Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Con Rồng cháu Tiên

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Con Rồng cháu Tiên

I. Mức độ cần đạt:

- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.

- Hiểu được quan niệm của người Việt Cổ về nòi giống dân tộc qua truyện “Con Rồng cháu tiên”.

- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:

1. Kiến thức:

- Khái niệm về thể loại truyền thuyết.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của nhân dân ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự kiện chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.

III. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Nghiên cứu bài giảng, tranh ảnh.

- Học sinh: Tìm hiểu bài mới.

IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Bài mới:

a) Giới thiêuh bài:

Mỗi con người sinh ra đều có nguồn gốc. Trên 50 dân tộc đang sinh sống ở mảnh đất Việt Nam cũng có nguồn gốc riêng của mình được gởi gấm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc kinh chúng ta đời đời sinh sống trên dãi đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo mà chúng ta luôn tự hào là “Con Rồng cháu Tiên”.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 1, Bài 1: Con Rồng cháu Tiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1
Bài 1: 
I. Mức độ cần đạt:
- Cú hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt Cổ về nũi giống dõn tộc qua truyện “Con Rồng chỏu tiờn”.
- Hiểu được những nột chớnh về nghệ thuật của truyện.
II. Trọng tõm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Khỏi niệm về thể loại truyền thuyết.
- Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Búng dỏng lịch sử thời kỡ dựng nước của nhõn dõn ta trong một tỏc phẩm văn học dõn gian thời kỡ dựng nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự kiện chớnh của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỡ ảo tiờu biểu trong truyện.
III. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Nghiờn cứu bài giảng, tranh ảnh.
- Học sinh: Tỡm hiểu bài mới.
IV. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Bài mới:
a) Giới thiờuh bài:
Mỗi con người sinh ra đều cú nguồn gốc. Trờn 50 dõn tộc đang sinh sống ở mảnh đất Việt Nam cũng cú nguồn gốc riờng của mỡnh được gởi gấm trong những thần thoại, truyền thuyết kỡ diệu. Dõn tộc kinh chỳng ta đời đời sinh sống trờn dói đất hẹp và dài hỡnh chữ S bờn bờ biển Đụng bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo mà chỳng ta luụn tự hào là “Con Rồng chỏu Tiờn”.
b) Tiến trỡnh lờn lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chớnh
* HĐ1: Tỡm hiểu chung
- GV yờu cầu và hướng dẫn HS đọc phần chỳ thớch S/9.
? Thế nào là truyền thuyết?
? Truyền thuyết “Con Rồng chỏu Tiờn” thuộc thời nào?
- Hướng dẫn HS đọc văn bản:
+ Đọc to, rừ ràng, truyền cảm,nhấn mạnh cỏc chi tiết li kỡ, thuần tưởng tượng.
+ Cố gắng thể hiện 2 lời đối thoại của Lạc Long Quõn và Âu Cơ – Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở; giọng Lạc Long Quõn: tỡnh cảm, õn cần, chậm rói.
?Văn bản cú thể chia làm mấy đoạn? Nội dung của từng đoạn?
* HĐ 2: Đọc hiểu văn bản:
- Chia lớp ra làm nhiều nhúm nhỏ, mỗi nhúm 4HS và thảo luận cỏc cõu hỏi sau:
Truyện cú những nhõn vật nào? Đõu là nhõn vật chớnh? Cỏc nhõn vật chớnh được giới thiệu như thế nào? Cỏch giới thiệu nhõn vật cú gỡ đặc biệt khụng? (3’)
- Gọi đại diện nhúm trỡnh bày từng cõu hỏi (cú thể gọi nhiều nhúm trả lời)
? Em cú nhận xột gỡ về cuộc hụn nhõn của Lạc Long Quõn và Âu Cơ?
? Việc sinh nở của Âu Cơ cú gỡ kỡ lạ?
? Chi tiết bọc trăm trứng muốn khẳng định điều gỡ?
- GV giảng thờm: Hỡnh ảnh cỏi bọc trăm trứng nở trăm con của Âu Cơ là 1 hỡnh ảnh rất giàu ý nghĩa, nhằm nhấn mạnh mọi người dõn VN đều cựng 1 cha mẹ sinh ra, dều là anh em 1 nhà. Chủ tịch Hồ Chớ Minh gọi nhõn dõn ta bằng 2 tiếng “đồng bào” cũng chớnh là bắt nguồn từ ý nghĩa bọc trăm trứng này. Đồng bào nghĩa là cựng một bào thai. Hỡnh ảnh trăm người con hồng hào, đẹp đẽ, khụng cần bỳ múm tự lớn như thổi, mặt mũi khụi ngụ, khỏe mạnh là hỡnh ảnh của những thiờn thần. Qua đú tỏc giả dõn gian muốn khặng định 1 điều: Con người VN là những con người cú nguồn gốc cao quý, những con người khỏe mạnh, đẹp đẽ, những con người cú sức mạnh tiềm tàng to lớn.
? Tại sao Lạc Long Quõn và Âu Cơ phải chia con?
Lạc Long Quõn và Âu Cơ chia con như thế nào? và để làm gỡ?
? Lời dặn của Lạc long Quõn lỳc chia tay mang ý nghĩa gỡ?
? Đoạn cuối của truyện cho ta biết thờm điều gỡ về xó hội, phong tục, tập quỏn của người Việt cổ xưa?
- GV giảng thờm: Đoạn cuối của truyện giỳp ta hiểu được quỏ trỡnh dựng nước của Hựng Vương 1 triều đại cú thật trong lịch sử nước ta, Nhà nước Văn Lang ra đời từ thế kỉ thứ VII TCN. Như Bỏc Hồ đó từng núi: “Cỏc vua Hựng cú cụng dựng nước, Bỏc chỏu ta hóy cựng nhau giữ lấy nước”. Đồng thời tỏc giả muốn khẳng định dõn tộc ta đó cú từ lõu đời, Phong Chõu là đất tổ, dõn tộc ta cú truyền thống đoàn kết, thống nhất và bền vững.
? Yếu tố nào làm cho cõu chuyện thờm hấp dẫn và sinh động?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỡ ảo? Nú cú tỏc dụng gỡ?
? Truyện “Con Rồng chỏu Tiờn” mang ý nghĩa gỡ?
? Truyện ca ngợi điều gỡ?
* HĐ 3: Hướng dẫn tự học:
? Em biết những truyện nào của cỏc dõn tộc khỏc ở VN cũng giải thớch nguồn gốc tương tự như truyện “Con Rồng chỏu Tiờn”?
? Tỡm những cõu núi của Chủ tịch Hồ Chớ Minh, những cõu ca dao, tực ngữ, bài hỏt được khơi nguồn cảm xỳc từ truyện “Con Rồng chỏu Tiờn’ hoặc núi về tỡnh đoàn kết dõn tộc của nhõn dõn ta?
- HS đọc chỳ thớch và giải thớch từ khú.
- Dựa vào chỳ thớch * để trả lời.
- Thời Hựng Vương giai đoạn đầu.
- Đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
- Suy nghĩ trả lời
 Thảo luận nhúm
Cơ bản trả lời được:
- Truyện cú cỏc nhõn vật: Lạc Long Quõn, Âu Cơ, cỏc con của Lạc Long Quõn và Âu Cơ.
- Nhõn vật chớnh là Lạc Long Quõn và Âu Cơ.
+ Lạc Long Quõn: nũi rồng, con trai thần Long Nữ, mỡnh rồng thường ở dưới nước, sức khỏe vụ địch, cú nhiều phộp lạ.
+ Âu Cơ: dũng họ Thần Nụng, xinh đẹp tuyệt trần.
- Tỏc giả dõn gian dựng những chi tiết tưởng tượng kỡ ảo để giới thiệu nhõn vật. Hỡnh tượng nhõn vật mang dỏng dấp thần linh.	
- Lạc Long Quõn là rồng ở biển cả, Âu Cơ là Tiờn ở non cao, gặp nhau đem lũng yờu nhau, kết duyờn vợ chồng. Đú là sự kết tinh những gỡ đẹp đẽ nhất của con người và thiờn nhiờn sụng nỳi.
- Âu Cơ sinh ra một cỏi bọc trăm trứng, nở ra 100 người con hồng hào, đẹp đẽ, khỏe mạnh
- Nguồn gốc dõn tộc Việt Nam do một mẹ sinh ra
- Do tớnh tinh, tập quỏn khỏc nhau nờn Lạc Long Quõn và Âu Cơ khụng thể sống với nhau lõu dài được.
- 50 con lờn nỳi, 50 con xuống biển để cai quản cỏc phương nhằm mở mang bờ cừi.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất dõn tộc, tinh thần yờu thương đựm bọc lẫn nhau.
- Tờn nước đầu tiờn là Văn Lang, thủ đụ đầu tiờn là Phong Chõu, vua lấy hiệu là Hựng Vương, phong tục cha truyền con nối, tục truyền ngụi cho con trưởng, là một xó hội văn húa dự cũn sơ khai.
- Yếu tố tưởng tượng kỡ ảo kể về nguồn gốc và hỡnh dạng của Lạc long Quõn và Âu Cơ.
- Hỡnh tượng nhõn vật mang dỏng dấp thần linh.
- Là những chi tiết khụng cú thực, cú tỏc dụng làm cho cõu chuyện hấp dẫn, tụ đậm tớnh chất lớn lao đẹp đẽ của nhõn vật, linh thiờng húa nguồn gốc giống nũi.
- Đứng lờn trỡnh bày
- Truyện quả trứng nở trăm con người (Dõn tộc mường), Quả bầu mẹ (Dõn tộc Khơnỳ).
- Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành cụng, thành cụng, đại thành cụng.
- Bài thơ “Hũn đỏ to, hũn đỏ nặng”.
- Nhiễu đều phủ lấy giỏ gương
Người trong một nước thỡ thườn nhau cựng.
- Bầu ơi thương lấy bớ cựng
Tuy rằng khỏc giống nhưng chung một giàn.
- 1 cõy làm chẳng nờn non
3 cõy chụm lại nờn hũn nỳi cao.
- Dõn ta nhớ 1 chữ đồng
Đồng tỡnh, đồng sức, đồng lũng, đồng minh.
- Bài hỏt: Nổi trống lờn cỏc bạn ơi (Phạm Tuyờn), Dũng mỏu Lạc Hồng (Lờ Quang), Người Việt Nam (Trần Vũ Anh Bỡnh), Rạng ngời nước Nam (Trần Vũ Anh Bỡnh), Hồn thiờng đất Việt (Giang Hạ).
I. Tỡm hiểu chung
1. Truyền thuyết là gỡ?
- Cú cỏc nhõn vật và sự kiện cú liờn quan đến lịch sử thời qua khứ.
- Cú yếu tố tưởng tượng kỡ ảo.
- thể hiện thỏi độ và cỏch đỏnh giỏ của nhõn dõn đối với nhõn vật và sự kiện lịch sử.
2. Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu đến “Long trang”: Giới thiệu về Lạc Long Quõn và Âu Cơ.
- Đoạn 2: tiếp đến “lờn đường”: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quõn và Âu Cơ.
- Đoạn 3: cũn lại : việc lập nước Văn Lang và giải thớch nguồn gốc dõn tộc Việt.
II. Tỡm hiểu văn bản:
1. Nội dung:
a) Tỡm hiểu về cỏc nhõn vật chớnh trong truyện:
1
Tờn
Lạc Long Quõn
Âu Cơ
2
Nguồn gốc
Nũi rồng, con trai thần Long Nữ
Dũng họ Thần Nụng
3
Đặc điểm (hỡnh dỏng, tài năng, tớnh cỏch)
- Minh rồng.
- Thường ở dưới nước.
- Sức khỏe vụ địch, cú nhiều phộp lạ.
- Giỳp dõn diệt trừ yờu quỏi, dạy dõn trồng trọt, chăn nuụi.
- Sinh đẹp tuyệt trần.
- Tỡm đến thăm mền đất Lạc Việt cú nhiều hoa thơm cỏ lạ.
(Ghi bảng phụ bản này)
b) Tỡm hiểu sự sinh nở của Âu Cơ:
- Âu Cơ sinh ra một cỏi bọc trăm trứng, nở ra 100 người con hồng hào, khỏe mạnh.
- Người Việt cú chung nguồn gốc tổ tiờn.
c) Tỡm hiểu việc chia con của Lạc Long Quõn và Âu Cơ:
- Lạc Long Quõn và Âu Cơ khụng thể sống với nhau lõu dài được do tớnh tỡnh, tập quỏn khỏc nhau.Vỡ vậy phải chia con.
- 50 con lờn nỳi, 50 con xuống biển nhằm mở mang bờ cừi.
- Tinh thần đoàn kết, yờu thương, đựm bọc lẫn nhau.
2. Nghệ thuật:
- Yếu tố tưởng tượng kỡ ảo
- Hỡnh tượng nhõn vật mang dỏng dấp thần linh.
3. í nghĩa:
- Truyện kể về nguồn gốc cao quý của dõn tộc đú là con Rồng chỏu Tiờn.
- í nguyện đoàn kết, gắn bú của dõn tộc
- Về đọc kĩ truyện để nhớ một số chi tiết, sự việc chớnh trong truyện.
- Kể lại cõu truyện theo đỳng cốt truyện.
- Học thuộc ghi nhớ SGK tr.8 và xem lại những nội dung đó học.
- Tỡm thờm một số truyện cú nội dung giải thớch nguồn gốc người Việt.
3. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc kĩ văn bản “Bỏnh trưng, bỏnh giầy”, phần chỳ thớch và tỡm hiểu:
+ Hỡnh ảnh vua Hựng trong cụng cuộc dựng nước.
+ Thành tựu lớn nhất của ngành nụng nghiệp buổi đầu là gỡ?
+ Phẩm chất của Lang Liờu như thế nào?
- Trả lời cỏc cõu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản SGK tr.12
(ghi bảng phụ phần này).

Tài liệu đính kèm:

  • docCon Rong chau Tien.doc