HS nói theo tổ, nhóm. Cử thư kí, BGK cho điểm từng người.
- GV chọn một số em nói trước lớp: Một số em nói tốt, một số nói chưa tốt.
- Học sinh đọc bài tập 4 -> nêu yêu cầu
- Học sinh làm cá nhân (mỗi em một bài -> trình bày trước lớp)
Em thấy những chàng dũng sĩ trong truyện cổ là như thế nào?
- Học sinh làm -> Trình bày
- GV rút ra những ưu nhược điểm cần khắc phục của học sinh
(Tập trung nói đề 1 (BT3). Nếu còn thời gian tiếp tục cho lập dàn ý bài tập 4,5.)
II. Chuaồn bũ 
2. Bài tập 2
a. Yêu cầu: 
- Miêu tả anh chị hoặc em của mình (hoặc người thân)
- Lưu ý: Nêu bật các đặc điểm bằng các hình ảnh so sánh, tưởng tượng, và nhận xét. Ko tô vẽ quá.
b. Giải thích
- Giới thiệu người định tả : Anh, chị hoặc em
- Miêu tả khuôn mặt, hình dáng, tính nết
- Các hoạt động (hàng ngày)
- Nhận xét đánh giá yêu, ghét, Tình cảm của em với người định tả.
3. Bài tập 3
 Lập dàn ý:
A. Mở bài:
 Giới thiệu đêm trăng.
(Đó là một đêm trăng đẹp, ở làng quê)
B. Thân bài:
 Miêu tả đêm trăng:
- Đó là một đêm trăng kì diệu đáng nhớ mà cả vạn vật, con người đều tắm gội bởi ánh trăng.
- Trăng là đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời
- Trăng toả ánh sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, tựa hồ hàng ngàn con rắn vàng bò trên mặt nước.
C. Kết bài:
 Cảm nghĩ về đêm trăng.
4. Bài tập 4
a. Yêu cầu
- Lập dàn ý
- Miêu tả quang cảnh một buổi sáng tiêu biểu
- Dùng các phép liên tưởng so sánh và nhận xét.
b. Giải
- Mặt trời như vầng thái dương chân trời đỏ rực
- Một điểm sáng tung ra màu đen tối bị cuốn hẳn đi.
- Sóng biển nhấp nhô màu trắng bạc như những con rồng đang tiến vào đất liền
- Bãi cát được ánh bình minh soi rọi lấp lánh như một tấm thảm kim cương.
5. Bài tập 5
a. Yêu cầu
- Miêu tả người dũng sĩ trong truyện cổ tích đã học theo trí tưởng tượng.
- Lập dàn ý
b. Giải
- Hình dáng: To, khoẻ, cao lớn, bắp chân, bắp tay, nét mặt
- Tính cách: Làm việc lớn, diệt trừ điều ác, giúp đỡ dân lành
*Hẹ 4 Cuỷng coỏ vaứ luyeọn taọp: (2’) 
HS neõu yeõu caàu cuỷa baứi taọp 4
*Hẹ 5 Hửụựng daón HS tửù hoùc ụỷ nhaứ (6’)
 Hoùc baứi: Ghi nhụự + noọi dung baứi ghi.
 Vụỷ baứi taọp: 26 - 29
Chuaồn bũ: “Phửụng phaựp taỷ caỷnh” SGK/ 45. 
+ ẹoùc 3 vaờn baỷn vaứ traỷ lụứi caõu hoỷi SGK/ 46
 + Luyeọn phửụng phaựp vieỏt SGK/ 47 
*********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 6Tuan 2022 chuan KTKN Ren KNS.doc