A. Mức độ cần đạt.
- Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.
- Xác đĩnh được nghĩa tường minh , hàm ý trong câu.
- Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày.
B. Trọng tâm kiến thức;
1. Kiến thức : Khái niệm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý
- Tác dụng nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý.
2. Kĩ năng : - nhận diện , giải đoán và sử dụng nghĩa tường mình và nghĩa hàm ý.
3. Thái độ : giáo dục học sinh ý thức sử dụng nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý một cách phù hợp.
C. Phương pháp: Thảo luận, phát vấn,
D. Tiến trình hoạt động.
1. Ổn định :
2. Bài cũ : KT bài soạn của HS.
3. Bài mới :
TIẾT : 122 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ NGHĨA HÀM Ý Ngày soạn :20/2/2011 Ngày dạy :21/2/2011 A. Mức độ cần đạt. - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý. - Xác đĩnh được nghĩa tường minh , hàm ý trong câu. - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. B. Trọng tâm kiến thức; 1. Kiến thức : Khái niệm nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý - Tác dụng nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý. 2. Kĩ năng : - nhận diện , giải đoán và sử dụng nghĩa tường mình và nghĩa hàm ý. 3. Thái độ : giáo dục học sinh ý thức sử dụng nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý một cách phù hợp. C. Phương pháp: Thảo luận, phát vấn, D. Tiến trình hoạt động. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : KT bài soạn của HS. 3. Bài mới : Họat động của thầy và trò Ghi bảng Học sinh đọc ví dụ trong sách giáo khoa. ? Qua hai câu in đậm trên, em hãy cho biết nhân vật muốn nói gì? ? Câu nào nói trực tiếp, câu nào hàm chứa ý nghĩa? ? Phân biệt nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Học sinh đọc bài tập 1. ? Câu nào cho thấy người họa sĩ chưa muốn chia tay anh thanh niên? ? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái trong câu cuối của đoạn văn? ? Cho biết hàm ý trong câu in đậm ở bài tập 2? ? Tìm câu chứa hàm ý và nêu nghĩa hàm ý của câu đó? ? Những câu trong bài tập 4 có phải là câu chứa nghĩa hàm ý không? Vì sao? I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý. 1. Ví dụ : sách giáo khoa. Trời ơn, chỉ còn có năm phút. ð thời gian đi nhanh quáð sự nuối tiếc. à nghĩa hàm ý. Ô, Cô còn quên chiếc khăn mùi xoa đây này. ð nghĩa tường minh. 2. Ghi nhớ : sách giáo khoa. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1. a. Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy. ð tặc lưỡi ð hình ảnh để diễn đạt. b. Mặt đỏ ửng (ngượng). Nhận lại chiếc khăn (không tránh được). Quay vội đi (quá ngượng). ð bối rối đến vụng về do ngượng. Vì cô gái kín đáo để lại chiếc khăn nhưng anh thanh niên không hiểu nên trả lại. 2. Bài tập 2. Hàm ý : Ông hoạra đi chưa kịp uống nước chè, ông muốn uống nước. 3. Bài tập 3. Cơm chín rồi ð mời ba vô ăn cơm. 4. Bài tập 4. Những câu trên không phải là câu chứa nghĩa hàm ý (câu một là cách nói lãng sáng chuyện khác, câu hai là câu nói dở dang). III. Hướng dẫn tự học - Học bài. - Hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị bài “Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý” (tiếp theo). E .Rút kinh nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: