Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Đề kiểm tra học kỳ I

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Đề kiểm tra học kỳ I

Phần I : Trắc nghiệm (2.0 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu em cho là đúng nhất.

Câu 1 : Mục đích chính của truyện cười là gì?

A. Nêu bài học giáo dục con người.

B. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.

C. Đả kích một vài thói xấu.

D. Phản ánh hiện thực cuộc sống

Câu 2 : Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cùng thể loại?

A. Cây bút thần, Thạch Sanh, Ông lão đánh cá và con cá vàng.

B. Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.

C. Sự tích Hồ Gươm, Em bé thông minh, Treo biển.

D. Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Chân – Tay - Mắt - Miệng.

Câu 3: Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?

A. Bất hạnh B. Có tài lạ

C. Thông minh D. Dũng sĩ

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Đề kiểm tra học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ và tên : 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Phần I : Trắc nghiệm (2.0 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Mục đích chính của truyện cười là gì?
A. Nêu bài học giáo dục con người.
B. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán.
C. Đả kích một vài thói xấu.
D. Phản ánh hiện thực cuộc sống
Câu 2 : Nhóm truyện nào trong các nhóm sau đây không cùng thể loại?
A. Cây bút thần, Thạch Sanh, Ông lão đánh cá và con cá vàng.
B. Bánh chưng bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
C. Sự tích Hồ Gươm, Em bé thông minh, Treo biển.
D. Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Chân – Tay - Mắt - Miệng.
Câu 3: Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Bất hạnh
B. Có tài lạ
C. Thông minh
D. Dũng sĩ
Câu 4 : Truyện Con hổ có nghĩa thuộc thể loại gì?
A. Truyện văn xuôi
B. Truyện thơ
C. Truyện Nôm
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 5 : Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là :
 A. Trạng ngữ
B. Chủ ngữ
C. Vị ngữ
D. Bỗ ngữ
Câu 6 : Dòng nào sau đây nói đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam:
A. Viết hoa tất cả các tiếng.
B. Viết hoa tiếng đầu tiên.
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên.
D. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
Câu 7 : Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 8 : Tìm từ thích hợp trong các từ (diến biến, biến đổi) để hoàn thiện định nghĩa sau: 
 Lập ý là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được .. của câu chuyện và hiểu được ý định của người viết.
 Phần II : Tự luận (8 điểm).
Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
 Môn : Ngữ văn 6
Phần I : Trắc nghiệm (2đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
 B
 C
 D
 A
 B
 D
 A
Diễn biến
Phần II : Tự luận (8 điểm).
Yêu cầu học sinh:
 Trình bày đúng theo yêu cầu của đề ra( kể về một thầy hoặc cô giáo mà em quý mến)
Thể loại: Văn kể chuyện.
Bài làm phải trọn vẹn, cân đối giữa các phần. Văn viết trôi chảy, hình ảnh, cảm xúc chân thành.
Cụ thể:
- Mở bài (1,5 điểm):
Giới thiệu khái quát về thầy giáo hoặc cô giáo mà em quí mến (có thể đã giảng dạy trước kia hoặc đang trực tiếp giảng dạy).
- Thân bài (5.0 điểm) :
+ Giới thiệu chi tiết về người thầy hoặc cô và quan hệ với thầy, cô đó.
+ Những việc làm của thầy, cô đối với học sinh.
+ Hình ảnh thầy, cô trong tâm trí em và các bạn.
- Kết bài (1,5 điểm):
Cảm nghĩ và mong muốn của em về thầy, cô đó.
Điểm:7-8 Như đáp án, cảm xúc chân thành, có thể vấp đôi lỗi thông thường.
Điểm:5-6 Bài làm trọn vẹn, đúng thể loại, song văn viết đôi chỗ còn sáo mòn hoặc đôi câu, từ còn lủng củng.
Điểm:3-4 Hiểu đề, văn viết có ý song diễn đạt thiếu mạch lạc, còn vấp nhiều lỗi chính tả. Có thể thiếu ý ở phần thân bài hoặc thiếu phần kết bài.
Điểm:1-2 Bài viết khá lộn xộn, lan man,lỗi nhiều về dùng từ, đặt câu.
Điểm:0 Học sinh bỏ giấy trắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6(36).doc