1.MUC TIÊU:
1.1.KIẾN THỨC:
-Vẻ đẹp đất nước của 1 vùng biển đảo
-Tác dụng của 1 số phép nghệ thuật trong văn bản
1.2.KĨ NĂNG:
-Đọc diễn cảm
-Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả
-Trình bày suy nghĩ cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô
- Kĩ năng sống: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, lắng nghe tích cực, hợp tác, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giảI quyết vấn đề
1.3.THÁI ĐỘ: Càng thêm yêu mến quê hương đất nước
2.CHUẨN BỊ: - Đọc tư liệu về tỏc giả Nguyễn Tuõn.1 số tranh ảnh về CT
- HS soạn bài theo câu hỏi sgk
3.PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, đọc hiểu, qui nạp
- PP dạy học nhóm, giảI quyết vấn đề
- Động não, HĐ nhóm,giao nhiệm vụ, thực hành có hướng dẫn,trình bày 1 phút, hoàn tất nhiệm vụ
4.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1.ỔN ĐỊNH LỚP:
Ngày giảng Lớp Sĩ số
6B1
4.2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Slide 2:
?Đọc thuộc lũng đoạn 1trong bài thơ mưa của Trần Đăng Khoa? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh trời sắp mưa.
ð Hình ảnh: Mối bay, gà ẩn nấp,ông trời mặc áo , mía múa , kiến hành quân , lá , gió , bụi , hàng bưởi bế -> Tác giả quan sát tinh tế, miêu tả chân thật, sử dụng 1 loạt h/a nhân hóa, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sự liên tưởng phong phú giúp ta cảm nhận k/cảnh sinh động của cảnh vật trước khi trời sắp mưa.
Môn học: ngữ văn Khối lớp: 6 Tiết theo PPCT: 103 Trường:THCS Trưng Vương Họ tên giáo viên: nguyễn thị bích hợi Văn bản: Cễ Tễ (Nguyễn Tuân) 1.Muc tiêu: 1.1.Kiến thức: -Vẻ đẹp đất nước của 1 vùng biển đảo -Tác dụng của 1 số phép nghệ thuật trong văn bản 1.2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm -Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả -Trình bày suy nghĩ cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô - Kĩ năng sống: Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin, giao tiếp, lắng nghe tích cực, hợp tác, tư duy sáng tạo, ra quyết định, giảI quyết vấn đề 1.3.Thái độ: Càng thêm yêu mến quê hương đất nước 2.chuẩn bị: - Đọc tư liệu về tỏc giả Nguyễn Tuõn.1 số tranh ảnh về CT - HS soạn bài theo câu hỏi sgk 3.phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, đọc hiểu, qui nạp - PP dạy học nhóm, giảI quyết vấn đề - Động não, HĐ nhóm,giao nhiệm vụ, thực hành có hướng dẫn,trình bày 1 phút, hoàn tất nhiệm vụ 4.tiến trình bài dạy: 4.1.ổn định lớp: Ngày giảng Lớp Sĩ số 6B1 4.2. kiểm tra bài cũ: Slide 2: ?Đọc thuộc lũng đoạn 1trong bài thơ mưa của Trần Đăng Khoa? Nêu cảm nhận của em về khung cảnh trời sắp mưa. Hình ảnh: Mối bay, gà ẩn nấp,ông trời mặc áo, mía múa, kiến hành quân, lá, gió, bụi, hàng bưởi bế-> Tác giả quan sát tinh tế, miêu tả chân thật, sử dụng 1 loạt h/a nhân hóa, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sự liên tưởng phong phú giúp ta cảm nhận k/cảnh sinh động của cảnh vật trước khi trời sắp mưa. 4.3.Bài mới: GV giới thiệu Sau 2 bài thơ tự sự – trữ tình: Đêm nay Bác không ngủ, Lượm, cta sẽ làm quen với nhà văn Nguyễn Tuân qua tùy bút Cô Tô. Nhắc đến ông là nhắc đến 1 cây bút tài hoa và uyên bác, ngôn ngữ sống động, tài quan sát đặc biệt tinh tế. Nguyễn Tuân đã đem đến cho người đọc niềm mê say trước cảnh sắc và phong vị của quê hương đất nước. Để thấy rõ vẻ đẹp của 1 phong cách nghệ thuật độc đáo đó cô cùng các em tìm hiểu qua VB Cô Tô. Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng HS: theo dõi chú thích * Slide 3: ?Nêu 1 vài hiểu biết của em về tác giả Slide 4: GV: Giới thiệu 1 số tác phẩm: chiếc lư đồng mắt cua=> Tp của Nguyễn Tuân luôn thể hiện phong cách độc đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong phú nhiều mặt và ngôn ngữ giàu có điêu luyện ?Bài kí ra đời trong hoàn cảnh ntn. GV: Cô Tô được viêt theo thể kí( ghi lại những sự việc, cảnh vật mà nhà văn đã mắt thấy tai nghe cùng những cảm nghĩ của mình) -> Để tìm hiểu rõ hơn về thể kí, sẽ được học ở VB: Lao xao, cầu Long Biên chứng nhân LSử ?Pthức biểu đạt. GV: nêu yêu cầu đọc: giọng vui tươi hồ hởi, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả, phát âm n-l cho chính xác GV đọc mẫu- HS đọc-> nhận xét ?Chú thích nào là từ Hán Việt.(giã đôi, trường thọ, hải sâm) ?Chú thích nào được giải nghĩa bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa.(đường bệ, trường thọ) Slide 5: GV: giới thiệu về địa danh Cô Tô Cô Tô là 1 quần đảo gồm 17 đảo lớn nhỏ trong vịnh Bái Tử (thuộc vịnh Bắc Bộ) cách bờ biển Quảng Ninh khoảng 100km.vì ở cách xa đất liền nên đi tàu thủy từ thành phố Hạ Long ra phải mất 8h. ngoài cá biển Cô Tô còn nổi tiếng về mực, ngọc trai, hải sâm, bào ngư ?Giã đôi.(giã là lưới hình túi, do 2 tàu hoặc thuyền kéo để đánh bắt cá ở tầng đáy hoặc gần đáy biển) ?Một sắc lính trong quân đội thuộc địa dưới chế độ thực dân Pháp, canh giữ các công sở,địa phương,chân có quấn xà cạp màu xanh->là nghĩa của từ nào. ?VB chia mấy phần- nội dung của từng phần. Slide 6: -P1: Từ đầuở đây: Cảnh Cô Tô sau cơn bão -P2 tiếplà là nhịp cánh: cảnh mặt trời mọc trên biển -P3 còn lại: cảnh sinh hoạt trên biển và hình ảnh con người LĐ HS: Đọc thầm đoạn 1 ?Để giới thiệu cảnh Cô Tô tác giả dùng phương thức biểu đạt nào(miêu tả) ?Thời điểm tác giả quan sát: ngày thứ 5 Sau cơn bão => cụ thể, có thật, gây ấn tượng ?Vị trí quan sát.Vị trí ấy có thuận lợi gì trong miêu tả.( trên nóc đồn=> sẽ tả được 1 vùng không gian rộng lớn) ?Trình tự miêu tả.=>từ bao quát đến cụ thể ?Tìm câu văn miêu tả bao quát cảnh Cô Tô ?Trong trẻo, sáng sủa là từ láy gợi hình ảnh, giúp em cảm nhận Cô Tô ntn (K/cảnh khóáng đạt, không khí mát mẻ trong lành) ?Nếu em được cùng tác giả đến Cô Tô vào 1 ngày như vậy, em cảm nhận được điều gì-> thích thú sảng khoái, dễ chịu) ?Cảnh trong sáng ấy được tác giả chọn lọc qua những hình ảnh nào. ?Xanh mượt là màu xanh ntn:xanh mơn mởn, có độ bóng mỡ,lá ko có bụi bẩn bám. ?Biển lam biếc đậm đà: trong sạch ko bị ô nhiễm ?cát vàng giòn: sạch khô vàng ?Sản vật ở Cô Tô ra sao. ?em có nhận xét gì về sự quan sát, dùng từ của tác giả.=> quan sát tinh tế, huy động toàn bộ các giác quan( thị giác, vị giác) 1 loạt tính từ chỉ màu sắc tươi tắn, đẹp, ẩn dụ, từ ngữ chọn lọc ?Bức tranh Cô Tô sau cơn bão được hiện lên ntn ?Các từ: thêm, hơn giúp em hiểu biết gì về cảnh Cô Tô( sự độc đáo của biển đảo Cô Tô) ?Cô Tô sau cơn bão được hiện lên ntn. Slide 7: GV: giúp HS liên hệ ?Trước cảnh đẹp đó, tác giả có cảm xúc gì A.Giới thiệu chung: 1.Tác giả:- NguyễnTuân(1910- 1987) quê ở Hà Nội; sở trường là viết thể tùy bút và bút kí 2.Tác phẩm: VB Cô Tô trích từ thiên kí sự cùng tên được viết trong 1 lần nhà văn đI thực tế ở đảo Cô Tô - Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm, tự sự. B. Đọc - Tìm hiểu văn bản: 1.Đọc –Chỳ thớch 2. Kết cấu – Bố cục: 3 phần 3. Phõn tớch: 3.1. Cảnh Cụ Tụ sau cơn bão: +Một ngày trong trẻo sáng sủa +Bầu trời trong sáng +Cây xanh mượt +Nước biển lam biếc, đậm đà +Cát vàng giòn +Cá nặng lưới =>Dùng hàng loạt tính từ chỉ màu sắc, quan sát độc đáo, từ ngữ chọn lọc: Vẻ đẹp trong sáng tinh khôI, cảnh vật trù phú tốt tươI, sản vật giàu có. - Càng yêu mếnnhư bất cứ dân chài đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây -> T/C chân thành, sâu sắc, gần gũi, gắn bó 4.4.Củng cố: Slide 8: Hãy viết đoạn văn ngắn từ 4->5 câu miêu tả vẻ đẹp Cô Tô qua cảm nhận của em về đoạn đầu văn bản. 4.5.Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: Slide 9: *Học ở nhà: Tóm tắt VB Sưu tầm tranh ảnh về biển đảo Cô Tô *Chuẩn bị bài: Soạn câu hỏi 3-4 của VB Cô Tô 5.rút kinh nghiệm: - Về kiến thức:.. - Về PP.. - Về hiệu quả bài dạy:... - Về chuẩn bị bài của HS:. ***************************
Tài liệu đính kèm: