TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
II. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).
3. Giới thiệu bài.
TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết. II. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs). Giới thiệu bài.. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS - H. Đọc chú thích. ? Em hiểu tục ngữ là gì? - H. trả lời. - G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ. ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - H. đọc văn bản. - Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp. ? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài thien nhien, câu nào thuộc lao động sx? ? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào? - H.+ Th/nh: hiện tượng (t), thời tiết (nắng, mưa, bão, lụt) + Lao động sx: Giá trị của đất, chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong trồng trọt. ? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 vb? - H. suy luận, trả lời. - Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt: + Nghĩa của câu tục ngữ. + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ. + Trường hợp vận dụng. - Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2) - Liên hệ: + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”. + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”. - Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác. - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu: + Nghĩa của từng câu tục ngữ. + Xđ kinh nghiệm được đúc rút. + Bài học từ kinh nghiệm đó. ? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng? (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn) ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào? - Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để sản xuất ra của cải vật chất. ? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? - Một lượt tát, 1 bát cơm. - Người đẹp vì lụa, ... - Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ. - Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm. ? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên? I. Giới thiệu chung. 1. Khái niệm. Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH... 2. Đặc điểm: - Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu. - Dễ nhớ, dễ lưu truyền. - Có 2 lớp nghĩa. -> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc, chú thích.(sgk) 2. Bố cục: - Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4. - Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8. -> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên: * Câu 1: - Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn - Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông. - Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa. * Câu 2: - Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại) - Cơ sở thực tế: Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng. Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa. - Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại). * Câu 3: - Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão. - Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. * Câu 4: - Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt. - Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. * Câu 5: - Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng. - Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất. * Câu 6: - Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng. - Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất. * Câu 7: - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước. - Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. * Câu 8: - Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. - Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ. - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ. - Ngắn gọn, xúc tích. - Vần lưng, nhịp. - Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung. - Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh. * Ghi nhớ: sgk (5). 4.Củng cố. - Đặc điểm của tục ngữ? - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb? 5.DẶN DÒ. - Học thuộc vb. - Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học. - Soạn: Chương trình địa phương. RUT KINH NGHIEM TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (VĂN - TẬP LÀM VĂN) I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình. II. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức. Kiểm tra. Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học). HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT BS - Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm). - Gv nêu yêu cầu thực hiện. - Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương. - H. Phân biệt: Câu ca dao - bài ca dao. Câu ca dao - câu lục bát. - Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện. (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...). - Gv cho 1 số câu. - Hs phân loại về thể loại, nội dung. - Các câu thuộc thể loại ca dao ve KG. I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì? - Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng. Ca dao: là phần lời thơ của dân ca. Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc. Tục ngữ: (xem tiết 73). II. Nội dung thực hiện. Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phươngg(KIEN GIANG). * Một số điều cần lưu ý. 1. Thế nào là “câu ca dao”? - Ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung. 2. Mỗi dị bản được tính là một câu. 3. Yêu cầu: - Sưu tầm khoảng 20 câu. - Thời gian: hết tuần 29. III. Phương pháp thực hiện. 1. Cách sưu tầm. - Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương. - Đọc, chép lại từ sách báo. 2. Phương pháp. - Đọc được, ghi chép lưu tư liệu. - Phân loại ca dao, tục ngữ. - Sắp xếp theo thứ tự A,B,C. IV. Luyện tập. Ví dụ: 4: Củng cố. - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm. 5.Dặn dò- Sưu tầm ghi chép thường xuyên. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. RUT KINH NGHIEM TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận. II.TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức. Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh) Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT BS - H. Trả lời câu hỏi sgk tr7. Cho các ví dụ hỏi khác. ? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh? - H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu... - Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận. ? Em hiểu thế nào là VBNL? - H. phát biểu. - G. Chốt k/n. - H. đọc văn bản (7). ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai? - H. Nói với mọi người dân VN. ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? ? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào? - H. thảo luận. ? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ? ? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ? (Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả). ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào? - H. phát hiện, trả lời. ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết? - H. Nhận xét. - H. Đọc ghi nhớ (9) - Gv. Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận. + Ví dụ: -Vì sao em đi học? - Vì sao con người phải có bạn? -> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến. Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...) + Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận. 2. Thế nào là văn bản nghị luận? VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào đó. 3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận. (a) Văn bản: “Chống nạn thất học”. + Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ. + Các ý chính: - Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó. - Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí. - Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học. + Các câu mang luận điểm: - “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”. - “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”. + Những lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8 (95% dân số mù chữ). - Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà (biết đọc, biết viết). - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. (b) Đặc điểm: - Luận điểm rõ ràng. - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. * Ghi nhớ: sgk (9). 4.Củng cố. - Thế nào là văn bản nghị luận? - Đặc điểm của VBNL? 5.Dặn dò - Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Sưu tầm VBNL. - Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp). RUT KINH NGHIEM TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp) I. Mục tiêu. Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác. Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. II. TIẾN TRÌNH Ổn định tổ chức. Kiểm tra: - Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận? Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG GV- HS NÔI DUNG CẦN ĐẠT BS - H. Đọc văn bản (9). - Gv dẫn dắt, hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. Lưu ý hs tìm luận điểm, ... rông nhỏ bé, đơn sơ nhưng để làm ra nó người ta phải mất nhiều công sức. - Muốn thành công, con người phải có ý chí và sự bền bỉ, kiên nhẫn. * Chứng minh: - Trong k/c chống ngoại xâm, dân tộc ta đều theo chiến lược trường kì và đã kết thúc thắng lợi (d/c) - Trong lđsx, nhân dân bao đời đã bền bỉ đắp đê ngăn lũ, bảo vệ mùa màng. - Trong nghiên cứu khoa học, sự kiên trì đã đem đến cho con người bao phát minh vĩ đại (d/c) - Trong học tập, học sinh phải kiên trì 12 năm mới có đủ kiến thức cơ bản. Với những người tật nguyền thì ý chí phấn đấu càng phải cao (d/c) * Liên hệ: “Không có việc gì khó...” III. Kết bài: - Câu tục ngữ là bài học quý báu. - Cần vận dụng một cách sáng tạo bài học về tính kiên trì (kiên trì + thông minh + sáng tạo) để thành công. Đề 3 Giải thích câu tục ngữ: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. I. Mở bài. - Những phương diện làm nên giá trị con người: phẩm chất, hình thức. - Đề cao giá trị phẩm chất, tục ngữ đã có câu: Tốt gỗ ...”. II. Thân bài: * Em hiểu vấn đề trong câu tục ngữ ntn? - Gỗ: chất liệu làm nên đồ vật; phẩm chất của con người. - Nước sơn: lớp phủ làm bề mặt đồ vật thêm đẹp; hình thức, vẻ bên ngoài của con người. -> Nước sơn đẹp nhưng gỗ ko tốt thì đồ vật vẫn nhanh hỏng; Con người cũng cần cái nết, phẩm chất chứ ko phải chỉ cần cái đẹp bên ngoài. * Vì sao nhân dân lại nói như vậy? - Hình thức sẽ phai tàn, nhưng phẩm chất, nhân cách còn mãi, thậm chí còn ngày càng được khẳng định theo thời gian. - Nội dung bao giờ cũng giá trị hơn hình thức. Người có phẩm chất tốt luôn được mọi người yêu mến, kính trọng. * Cần hành động ntn? - Chăm chỉ học tập, tu dưỡng đạo đức. - Tham gia hoạt động thể thao để rèn luyện thể chất, giúp đỡ gia đình. * Liên hệ: “Cái nết đánh chết cái đẹp”. III. Kết bài: - Câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị trong đời sống hiện tại. - Cần hài hoà 2 mặt nội dung, hình thức. * 4.Cùng cố 5.Dặn dò - Triển khai phát triển thành dàn ý chi tiết 2 đề trên. - Tiếp tục ôn tập, lập dàn ý các đề còn lại. RUT KINH NGHIEM TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các phép tu từ đã học và cách biến đổi kiểu câu, mở rộng câu. II. TIÊN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Nêu các kiểu câu đã học? Các kiểu đó khác nhau ntn? 3. Giới thiệu bài HOẠTĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BS ? Có thể biến đổi câu bằng cách nào? Mục đích? - H. Cho ví dụ về các kiểu câu, biến đổi câu? ? Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? ? Các biện pháp tu từ đã học ở lớp 7? - H. Nêu khái niệm, phân loại. * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Làm bài tập (nhóm) Thi làm nhanh. - H. Trình bày, nhận xét, bổ sung. - G. Chữa bài. I. Nội dung kiến thức. 1. Các phép biến đổi câu: * Có 2 phép biến đổi câu: - Chuyển câu chủ động thành câu bị động. - Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ. Bằng cụm chủ - vị. * Tác dụng: - Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể. - Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn đạt. * Ví dụ: ... 2. Các phép tu từ: - Liệt kê. - Điệp. II. Luyện tập. Bài 1. a, Cho ví dụ về câu đơn bình thường. Mở rộng câu (theo 2 cách). b, Cho ví dụ về câu chủ động (bị động). Biến đổi kiểu câu thành bị động (chủ động). Bài 2: Cho ví dụ về các phép liệt kê khác nhau. Nêu tác dụng của phép liệt kê. Bài 3. Viết đoạn văn (3 - 5 câu) có sử dụng câu bị động; có sử dụng câu mở rộng thành phần; có sử dụng phép liệt kê. (Gạch chân các câu theo yêu cầu) BS *4: Củng cố. - Các cách biến đổi câu. - Các phép liệt kê. Tác dụng. *5Dặn dò. - Vận dụng kiến thức TV, chọn và phân tích đv trong vb. - Tập viết đoạn văn (Bài 3) - Chuẩn bị: Ôn tập theo câu hỏi, hoàn thiện đề cương. RUT KINH NGHIEM HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I. Mục tiêu: Học sinh có định hướng trong việc ôn tập, kiểm tra. Nắm được kiến thức trọng tâm của chương trình về cả 3 phân môn của ngữ văn 7. Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: 3. Giới thiệu bài. HOẠTĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BS - G. Nêu các yêu cầu đối với việc ôn tập các phân môn. ? Nêu các VBNL đã học? Nội dung của vb được thể hiện ntn? ? Nêu nội dung của 2 truyện ngắn bằng 1 - 2 câu? ? Tóm tắt 2 vb truyện? - Nắm khái niệm các kiểu câu. Cho ví dụ. ? Cách làm bài văn NL? Bố cục bài GT, CM? - G. Nhấn những điều cần lưu ý khi làm bài. + Cách trình bày. + Thời gian. I. Những nội dung cơ bản. 1. Phần văn. - Nắm nội dung cụ thể của các vb đã học. a, Văn bản nghị luận: (4 vb). - Nội dung của bài được thể hiện ở nhan đề. b, Văn bản truyện: - Sống chết mặc bay: Phản ánh cuộc sống lầm than của người dân, tố cáo quan lại thối nát, vô trách nhiệm. - Những trò lố...: Phơi bày trò lố bịch của Va-ren trước người anh hùng đầy khí phách cao cả PBC. * Tóm tắt 2 vb (khoảng 1/2 trang) c, Văn bản nhật dụng: - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần. 2. Phần TV. a, Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động. b, Cách nhận diện, biến đổi câu. c, Đặc điểm, tác dụng của phép liệt kê. * Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV. 3. Phần TLV. a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận. b, Cách làm bài văn nghị luận. * Chú ý: - Nắm chắc (thuộc) vb. - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp. - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần. - Bài TLV cần đủ 3 phần... - Cân đối thời gian. BS * 4.CỦNG CỐ 5.DẶN DÒ - Nắm chắc nội dung các tiết ôn tập. - Thi học kì: RUT KINH NGHIEM TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Mục tiêu: Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs. II.TIÊN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: 3.Bài mới Hoạt động 1 phát đề Hoạt động 2 quan sát Hoạt động 3 thu bài 4.củng cố 5.dặn dò chuẩn bị CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN, TLV) I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu biết sâu hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay. Bỗi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: 3. Giới thiệu bài. * Tiết 1: Thi kể chuyện, đố vui. + Hình thức: (Chia nhóm) - Kể chuyện về các địa danh, di tích, danh nhân... - Cho dữ liệu - đoán địa danh. + Nội dung: - NGUYEN TRUNG TRUC,MẠC CỬU, .... -HÀ TIEN, HON PHỤ TỬ .... * Tiết 2: a, Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao KIEN GIANG. + Hình thức: (Theo tổ) - Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp. - Các tổ nhận xét, đánh giá. - Bình chọn từ ngữ liên quan. - Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư lệu. b, Giới thiệu những nét đặc sắc về quê hương: phong cảnh, tục lệ, quà, ... (bằng một bài văn ngắn). * 4: Củng cố. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Giáo dục ý thức, t/y quê hương. * 5.Dặn dò - Sưu tầm tư liệu. - Làm thơ, vẽ tranh về RẠCH TRÀM TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN I. Mục tiêu: Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là đọc diễn cảm? 3. Giới thiệu bài. I. Gv nêu yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb, giọng điệu riêng. II. Tìm hiểu cách đọc từng văn bản. * Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (4 hs). - Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. - Nhấn từ ngữ: nồng nàn, sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả...có, chứng tỏ, cũng rất xứng đáng... - Lưu ý ngắt nhịp: đúng vế câu TN, điệp, đảo. - Quan hệ từ: từ ... đến ..., cho đến (đoạn 3) * Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (3 - 4 hs). - Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào, khẳng định. - Nhấn từ ngữ: tự hào, tin tưởng... - Chú ý điệp: Tiếng Việt, nói thế có nghĩa là nói rằng... * Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ (2 - 3 hs) - Giọng: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. - Chú ý: ngắt câu nhiều vế, nhiều thành phần. - Nhấn từ ngữ: sự nhất quán, lay trời chuyển đất, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp... * Văn bản 4: Ý nghĩa văn chương. - Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu lắng và thấm thía. III. Tiến hành: - Hs khá, gv đọc mẫu. - Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm. - Mỗi tiết 2 vb. - Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục. 4Củng cố 5.dặn dò - Tập đọc mạch lạc, rõ ràng. - Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất. RUT KINH NGHIEM TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TV) I. Mục tiêu: Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: 3. Giới thiệu bài. I. Các mẹo chính tả: 1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã. * Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng: + Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm. (không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm). Hệ bổng: sắc, hỏi, không. Hệ trầm: huyền, ngã, nặng. Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo. + Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng. - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi. Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen. - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã. Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề. 2. Cách phân biệt l và n: - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước âm đệm. - Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy. Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt... - L láy âm rộng rãi nhất trong TV. - Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N - N, L - L. Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,.. 3. Cách phân biệt tr - ch: - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê. Ví dụ: choáng, choé, ... 4. Phân biệt s và x: - S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê. Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,... - S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp. Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,... - Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S. Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn... - sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu... II. Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: