Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần dạy số 6

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần dạy số 6

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Nắm được khái niệm cổ tích.

 - Truyện “Thạch Sanh” thể hiện niềm tin của nhân dân ta về đạo lý, công lý XH. Thể hiện ước

 mơ nhân đạo và hòa bình của nhân dân ta.

 - Truyện “Thạch Sanh” mang vẻ đẹp của truyện cổ tích về người dũng sĩ : Nhân vật trải qua

 nhiều thử thách, chiến công ngày càng lớn hơn. Các yếu tố thần kỳ như: Cung tên vàng, cây

 đàn thần, niêu cơm thần kỳ tôn thêm sự cao cả của người anh hùng.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Tranh Thạch Sanh.

 - Học sinh: Đọc và tóm tắt văn bản.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Ổn định tổ chức: (1)

 2. KTBC: (4) - KT sự chuẩn bị bài của HS.

3. Bài mới:Giáo viên giới thiệu bài:

“Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, được nhân dân ta rất yêu thích. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt đại bàng, diệt chằn tinh cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chống quân xâm lược Truyện “Thạch Sanh” thể hiện mơ ước, niềm tin vào đạo đức, công lý và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với nhân dân ta và của nhiều chi tiết thần kỳ đã làm xúc động, say mê rất nhiều người đọc, người nghe.

 

doc 12 trang Người đăng thu10 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần dạy số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/9/2010 Tuần 6
Ngày dạy:20/9/2010	 Tiết 21
 ( TIẾT 1 )
TRUYỆN CỔ TÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nắm được khái niệm cổ tích.
 - Truyện “Thạch Sanh” thể hiện niềm tin của nhân dân ta về đạo lý, công lý XH. Thể hiện ước 
 mơ nhân đạo và hòa bình của nhân dân ta.
 - Truyện “Thạch Sanh” mang vẻ đẹp của truyện cổ tích về người dũng sĩ : Nhân vật trải qua 
 nhiều thử thách, chiến công ngày càng lớn hơn. Các yếu tố thần kỳ như: Cung tên vàng, cây 
 đàn thần, niêu cơm thần kỳ tôn thêm sự cao cả của người anh hùng. 
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Tranh Thạch Sanh.
 - Học sinh: Đọc và tóm tắt văn bản.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
 2. KTBC: (4’) - KT sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:Giáo viên giới thiệu bài:
“Thạch Sanh” là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, được nhân dân ta rất yêu thích. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt đại bàng, diệt chằn tinh cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chống quân xâm lược Truyện “Thạch Sanh” thể hiện mơ ước, niềm tin vào đạo đức, công lý và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với nhân dân ta và của nhiều chi tiết thần kỳ đã làm xúc động, say mê rất nhiều người đọc, người nghe.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
22’
13’
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS TÌM HIỂU CHUNG
HS. Đọc chú thích (*) SGK/53
H. Qua phần chú thích em hiểu thế nào là truyện 
 cổ tích?
HS. Trả lời.
GV. Nhận xét, bổ sung khái niệm.
GV. HDHS đọc văn bản. GV nhận xét, uốn nắn 
 cách đọc của HS.
* Lưu ý một số chú thích: 3, 6,7,8, 9,11, 12, 13.
* HDHS tìm hiểu kết cấu truyện theo trình tự 
 sự việc.
a. Mở truyện: Giới thiệu lai lịch, nguồn gốc xuất
 thân của Thạch Sanh từ đầu à “thần thông”.
b. Diễn biến: 
 - Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông.
 - Thạch Sanh diệt chằn tinh, bị Lý Thông cướp 
 công.
 - Thạch Sanh diệt đại bàng, cứu công chúa, lại bị
 cướp công.
 - Thạch Sanh diệt hồ tinh, cứu thái tử, bị vu oan 
 nên bị vào tù.
 - Thạch Sanh được giải oan.
 - Lý Thông bị trừng trị.
 - Thạch Sanh chiến thắng 18 nước chư hầu.
c. Kết truyện: Thạch Sanh được cưới công chúa, 
 lên nối ngôi vua.
HOẠT ĐỘNG 2: HDHS TÌM HIỂU VĂN BẢN 
HS. Phân tích phần 1.
H. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác
 thường?
 - Có gì bình thường?
HS. Phát hiện ra sự bình thường và khác thường 
 trong sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. 
H. Em có nhận xét gì về sự ra đời của nhân vật 
 Thạch Sanh?
 So sánh với các nhân vật khác ( Thánh Gióng, 
 Sọ Dừa)? (*)
Gợi ý: Thạch Sanh ra đời, lớn lên vừa bình thường, 
 vừa khác thường. Sự ra đời của Thánh Gióng -Sọ 
 Dừa cũng kì lạ:Dấu hiệu của con người tài năng, 
 có những phẩm chất phi thường.
HS thảo luận trả lời câu hỏi sau:
H. Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như 
 vậy, theo em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?
GV nhấn mạnh: Nhân dân ta muốn khẳng định 
 Thạch Sanh là con người của đời thường, số phận 
 gần gũi với nhân dân. Những chi tiết về sự khác 
 thường của Thạch Sanh tô đậm tính chất, kì lạ, 
 đẹp đẽ cho nhân vật lí tưởng, tăng sức hấp dẫn cho
 câu chuyện. Nhân dân ta quan niệm rằng: nhân 
 vật ra đời và lớn lên kì lạ như vậy tất sẽ lập được 
 chiến công. Những con người bình thường cũng là 
 những con người có khả năng phẩm chất kì lạ khác 
 thường.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Khái niệm truyện cổ tích:
- Là loại truyện dân gian kể về 
 cuộc đời của một số kiểu nhân 
 vật quen thuộc:
+ Nhân vật bất hạnh ( người mồ 
 côi,người em út, người có hình 
 dáng xấu xí,)
+ Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có
 tài năng kỳ lạ.
+ Nhân vật thông minh và nhân 
 vật ngốc nghếch.
+ Nhân vật là động vật.
- Truyện cổ tích thường có yếu tố 
 hoang đường.
-Thể hiện mơ ước, niềm tin của
 nhân dân ta về chiến thắng cuối 
 cùng của cái thiện đối với cái ác, 
 cái tốt đối với cái xấu, sự công 
 bằng đối với sự bất công.
2. Đọc,tìm hiểu chú thích.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Sự ra đời và lớn lên của
 Thạch Sanh.
- Khác thường:
 + Ngọc Hoàng sai thái tử xuống
 đầu thai làm con.
 + Bà mẹ mang thai nhiều năm 
 mới sinh.
 + Thiên thần dạy cho đủ các môn 
 võ nghệ thần thông.
- Bình thường: Thạch Sanh là con 
 của gia đình nông dân tốt bụng, 
 sống nghèo khổ bằng nghề kiếm 
 củi.
- Ý nghĩa:
 + Sự ra đời khác thường của 
 Thạch Sanh tô đậm tính chất kì 
 lạ, đẹp đẽ, tăng sức hấp dẫn cho
 câu chuyện.
 + Nhân vật lập được chiến công.
4. CỦNG CỐ: ( 5’)
 - Em hiểu thế nào là truyện cổ tích?
 - Tóm tắt nội dung chính của văn bản.
 - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì khác thường? Ý nghĩa?
5. DẶN DÒ: (2’)
 - Đọc lại văn bản và kể tóm tắt.
 - Soạn phần tiếp theo, cần nắm được nội dung phần 2+3
 + Những phẩm chất và thử thách mà Thạch Sanh đã trải qua như thế nào.
 + Tìm hiểu nhân vật Lý Thông.
 + Ý nghĩa của chi tiết thần kì: niêu cơm, tiếng đàn của Thạch Sanh .
Ngày soạn: 19/9/2010 Tuần 6
Ngày dạy: 21/9/20108 	 Tiết 22
 (TIẾT 2)
TRUYỆN CỔ TÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Tiếp tục cho HS đọc, tìm hiểu văn bản.
- Rèn luyện ky õnăng tìm hiểu ý nghĩa của các chi tiết tưởng lượng kỳ ảo.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Tranh minh họa.
 - Học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’) - Sự ra đời của Thạch Sanh có gì khác thường? Bình thường? 
- Sự ra đời và lớn lên kì lạ của Thạch Sanh như vậy, theo em nhân dân ta muốn gởi gắm điều gì?
3. Bài mới: Giáo viên củng cố nội dung tiết 1 à tiết 2.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
18’
18’
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS TÌM HIỂU NHỮNG THỬ THÁCH MÀ THẠCH SANH PHẢI TRẢI QUA
HS. Đọc phần 2 
H. Trước khi kết hôn cùng công chúa, Thạch 
 Sanh đã phải trải qua những thử thách gì?
H. Em có nhận xét gì về các lần thử thách?
HS. Thử thách sau khó hơn thử thách trước.
H. Vì sao Thạch Sanh lại vượt qua được những 
 thử thách này? 
HS.Thạch Sanh vượt qua được những thử thách này 
 là nhờ vào tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của 
 các phương tiện thần kì.
H. Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất gì sau 
 những lần thử thách ấy?
HS. Thật thà, chất phát; Dũng cảm và tài năng
 ( Diệt đại bàng, chằn tinh có nhiều phép lạ).
H. Việc Vua tha chết cho mẹ con Lý Thông, tha 
 tội và thiết đãi quân sĩ 18 chư hầu thể hiện 
 phẩm chất gì của Thạch Sanh?
GV giảng:
 - Trong truyện cổ tích, khó khăn trắc trở do các lực 
 lượng đối kháng gây nên cho nhân vật cứ tăng 
 dần. Thử thách sau tăng hơn thử thách trước. 
 Nhưng nhân vật lý tưởng trong truyện đã vượt qua 
 tất cả nhờ tài năng, phẩm chất và sự giúp đỡ của
 các phương tiện thần kì.
 - Những phẩm chất của Thạch Sanh là những 
 phẩm chất rất tiêu biểu cho nhân dân ta. Vì thế 
 truyện cổ tích Thạch Sanh nhân dân ta rất ưa 
 thích.
H. Trong truyện, 2 nhân vật Thạch Sanh và Lý
 Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành 
 động. Hãy chỉ ra sự đối lập này?
HS. - Lý Thông kết nghĩa anh em kiếm lợi.
 - Nhờ Thạch Sanh đi canh miếu: đẩy Thạch 
 Sanh vào chỗ chết.
 - Lừa Thạch Sanh để cướp công.
H. Tại sao Thạch Sanh luôn bị lừa mà không oán 
 giận, có phải Thạch Sanh không biết oán thù 
 không?
H. Qua đó em hiểu Lý Thông là người như thế nào?
H. + Điểm nổi bậc của tên bán rượu này?
 (kẻ vong ân bội nghĩa).
 + Hai mẹ con Lý Thông bị trừng trị thành bọ 
 hung vì sao? ( tham lam, độc ác)
 + Sự trừng trị như vậy có thỏa đáng không?
GV nhấn mạnh: Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Líù 
 Thông là sự đối lập về: chính diện-phản diện. 
 Thật thà-xảo trá, vị tha-ích kỉ, thiện –ác.
HOẠT ĐỘNG 2. HDHS TÌM HIỂU NHỮNG CHI TIẾT THẦN KÌ. 
GVgiảng: Truyện Thạch Sanh có những chi tiết 
 thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn 
 và niêu cơm thếch đãi quân sĩ 18 nước chư hầu.
H.Tiếng đàn thần kì của Thạch Sanh có ý nghĩa gì?
* HS thảo luận nhóm, trình bày. 
 Nhóm khác bổ sung.
 GV nhận xét bổ sung.
HS. Thảo luận nhóm câu hỏi:
H. Niêu cơm thần kì của Thạch Sanh có ý nghĩa
 như thế nào?
 Gợi ý: Tìm những chi tiết kì lạ của niêu cơm và rút 
 ra ý nghĩa.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
H. Kết thúc truyện, hai mẹ con Lý Thông phải
 chết,Thạch Sanh kết hôn cùng công chúa, lên 
 ngôi vua. Qua cách kết thúc này, nhân dân ta 
 muốn thể hiện điều gì?
 Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích 
 không? Hãy nêu 1 số ví dụ.
HS. Kết thúc có hậu thể hiện công lý xã hội: ở hiền
 gặp lành, ở ác gặp ác và ước mơ của nhân dân ta
 về sự đổi đời. VD truyện: Tấm Cám, Sọ Dừa
H. Nêu ý nghĩa của truyện Thạch Sanh?
HS Đọc ghi nhớ SGK.
 I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
2.Những thử thách Thạch Sanh phải 
 trải qua.
- Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh 
 miếu thờ, Thạch Sanh diệt chằn 
 tinh.
- Diệt Đại bàng, cứu công chúa bị 
 Lý Thông lấp cửa hang.
- Hồn chằn tinh, đại bàng báo thù 
 Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.
- Mười tám nước chư hầu kéo quân
 sang đánh.
Þ Phẩm chất:
 + Thật thà, chất phát.
 + Dũng cảm, tài năng.
 + Lòng nhân đạo, yêu hòa bình.
3. Ýnghĩa của những chi tiết
 thần kì.
a. Tiếng đàn Thạch Sanh
- Tiếng đàn giúp Thạch Sanh giải 
 oan, giải thoát.
- Làm cho công chúa khỏi bệnh.
- Vạch mặt kẻ vong ân ... iáp xin hàng.
Þ Cái thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình, là vũ khí đặc biệt cảm hóa kẻ thù.
b. Niêu cơm thần kì: 
- Có khả năng phi thường ăn hết lại 
 đầy làm cho quân 18 nước chư hầu 
 phải khâm phục.
- Niêu cơn thần kì là lời thách đố 
 của Thạch Sanh và sự thua cuộc 
 của quân sĩ 18 nước chứng tỏ thêm
 tính chất kì lạ của niêu cơm và sự 
 tài giỏi của Thạch Sanh.
Þ Tượng trưng cho tấm lòng nhân dạo
 và tư tưởng yêu hòa bình của nhân 
 dân ta.
4. Ý nghĩa truyện.
 Thể hiện ước mơ, niềm tin vào 
 đạo đức, công lý xã hội và lý 
 tưởng nhân đạo yêu hòa bình của
 nhân dân ta.
4. CỦNG CỐ: ( 4’) 
 - HS đọc phần ghi nhớ. 
 - Tóm tắt nội dung chính.
5. DẶN DÒ: ( 2’)
 - Tập kể tóm tắt truyện và nắm được ý nghĩa của các chi tiết thần kì.
 - Chọn 1 chi tiết trong truyện để vẽ tranh.
 - Chuẩn bị bài mới:CHỮA LỖI DÙNG TỪ
 + Đọc và trả lời các câu hỏi SGK
 + Tham khảo ghi nhớ
Ngày soạn:23/9/2010 Tuần 6
Ngày dạy:24/9/2010 	 Tiết 23
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 - Rèn kỹ năng sử dụng từ.
 - GDHS: Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Thiết kế bài giảng+ bảng phụ
- Học sinh: Đọc bài SGK, soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1’) 
2. KTBC: KIỂM TRA 15’ LẦN 1
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài:
- Trong khi nói hoặc viết thông thường các em thường mắc các lỗi như: Phát âm sai, sai chính tả, ngữ pháp, đặc biệt là lỗi dùng từ. Vậy nguyên nhân do đâu và cách sửa lỗi ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được 2 câu hỏi đó.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
7’
7’
10’
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS SỬA LỖI LẶP TỪ 
GV. Treo bảng phụ ghi VD2 đoạn trích SGK.
HS. Đọc VD a, b
 Yêu cầu HS chỉ ra những từ ngữ giống nhau trong 
 các câu ở 2 phần trích a, b.
H. Việc lặp đi lặp lại từ “tre” ở VD a có tác dụng gì?
HS. Nhằm mục đích nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài 
 hòa cho đoạn văn giàu chất thơ.
H. Việc lặp “Truyện dân gian” 2 lần trong VD b có 
 gì khác với VD a?
HS. Ở VD b là lỗi lặp làm cho câu văn nặng nề 
 không trôi chảy, không có nhịp điệu (Lỗi lặp các từ
 diễn cảm)
HS. Lên bảng chữa lại VD b.
HOẠT ĐỘNG 2: HDHS PHÁT HIỆN VÀ SỬA LỖI LẪN LỘN GIỮA CÁC TỪ GẦN ÂM.
GV. Treo bảng phụ ghi VD SGK, HS đọc VD.
H. Trong 2 câu a,b những từ nào dùng không đúng?
H. Em hãy nêu nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
HS. Người viết không nhớ chính xác từ, hình thức 
 ngữ âm.
 + Thăm quan: không có từ này trong Tiếng Việt.
 + Nhấp nháy: (1) mở ra nhắm lại liên tiếp
 (2) có ánh sáng khi lóe ra, khi tắt 
 liên tiếp
H. Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng?
 - Thăm quan: Xem thấy tận mắt để mở rộng hiểu 
 biết hoặc tập kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3: HDHS LUYỆN TẬP 
HS. Thảo luận nhóm bài tập 1
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV. Nhận xét, bổ sung à kết luận.
HS: Đọc bài tập 2
Gọi HS lên bảng làm.
1 HS làm 1 câu.
HS nhận xét, bổ sung.
GV. Nhận xét, kết luận:
a. Sinh động: Có khả năng gợi ra những hình ảnh 
 nhiều vẻ khác nhau, hợp với hiện thực đời sống.
b. Bàng quang: bọng nước tiểu.
c. Hủ tục: phong tục đã lỗi thời
I. LẶP TỪ
* Ví dụ: ( Bảng phụ)
a. Tre (lặp 7 lần)
 Giữ (4 lần)
 Anh hùng (2 lần)
b. Truyện dân gian (2 lần)
Sửa lại:
 Em rất thích đọc truyện dân 
 gian vì truyện có nhiều chi tiết 
 tưởng tượng kỳ ảo.
II. LẪN LỘN CÁC TỪ GẦN ÂM:
a. Thăm quan à tham quan.
b. Nhấp nháy à mấp máy
III.LUYỆN TẬP
Bài tập 1/68: Lược bỏ những từ trùng lặp:
a. Bỏ các từ: bạn, ai, cũng, rất 
 lấy làm, bạn, Lan.
b. Bỏ các từ: Câu chuyện ấy.
 Thay: Câu chuyện ấy = chuyện 
 ấy.
 Những nhân vật ấy = họ
 Những nhân vật = những người
c. Bỏ từ: Lớn lên.
Bài tập 2/69: Thay từ dùng sai, giải thích nguyên nhân.
a. Linh động à sinh động.
b. Bàng quang à bàng quan
c. Thủ tục à hủ tục.
- Nguyên nhân: Nhớ không 
 chính xác hình thức ngữ âm.
4. CỦNG CỐ: (3’)
 - Nêu các lỗi dùng từ? (Lặp lại và sự lẫn lộn giữa các từ gần âm)
 - Bài tập bổ sung: Thống kê các cặp từ gần âm dễ lẫn lộn.
5. DẶN DÒ: (2’)
- Học bài, hoàn thành bài tập 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị bài mới: “ CHỮA LỖI DÙNG TỪ”.( Tiếp theo )
+ Đọc bài và phát hiện lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
+ Tìm nguyên nhân và cách khắc phục. Xem kĩ phần luyện tập.
Ngày soạn :23/4/2010 	 Tuần 6	
Ngày dạy :24/9/2010	 Tiết 24	 
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ.
 - HS vận dụng kiến thức vào thực hành.
 - HDHS ý thức dùng từ đúng nghĩa và sửa lỗi dùng từ sai nghĩa.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + bảng phụ
 - Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK/74.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC:( 6’) Trong 2 câu sau, câu nào mắc lỗi dùng lặp từ và chữa lại cho đúng. 
 a. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũng nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
 b. Truyện “Thạch Sanh” là một câu chuyện hay nên em rất thích truyện “Thạch Sanh”.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
GV đưa ra tình huống: Một em bé nói với bạn:
- Hôm nào tớ cũng cho cậu bao nhiêu (đồ) sính lễ như vậy, thế mà cậu chẳng chơi với tớ.
H. Em có nhận xét gì về cách nói của em bé? ( Dùng từ “Sính lễ” là sai)
H. Em hiểu nghĩa của từ này như thế nào? (Sính lễ: Lễ vật nhà trai mang đến nhà gái)
H. Em gặp từ này trong văn bản nào? Trong câu nói của ai?
(Văn bản “ST-TT”: Vua Hùng nói “Ngày mai ai mang sính lễ đến trước ta sẽ gả con gái cho”)
GVKL: Em bé dùng từ không đúng nghĩa.
Tiếng Việt là tài sản vô cùng quí giá của dân tộc. Chúng ta tự hào Tiếng Việt giàu và đẹp. Chúng ta phải giữ gìn sự trong sáng của Tiếng dân tộc. Muốn vậy chúng ta phải dùng đúng, tiến tới dùng từ hay. Trong thực tế, đôi khi chúng ta dùng từ chưa chín xác. Các em đã được tìm hiểu lỗi lặp từ vô ý thức và lẫn lộn giữa các từ gần âm. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu một kiểu lỗi dùng từ khác: dùng từ không đúng nghĩa.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
8’
5’
5’
15’
HOẠT ĐỘNG 1: HDHS PHÁT HIỆN LỖI DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA 
HS. Nhắc lại trường hợp mắc lỗi ở tiết trước: Lỗi lặp 
 và lẫn loan giữa các từ gần âm.
GV. Treo bảng phụ ghi 3 VD SGK/75.
HS. Đọc bài tập và trả lời câu hỏi.
H. Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ trong các câu a,b,c?
HS. Gạch dưới chân những từ sai nghĩa.
H. Vì sao em lại cho rằng các từ này dùng sai nghĩa?
GV gợi ý: cho HS, hoặc để các em nói cách hiểu của 
 mình về nội dung cả câu.
GV HDHS tìm đúng nghĩa của 3 từ:
 + Yếu điểm: điểm quan trọng
 + Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có 
 thẩm quyền cao quyết định mà không phải do
 bầu cử).
 + Chứng thực : Xác nhận là đúng sự thật.
HOẠT ĐỘNG 2. HDHS CHỮA LỖI
Trên cơ sở HS hiểu nghĩa của các từ dùng sai. 
 GV HDHS sửa lỗi dùng từ sai đó.
H. Có thể thay thế các từ dùng sai trên bằng các từ 
 nào? Nêu ý nghĩa của những từ được thay?
HS.
 - Nhược điểm: ( điểm yếu, kém) , điểm yếu
- Bầu: Chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để
 giao cho làm đại biểu hay giữ một chức vụ nào nay.
- Chứng kiến: Trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra.
HOẠT ĐỘNG 3: HDHS TÌM NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
H. Theo em, vì sao lại có hiện tượng dùng từ sai nghĩa
 ở 3 câu trên?
H. Vậy muốn dùng từ không sai nghĩa ta phải làm gì?
HOẠT ĐỘNG 4: HDHS LUYỆN TẬP. 
Bài tập 1:
HS. Làm theo nhóm.
 Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào ô trống.
GV. Viết các câu văn để trống từ cần điền vào 2 bảng
 phụ, các từ cho trưứoc viết ra quân bài (bìa cứng). 
 Cho 2 đội chơi lên dán. Tính thời gian và tính điểm.
GV nhấn mạnh nghĩa của các từ:
- Khinh khỉnh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ 
 không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
- Khẩn trương: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
- Băn khoăn: Không yên lòng vì có những điều phải 
 suy nghĩ, lo liệu.
Bài tập 3: 
HS lên bảng làm
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
Bài tập 4: Nghe viết chính tả bài “ Em bé thông minh”.
GV. Chú ý sửa lỗi lẫn lộn ch / tr /? / ~/.
 I. DÙNG TỪ KHÔNG 
 ĐÚNG NGHĨA.
1. Xác định lỗi: Từ dùng sai nghĩa:
a. Yếu điểm.
b. Đề bạt.
c. Chứng thực.
2. Chữa lỗi: Thay:
a. Nhược điểm.
b. Bầu
c. Chứng kiến.
3. Nguyên nhân và cách khắc 
 phục:
- Nguyên nhân:
+ Không biết nghĩa của từ.
+ Hiểu sai nghĩa
+ Hiểu nghĩa không đầy đủ.
- Khắc phục:
+ Không hiểu hoặc chưa hiểu 
 rõ nghĩa thì chưa dùng.
+ Khi chưa hiểu nghĩa thì cần 
 tra từ điển.
II. LUYỆN TẬP.
Bài tập 1/76: Các từ kết hợp đúng.
- Bản tuyên ngôn.
- Tương lai xán lạn.
- Bôn ba hải ngoại.
- Bức tranh thủy mặc.
- Nói năng tuỳï tiện.
Bài tập 2/76: Chọn từ thích hợp
a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trương
c. Băn khoăn
Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ
a. Thay từ: đá = đấm, 
 tống = tung
b. Thay từ: Thực thà = thành 
 khan, bao biện = ngụy biện.
c. Thay từ: Tinh tú = tinh túy.
Bài tập 4/76: Chính tả nghe viết bài “ Em bé thông minh”.
Đoạn: “ Một hôm, viên quan đi quamột ngày được mấy đường”.
4. CỦNG CỐ: ( 3’) 
 - Khi dùng từ ta thường mắc phải các lỗi nào?
 - Nêu nguyên nhân mắc lỗi? Cách khắc phục?
5. DẶN DÒ: ( 2’)
 - Học bài, hoàn thành 4 bài tập.
 - Chuẩn bị bài mới : EM BÉ THƠNG MINH
 + Đọc và tĩm tắt văn bản. Xem chú thích SGK.
 + Trả lời câu hỏi SGK. Tham khảo ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc