Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 120

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 120

 Tuần 1 BÀI 1

 Mục tiêu cần đạt tuần

- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết . Hiểu được nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng , kì ảo của truyện “ Con Rồng , cháu tiên” và bánh trưng bánh giầy trong bài này.

- Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở bậc tiểu học .

- Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản .

 Ngày soạn:15-8-2010

Ngày dạy: 16-8-2010

 Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN

 A. Mục tiêu cần đạt:

 - Hiểu được đ/n sơ lược về truyền thuyết

 - Hiểu được nội dung , ý nghĩa của truyện .

 - Tích hợp với phần TV ở k/n Từ đơn từ phức cấu tạo từ với phần tập làm văn ở k/n văn bản và các phương thức biểu đạt

 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc văn bản nghệ thuật , nghe, kể chuyện.

 B. Tiến trình tổ chức:

 - ổn định tổ chức lớp

 - Kiểm tra sách vở hs

 

doc 195 trang Người đăng thu10 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 120", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 Bài 1
 Mục tiêu cần đạt tuần
Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết . Hiểu được nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng , kì ảo của truyện “ Con Rồng , cháu tiên” và bánh trưng bánh giầy trong bài này.
Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở bậc tiểu học .
Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản .
 Ngày soạn:15-8-2010
Ngày dạy: 16-8-2010
 Tiết 1 Con Rồng cháu tiên
 A. Mục tiêu cần đạt:
 - Hiểu được đ/n sơ lược về truyền thuyết 
 - Hiểu được nội dung , ý nghĩa của truyện .
 - Tích hợp với phần TV ở k/n Từ đơn từ phức cấu tạo từ với phần tập làm văn ở k/n văn bản và các phương thức biểu đạt 
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc văn bản nghệ thuật , nghe, kể chuyện.
 B. Tiến trình tổ chức:
 - ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra sách vở hs
 - Bài mới:
Hoạt động của Thầy
HĐ của trò
Đích cần đạt
Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
GV hướng dẫn hs đọc và kể tóm tắt
Lạc Long Quân và Âu Cơ là ai ?
Hình dáng của họ như thế nào?
Em có nhận xét gì về tài năng của Long Quân?
Hãy tìm những chi tiết kì lạ trong truyện?
Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ Và chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ?
Em có nhận xét gì về nguồn gốc của dt ta?
Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau như thế nào? Để làm gì?
Xuất phát từ nguyên nhân nào?
Nửa cuối câu chuyện cho ta biết thêm điều gì về xh phong tục tập quán của người Việt cổ xưa?
Qua đó em hiểu được người Việt cổ có ước nguyện gì?
Chi tiết kì ảo hoang đường là gì? Vai trò của nó trong truyền thuyết? Mối liên quan xh với sự thật ls?
D. Củng cố dặn dò: 
- Học bài
- Soạn bài Bánh chưng , bánh giầy
đọc chú thích
Trả lời
Lắng nghe
đọc, kể lại
Suy nghĩ trả lời
Thảo luận nhóm
Suy nghĩ trả lời
Phát hiện trả lời
Trả lời
Suy nghĩ trả lời
Đọc ghi nhớ sgk
Kể lại TT
I. Đọc tìm hiểu chung:
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản
Đọc và kể văn bản
Tìm hiểu văn bản
Giải thích cội nguồn dân tộc.
Nguồn gốc của dân tộc ta thật là cao đẹp là con cháu thần tiên là kết quả của một ty, một mối tình lương duyên Tiên- Rồng.
Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt Nam.
Đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt
III. Tổng kết:
VI. Luyện tập:
Ngày soạn:15-8-2010 
Ngày dạy: 20-8-2010
Tiết: 02	Bánh Chưng , Bánh Giầy 
	 ( Truyền thuyết )
A Mục đích yêu cầu:
 - Giúp học sinh hiểu được nội dung của truyện
 - Chỉ ra được ý nghiã của truyện những chi tiết kì ảo 
 - Kể được truyện
B Tiến trình tổ chức 
 - ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên”
 - Bài mới:
Hoạt động của Thầy
HĐ của trò
Đích cần đạt
GV hướng dẫn hs đọc, đọc mẫu 1 đoạn.
Hãy tóm tắt nắn gọn đủ ý , mạch lạc câu chuyện?
Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
Điều kiện và hình thức thực hiện ra sao?
Em hãy thảo luận về điều kiện hình thức truyền ngôi của Hùng Vương? ý nghĩa đổi mới và tiến bộ đối với đương thời ?
Việc các lang đua nhau tìm lễ vật thật quí thật hậu chứng tỏ điều gì?
Lang Liêu tuy cungx là Lang nhưng khác các Lang khác ở điểm nào? Sao Lang Liêu buòn nhất? Vì sao thần chỉ mách gíup riêng cho Lang Liêu ?
Lang Liêu giống như nhân vật nào?
Tại sao HVương chấm Lang Liêu được nhất? Chi tiết Vua nếm bánh và ngẫm nghĩ rất lâu có ý nghĩa gì?
Truyền thuyết Bánh chưng bánh giầy có ý gì?
Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bằng ngôi thứ I hoặc ngôi thứ III?
D. Củng cố dặn dò: học bài và chuẩn bị bài sau
HS đọc tiếp
Đọc chú thích
Kể tóm tắt
Phát hiện
Trả lời
Thảo luận nhóm
đọc “ Các Lang ai cũng muốnTiên Vương”
Suy nghĩ 
Trả lời
Đọc đoạn cuối
Thảo luận
Suy nghĩ trả lời
đọc ghi nhớ
Suy nghĩ trả lời
Kể lại truyện
Lắng nghe
I. Đọc -Tìm hiểu chung
 1. Đọc văn bản.
 2.Giải thích một số từ khó
 3.Kể
II. Đọc -Tìm hiểu văn bản
 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
 - Hoàn cảnh truyền ngôi
 + Nối chí vua cha
 + Ko nhất thiết là con trưởng
Hình thức thử thách: Nhân ngày lễ tiên Vương, các Lang mang lễ vật cho vừa ý vua cha.
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật:
 a. Các Lang: Tất cả đều suy nghĩ , vắt óc cố hiểu ý vua cha-> Suy nghĩ thông thường hạn hẹp.
 b. Lang Liêu:
 - Mồ côi mẹ , nghèo , thật thà, chăm làm việc đồng áng.
 - Thông minh, khéo tay.
3. Kết quả cuộc thi tài:
 - Lễ vật của Lang Liêu khác hẳn với các lễ vật khác nó vừa lạ vừa quen ->Vua quyết định nếm thử
 - Vua chọn lễ vật của Lang Liêu để tế trời đất, tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua.
III. Tổng kết : Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập:
Ngày soạn:16-8-2010
Ngày dạy: 20-8-2010
Tiêt:03 Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
 - Giúp hs hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt 
 - Khái niệm về từ 
 - Đơn vị cấu tạo từ
 - Các kiểu cấu tạo từ ( Từ đơn, từ phức- Từ ghép , từ láy )
B. Tiến trình tổ chức:
 - ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy
 - Bài mới:
Hoạt động của Thầy
HĐcủa trò
Đích cần đạt
Trong câu: “ Thần/ dạy/ dân/ cách/ăn ở” có mấy từ ?
Dựa vào dấu hiệu nào em biết điều đó?
9 Từ ấy kết hợp với nhau tạo nên 1 đơn vị trong văn bản “ Con Rồng cháu tiên” 
Đơn vị trong văn bản ấy được gọi là gi ?
Như vậy từ là gì?
Em hãy điền các câu vào bảng phân loại 
Trong các câu trên , các từ có gì khác nhau về cấu tạo?
Có từ chỉ có 1 tiếng có từ có 2 tiếng . Vậy tiếng là gì?
Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ?
*Bài tập nhanh: Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau: “ Em đi xem vô tuyến truyền hình tại nhà máy giấy” 
Em hiểu thế nào là từ đơn ? thế nào là từ phức?
Các từ nguồn gốcthuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc? 
C. Củng cố dặn dò:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Bài tập về nhà: 3,4,5
Suy nghĩ tim và trả lời
( có 9 từ, dựa vào dấu gạch chéo)
Trao đổi trả lời
Suy nghĩ trả lời
Hs điền
Trao đổi trả lời
Thảo luận nhóm
Suy nghĩ trả lời
Thảo luận 
Lắng nghe
I. Từ láy là gì
Là đơnvị tạo nên câu
II. Từ đơn và từ phức
Bài tập
nhận xét
Khác nhau về số tiếng
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
Khi 1 tiếng có thể trực tiếp tạo nên câu
 Gồm : 8 từ
 + Từ chỉ 1 tiếng: em ,đi
 + Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy
 + Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ
 + Từ gồm 4 tiếng: Vô tuyến truyền hình
-> Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng
 -> Từ Phức là từ gồm có 2 hoặc nhiều tiếng ( Từ ghép, từ láy)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
 - Từ ghép: Nguồn gốc ,con cháu
 - Từ đồng nghĩa : Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên , cha ông , giống nòi
Ngày soạn:18-8-2010
Ngày dạy :21-8-2010
Tiết : 04 GIAO TIếP ,VĂN BảN Và PHƯƠNG THứC BIểU ĐạT
A Mục tiêu cần đạt
 - Huy động kiến thức của hs về các loại văn bản mà hs biết.
 - Hình thành sơ bộ khái niệm : văn bản , mục đích giao tiếp , phương thức biểu đạt .
B. Tiến trình tổ chức 
 - ổn định tổ chức lớp
 - Kiểm tra bài cũ : Từ là gì? từ đơn ,từ phức là gì? lấy vd?
 - Bài mới 
Hoạt động của Thầy
HĐ của trò
Đích cần đạt
Câu ca dao này được sáng tác để làm gì? Nó muốn nói lên điều gì? Câu 6và câu 8 liên kết với nhau ntn? Nó biểu đạt trọn vẹn 1 ý chưa?
Câu ca dao đó đượ coi là 1 vb. Vậy văn bản là gì?
GV kẻ bảng
Em hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phù hợp?
Các đoạn văn thơ BT1 thuộc phương thức biểu đạt nào?
Truyện Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?
D. Củng cố dặn dò:
 Học bài và tìm cho 1 chuỗi vb đã học 6 vd , giải thích vì sao?
đọc vd sgk 
Suy nghĩ trả lời
Lấy vd
Trả lời
kẻ bảng
trao đổi trả lời
thảo luận nhóm
đọc bt
Thảo luận nhóm
Trả lời
Suy nghĩ trả lời
Lắng nghe
I. Tìm hiểu chung về vb và phương thức biểu đạt:
 1. Văn bản và mục đích giao tiếp
 a. Ví dụ: SGK
 b. Khái niêm: Giao tiếp là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng ,tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
 VB : Là chuỗi lời nói hoặc viết có chủ đề thống nhất , được liên kết ,mạch lạc nhằm đạt mục đích giao tiếp.
 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản:
 a. Căn cứ để phân loại : theo mục đích giao tiếp
 b. 6 kiểu văn bản tương ứng 6 phương thức biểu đạt khác nhau.
 c. Bài tập:
 * VBhành chính công vụ
 * Thuyết minh
 * Miêu tả
 * Biểu cảm
 * Nghị Luận
 3,Ghi nhớ: SGK
II.Luyện tập
 1. Bài tập 1
 a. Tự sự : Kể chuyện vì có người có việc , có diễn biến của sự việc 
 b. Miêu tả: Vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm trăng trên sông
 c. Nghị luận : Vì bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho dân giàu nước mạnh 
 d. Biểu cảm: Vì thể hiện tình cảm tự tin tự hào của cô gái
 e. Thuyết minh : Vì giới thiệu hướng quaycủa địa cầu
 2. Bài tập 2
 VB tự sự : vì cả truyện kể việc , kể về người và lời hoạt động của họ theo 1 diễn biến nhất định 
Tuần 2 BàI 2
 Mục tiêu cần đạt tuần
Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. Kể được truyện này
Hiểu được thế nào là từ mượn ( đặc biệt là từ Hán Việt ) và bước đầu biết cách sử dụng từ mượn 
Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự
Ngày soạn:20-8-2010
Ngày dạy: 23-8-2010
Tiết: 5 Thánh gióng
 ( Truyền thuyết )
Mục tiêu cần đạt
 Giúp hs
Nắm được nội dung , ý nghĩa và 1một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
Kể được truyện này
Tích hợp với phần TV Danh từ chung và danh từ riêng, TLV kiểu văn bản tự sự
Tiến trình tổ chức
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện Bánh chưng bánh giầy
Bài mới
Hoạt động của Thầy
HĐ của trò
Đích cần đạt
Em hiểu tục truyền là gì?
Hướng dẫn đọc, đọc mẫu, kể tóm tắt
Trong truyện có mấy nhân vật , nv nào là trung tâm?
Tìm những chi tiết nói về nguồn gốc ra đời của Thánh Gióng?
Câu nói đầu tiên của Gióng là câu nói nào? ý nghĩa của câu nói đó?
Vì sao Gióng lớn như thổi ?
Gióng ăn bao nhiêu cũng không đủ no , áo mặc vừa xong đã chật có ý nghĩa gì?
Em có nhận xét gì về cách kể của dân gian? Chi tiết roi sắt gãy Gióng lập tức nhổ bụi tre , vung lên thay gạy quật túi bụi vào đầu giặc có ý nghĩa gì?
Tại sao Gióng không trở về kinh đô được nhận tước phong của vua ban mà lại bay về trời ? 
Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại cho đến nay chứng tỏ câu chuyện có thật ?
Theo em chi tiết nào trong truyện để lại trong tâm trí em những ấn tượng sâu đậm nhất ? vì sao? 
Vẽ minh hoạ truyền thuyết Thánh Gióng
C. Củng cố dặn dò
Học bài và soạn : Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
Đọc chú thích
Đọc VB
Kể tóm tắt
Suy nghĩ trao đổi trả lời
Trả lời
Trao đổi trả lời
Thảo luận nhóm
Trao đổi trả lời
Thảo luận bàn
Lắng nghe
I. Đọc tìm hiểu chung
 1.Giải thích một số từ khó
 2. Đọc
 3. Kể
II. Đọc tìm hiểu truyện
 1.Nguồn gốc ra đời
 - Bà mẹ giẫm lên vết chân to, lạ ngoài đồng và thụ thai
 - Ba năm Gióng không biết nói cười ,đặt đâu nằm đấy.
 - Câu nói đầu tiên ... TB:
Nêu tình cảm của mọi người dành cho ngời mình yêu quý
Miêu tả ngoại hình
Miêu tả kết hợp kể các cử chỉ, hành động của người mình yêu quý
c/ Kb: khẳng định tình cảm của em với người mình yêu quý
A- Trả bài kiểm tra văn ( 18 phút)
1- Phần trắc nghiệm
2- Phần tự luận
Câu1:
Câu 2
B:Trả bài tập làm văn
1/ Tìm hiểu đề:
- Thể loại: tả ngời 
- Nội dung:tả người thân yêu nhất 
2/ Dàn bài tham khảo.
Nhận xét bài làm
1/  điểm
2/ Nhược điểm:
3/ HS tự sửa lỗi
 Ngày soạn:3-4-2010
Tuần 30: bài 28 - 29
Tiết 117 : ôn tập truyện và kí
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 
- Hình thành cho học sinh những hiểu biết sơ lợc về các thể truyện kí trong loại hình tự sự.
- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
II- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
- Kiểm tra: Bài soạn của học sinh chuẩn bị cho giờ ôn tập
- Giới thiệu bài: G nêu mục đích, nhiệm vụ của bài ôn tập
III- Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ1: 
H? Nhắc lại tên và thể loại của các tác phẩm hoặc trích đoạn truyện kí hiện đại đã học
H? Học sinh nêu đại ý của từng tác phẩm
H? Học sinh làm bảng kê theo mẫu G hướng dẫn
hs điền
I- Nội dung cơ bản của truyện kí đã học
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung ( đại ý)
1
Dế mèn phiêu lu ký (trích)
Tô Hoài
Truyện
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, tính tình xốc nổi kiêu căng. Trò nghịch của Dế Mèn gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên
2
Sông nứơc Cà Mau (Trích Đất rừng Phơng Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện
Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ năm căn tấp nập, trù phú họp ngay trên mặt sông
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vựơt lên lòng tự ái, đố kị, tự ti của mình
4
Vợt thác (Trích Quê nội)
Võ Quảng
Truyện (đoạn trích)
Hành trình ngược sông Thu Bồn vợt thác của con thuyền do dợng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nớc và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con ngơì trong cuộc vượt thác
5
Buổi học cuối cùng
An- phông xơ đô đê (Pháp)
Truyện ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trờng làng vùng An-dát bị phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bé Phrăng.
6
Cô Tô (trích)
Nguyễn Tuân
Kí
Vẻ đẹp tươi sáng phong phú của cảnh sắc trên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của ngơì dân trên đảo
7
Cây tre Việt Nam 
Thép Mới
Kí
Cây Tre là ngời bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống, lao động, chiến đấu. Biểu tượng của đất nứơc dân tộc 
8
Lòng yêu nớc (trích báo Thử lửa)
I-lia Ê ren bua (Nga)
Tuỳ bút chính luận
Lòng yêu nứơc khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ trong gia đình, quê hơng. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc
9
Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng)
Duy Khán
Hồi kí tự truyện (Đoạn trích)
Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên, làng quê và bản sắc văn hoá dân tộc.
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ2: 
H? Học sinh trình bày bảng kê đã chuẩn bị ở nhà
kí
H? Đặc điểm n ày ở truyện thế nào ? (không có)
G giảng phần lu ý
* HĐ3: Học sinh thảo luận nhóm cử đại diện trình bày
* HĐ4: 
V- Hướng dẫn về nhà:
- Đều thuộc loại hình tự sự, tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống 1 cách khách quan bằng tả kể là chính. Có lời kể, chi tiết, hình ảnh về thiên nhiên xã hội, con người thể hiện cái nhìn và thái độ ngời kể
a- Truyện:
- Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống.
- Những gì được kể trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng với thực tế.
- Có cốt truyện, nhân vật
II- Đặc điểm các thể truyện và kí
1- Điểm chung
2- Điểm khác nhau
III- Cảm nhận sâu sắc về đất nứơc, về cuộc sống và con ngươì qua các truyện, kí
* Ghi nhớ : sgk
IV- Luyện tập:
Nhân vật em yêu thích nhất ? PBCN?
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ1:
H? Vị ngữ của hai câu a, b do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ?
H? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định sau vào trớc vị ngữ của 2 câu a,b (không , không phải, cha, cha phải)
H? Nhận xét về cấu trúc của câu phủ định ?
H? Đọc ghi nhớ
* HĐ2: 
H? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu ?
H? So sánh 2 câu a và b?
H? Xem lại ghi nhớ 3 về VN trang 93, hãy cho biết câu nào là câu miêu tả
H? Đọc g\hi nhớ 2
H? Dựa vào kiến thức đã học, em nên điền câu nào vào chỗ trống của đoạn văn ?
* HĐ3: Gọi 3 em
H? Nêu yêu cầu bài
a- Phú ông/ mừng lắm
 CN VN - Cụm tính từ
b- Chúng tôi/ tụ họp ở góc sân
 C V : Cụm động từ
* Câu phủ định:
a- Phú ông không mừng lắm
b- Chúng tôi không (cha, chẳng) tụ họp ở góc sân
-> Câu a là câu miêu tả
* Khi vị ngữ đợc đảo lên trứơc chủ ngữ thì gọi là câu tồn tại ( câu b)
* Ghi nhớ 2/119 (sau ý 2)
2- Chọn câu b điền vào chỗ trống
Lí do: Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đa 2 cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã đuợc biết từ trứơc
* Ghi nhớ 2 : sgk / 119
Đọc, ghi nhớ
Bài 1: câu miêu tả và câu tồn tại
1- Bóng tre/ tràn lên...
(câu miêu tả)
2- Dới bóng ... thấp thoáng/ mái đình... V C
(câu tồn tại)
3- Dới bóng..., ta/ giữ gìn... 
 C V (câu miêu tả)
Bài 2: Ngoài đê, ven ruộng ngô cánh bãi, xanh um một màu lá mợt của ngô xen đỗ, xen cà. lại có cả tiếng chim khác. Nó khoan thai dìu dặt nh ngón tay thon thả búng vào dây đàn thập lục... sgk / 140
I- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
II- Câu miêu tả và câu tồn tại
III- Luyện tập:
Ngày soạn:6-4-2010
	Tiết 118 : câu trần thuật đơn không có từ là
Tiết 119 : ôn tập văn miêu tả
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự
- Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong Ngữ văn 6 tập hai, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả ngời 
II- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
- Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài của học sinh 
III- Bài mới:
* HĐ1: 
H? Chương trình lớp 6 về TLV miêu tả, em được học những đối tợng miêu tả nào ? (tả cảnh, tả ngời )
H? Có những cách tả ngời ntn?
Có những bài văn p2 tả ngơì và cảnh, ngơì trong cảnh
-> Thông qua các bài tập sau, cô giúp các em ôn tập những điều cần nắm vững về văn miêu tả.
* HĐ2: 
G ghi đoạn văn vào bảng phụ 
H Học sinh đọc và cho biết đoạn văn trích từ văn bản nào ? tg?
H? Đoạn văn tập trung miêu tả cảnh gì ? nhận xét của em về đoạn văn tả cảnh này ?
H? Theo em những điều gì đã tạo nên cái hay và độc đáo cho đoạn văn (lấy VD minh hoạ)
H? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả ?
H? Đoạn văn giúp em hiểu về thái độ, tình cảm của tác giả với cảnh ntn ?
H? Đọc yêu cầu bài tập 2
H? Đối tợng miêu tả ?
H? Dàn ý bài văn miêu tả gồm mấyphần ? Nội dung từng phần ?
MB: Gt cảnh ( ngơì) đợc tả 1 cách khách quan
- TB: Tả chi tiết đối tợng theo 1 thứ tự nhất định
- KB: Nêu nhận xét, cảm nghĩ về cảnh ( ngơì ) đựơc tả
? HS thảo luận nhóm
N? Gọi 2 em trình bày, lớp bổ sung
H? Thân bài em sẽ trình bày miêu tả theo trình tự nào ?
H? Em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật nào ?
H? kết bài em sẽ trình bày ntn?
H? Nêu yêu cầu bài 3
H? Đối tợng miêu tả trong bài tập này ?
(1 em bé ngây thơ bụ bẫm đang tập đi, tập nói)
H? Cụ thể:
Tả ngơì trong hoạt động 
H? Em sẽ chọn những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu đặc sắc nào ?
H? Gọi 2 học sinh lên bảng, ghi các chi tiết tiêu biểu
H? Em sẽ miêu tả theo trình tự nào ?
H? Dù làm văn tả cảnh hay tả nguời em cần nắm vững điều gì ?
- Tả chân dung 
- Tả nguời trong hoạt động, hành động
-> Những yếu tố tạo nên đoạn văn tả cảnh hay.
* Tả quang cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở
* Dàn ý
1- Mở bài:
+ Giới thiệu đầm sen đang mùa hoa nở
+ Cảm xúc, tâm trạng của em khi đứng trước đầm sen
2- Thân bài:
Tả theo thứ tự KQ-> cụ thể
a- Tả khái quát: Cả đầm sen là màu xanh điểm trên đó những bông sen phớt hồng
b- Tả cụ thể:
+ Lá sen: To, tròn xoè rộng, xanh gió thổi phơi bụng vàng
+ Bông sen : trắng hồng
+ Đài sen: xanh thẫm, lắc l trong gió
+ Nụ sen hồng lấp ló
+ Thân sen cứng cáp hơn
+ Hoa sen: ngào ngạt
3- Kết bài :
Suy nghĩ, cảm xúc của em
+ Khuôn mặt: tròn, sáng, hồng
+ Đôi mắt đen
+ Cái miệng nhỏ, xinh
+ Hai bàn tay bụ bẫm
+ Đôi chân lẫm chẫm buớc chập chững
+ lê la nghịch trên sàn nhà
+ Giọng nói bi bô, bập bẹ
-> kết hợp tả chân dung với t
-> Ghi nhớ : sgk 112
Căn cứ vào hành động chính mà tác giả dùng trong đoạn văn
1- Bài tập 1:
2- Bài tập 2 : Lập dàn ý cho đề văn
Bài tập 3:
Bài tập 4: Phân biệt giữa đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự
Ngày soạn:12-4-2010
Tiết 120 : chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
I- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 
- Hiểu đợc thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ
- Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ
- Có ý thức nói, viết câu đúng
II- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
- Kiểm tra: 
H? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ? câu miêu tả và câu tồn tại ?
- Chữa bài 3/ 120
III- Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
* HĐ1: VD viết bảng phụ;
H? Đọc yêu cầu 1 xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu?
H? Nhận xét và nêu nguyên nhân mắc lỗi, cách sửa ?
* HĐ2:
Viết 4 câu ra bảng phụ 
H? Xác định chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu ?H? Xác định C- V câu b và nhận xét?
H? Nguyên nhân mắc lỗi ở câu b: (Nhầm định ngữ với vị ngữ)
H? Phân tích câu c và nhận xét?
H? Nguyên nhân mắc lỗi ở câu c ? (nhầm phần phụ chú với vị ngữ)
H? Nêu cách chữa câu b, c
H? Chủ ngữ trả lời cho các câu hỏi nào ? (ai? Cái gì?)
H? Vị ngữ trả lời cho
a- Qua truyện " Dế Mèn phiêu lu 
kí" cho thấy Dế Mèn biết phục thiện
 VN
-> Mắc lỗi thiếu chủ ngữ
b- Qua truyện " Dế Mèn..." em thấy 
 C
Dế Mèn biết phục thiện
 V
- Nguyên nhân mắc lỗi:
Câu a lầm trạng ngữ với chủ ngữ
- Cách chữa
+ Thêm chủ ngữ: Tác giả... cho ta thấy...
+ Biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng cách bỏ qua
Truyện.... cho ta thấy...
+ Viết nh câu b
Bài 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra C- V
a, Từ hôm đó ai không làm gì nữa?
(Câu hỏi để xác định chủ ngữ)
- Bác tai, cô mắt, cậu chân, cậu tay
- Từ hôm đó Bác tai, cô mắt, cậu chân, cậu tay nh thế nào ? (câu hỏi để xác định vị ngữ)
I- Chữa câu thiếu chủ ngữ
II- Chữa câu thiếu vị ngữ:
III- Bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docnguvan63cot.doc