Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 36

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 36

 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 Tô Hoài

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn trong bài văn.

- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bài soạn, sgk, sgv, bảng phụ

HS: Vở soạn, vở ghi, dụng cụ học tập

 

doc 149 trang Người đăng thu10 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	 Ngày soạn: 04/01/2009
Tiết 73	 Ngày dạy: 07/01/2009
	Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 Tô Hoài
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn trong bài văn.
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, sgk, sgv, bảng phụ
HS: Vở soạn, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn của học sinh
3. Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm
Gv gọi hs đọc chú thích * sgk
Gv dựa vào chú thích giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm.
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu một số chú thích 4, 12, 20,13, 14.
Hoạt động 2: Đọc và tìm bố cục
 Gv hướng dẫn hs đọc
Gv đọc mẫu một đoạn
Hs đọc, hs nhận xét, gv nhận xét.
Gv yêu cầu hs kể tóm tắt đoạn trích
Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? (Dế Mèn)
Bài có thể chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần?
Học sinh phát hiện và trả lời 
Hoạt động 3: Phân tích văn bản
H? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dề Mèn?
Hs trả lời, hs nhận xét -> gv kết luận và đưa ra bảng phụ cho hs theo dõi.
H? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
H? Em hãy tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách của Dế mèn?
Gv treo bảng phụ có điền những tính từ và yêu cầu hs thay thế bằng những từ đồng nghĩa và gần nghĩa rút ra nhận xét? (Nếu thay thế hiệu quả nghệ thuật bị giảm đi nhiều)
H? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này?
I. GIỚI THIỆU TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
1. Tác giả: Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh năm 1920 lớn lên ở quê ngoại (tỉnh Hà Đông)
- Tô Hoài viết văn từ trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.
2. Tác phẩm: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương I truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”
II. ĐỌC – TÌM BỐ CỤC
1. Đọc
2. Bố cục: 2 phần
Phần 1: Từ đầu . . . hạ rồi
Phần 2: Còn lại
III. PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1. Hình ảnh Dế Mèn
Ngoại hình
Hành động
- Đôi càng mẫm bóng.
- Vuốt chân: Cứng nhọn và hoắt.
- Đầu: Nổi tảng rất bướng.
- Hai cái răng đen nhánh.
- Sợi râu dài và uốn cong rất hùng dũng.
- Cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được.
- Tôi co cẳng lên đạp phành phạch lên ngọn cỏ.
- Mỗi khi tôi vũ đã nghe tiếng phành phạch.
- Lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như 2 lưỡi liềm làm việc.
- Cứ chối chốc tôi lại trịnh trọng, khoan thai đưa cả chân lên vuốt râu.
- Lúc đi bách bộ
-> Cách miêu tả của tác giả đã bộc lộ được vẻ đẹp cường tráng và tính nết của Dế Mèn.
4. Củng cố
H? Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn?
a. Đôi càng mẫm bóng với những cái vuốt nhọn hoắt;
b. Hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp;
c. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng;
d. Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ trong hang.
5. Dặn dò
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 20	 Ngày soạn: 05/01/2009
Tiết 74	 Ngày dạy: 08/01/2009
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(TT)
 Tô Hoài
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn trong bài văn.
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, sgk, sgv, bảng phụ
HS: Vở soạn, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách giáo khoa,vở ghi, vở soạn của học sinh
3. Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 3: Phân tích văn bản
 H? Em hãy tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách của Dế mèn?
Gv treo bảng phụ có điền những tính từ và yêu cầu hs thay thế bằng những từ đồng nghĩa và gần nghĩa rút ra nhận xét? (Nếu thay thế hiệu quả nghệ thuật bị giảm đi nhiều)
H? Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này?
Hs đọc lại phần 2
H? Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt?
(Biểu hiện qua lời lẽ, cách xưng hô giọng điệu)
H? Em hãy nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt?
H? Qua các sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì?
 Gv cho hs thảo luận câu hỏi 5 sgk và rút ra kết luận bằng phần ghi nhớ sgk.
Hs đọc ghi nhớ sgk.
Gv cho hs đóng vai: Dế Mèn, Dế Choắt.
Cốc đọc lại đoạn Dế Mèn trêu chị Cốc gây ra cái chết cho Dế Mèn?
Hs đọc, hs nhận xét, gv nhận xét.
III. PHÂN TÍCH VĂN BẢN
1. Hình ảnh Dế mèn
 + Những tính từ: Cường tráng, mẫm bóng cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài . . .
- Dế Mèn là một chàng dế có vẻ đẹp trẻ trung, cường tráng tràn đầy sức sống nhưng đồng thời cũng cho ta thấy nét chưa đẹp trong tính nết của Dế Mèn đó là sự kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người.
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt
- Gọi Dế choắt là chú mày, khi nghe Dế choắt tỉnh cầu giúp đỡ thì “Hếch răng lên xì một hơi rõ dài và lớn tiếng mắng mỏ.
- Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Mèn sau đó chui tọt vào hang, khi Dế Choắt bị Cốc mổ thì nằm im thim thíp, khi Cốc bay đi mối ra hỏi Dế Choắt 
-> Dế Mèn ân hận về lỗi của mình và thấm thía “bài học đường đời đầu tiên “ qua lời khuyên của Dế Choắt:
Bài học: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy”.
* Ghi nhớ: Sgk
4. Củng cố
 H? Bài học đường đời mà Dế Choắt nói với Dế Mèn là gì?
a. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân.
b. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
c. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
d. Ở đời phải trung thực, tự tin, nếu không sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình.
	5. Dặn dò
Về nhà học bài
Chuẩn bị bài mới “ phó từ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 20	 Ngày soạn: 06/01/2009
Tiết 75	 Ngày dạy: 09/01/2009
PHÓ TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, sgk, sgv, bảng phụ
HS: Vở soạn, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới - Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phó từ 
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 1
Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
H? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
H?Theo em thế nào là phó từ? Chức năng của phó từ là gì?
Hs đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2: Phân loại phó từ
Hs đọc ví dụ 1 sgk
Em hãy tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ.
- Hs tìm, hs nhận xét, gv nhận xét kết luận.
Hs đọc ví dụ 2
Em hãy điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại.
Hs làm, hs nhận xét, gv nhận xét và kết luận.
Em hãy kể thêm những phó từ mà em biết?
Từ các nội dung trên gv rút ra phần ghi nhớ sgk.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hs đọc bài tập 1
Tìm phó từ và cho biết mỗi phó từ bổ sung động từ, tính từ có ý nghĩa gì?
Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2.
Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
Viết chính tả chú ý những từ dễ viết sai ở địa phương.
I. PHÓ TỪ LÀ GÌ?
* Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ:
a. Đã: Bổ sung ý nghĩa cho : Đi
 Cũng: Bổ sung ý nghĩa cho : Ra
 Uẩn, chưa: Bổ sung ý nghĩa cho: Thấy
 Thật: Bổ sung ý nghĩa cho: Lỗi lạc
b. Được: Bổ sung ý nghĩa cho: Soi gương
Rất: Bổ sung ý nghĩa cho: Ủa nhìn
Ra: Bổ sung ý nghĩa cho: To
Rất: Bổ sung ý nghĩa cho: Bướng
+ Động từ: Đi, ra, thấy, soi
+ Tính từ: Lỗi lạc, to, ủa nhìn, bướng
- Thường đứng trước hoặc sau động từ, tính từ.
* Ghi nhớ: Sgk
II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ
* Ví dụ 1
a. Lắm
b. Đường, nào
c. Không, đã, đang
Ý nghĩa
Phó từ đứng trước
Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian 
Đã, đang
Chỉ mức độ
Thật, rất
Lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
Cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định
Không, chưa
Chỉ sự cầu khiến
Đừng
Chỉ kết quả và hướng
Vào, ra
Chỉ khả năng
Được
VD: Sắp, quá, cứ . . .
* Ghi nhớ: Sgk
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm phó từ
a. Đã: Phó từ chỉ quan hệ thời gian
- Không còn: Phó từ chỉ sự phủ định
- Đã: Phó từ chỉ quan hệ thời gian
- Đều: Phó từ chỉ sự tiếp diễn
- Đương, sắp: Phó từ chỉ thời gian
- Ra: Phó từ chỉ kết quả và hướng
- Cũng, sắp: Phó từ chỉ sự tiếp diễn
Bài 2: Đoạn văn.
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc trông thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc trút cơn giận lên đầu Dế Choắt
Phó từ: Đang, vào, rất, không, đang, lên 
Bài 3. Về nhà làm
4. Củng cố
H? Câu văn nào có sử dụng phó từ?
a. Cô ấy cũng có răng khểnh.
b. Mặt em bé tròn như trăng rằm.
c. Da chị ấy mịn như nhung.
d. Chân anh ta dài nghêu.
5. Dặn dò 
Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. 
Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM  ... hút nhất đối với em khi vào chợ 
	+ Các quầy hàng được sắp xếp như thế nào? (hàng thực thực phẩm, hàng hoa quả, hàng áo quần)
	+ Không khí chung của buổi chợ
	+ Cảnh mua bán tấp nập như thế nào
- Phần kết bài: Gây bất ngờ, gọn gàng. 
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận, tìm hiểu yêu cầu của đề: về kiểu bài, về nội dung, hình thức. 
- Từ dàn ý đã xây dựng giáo viên cho học sinh đối chiếu với bài làm của mình.
- Gv cho học sinh đọc 1 - 2 bài làm đạt điểm cao cho lớp nghe để học hỏi. 
Gv tổng kết và rút ra những điểm cần lưu ý để bài làm lần sau tốt hơn.
+ Ưu điểm: Một số em đã viết bài văn tưởng tượng trong bài viết có sử dụng hình ảnh so sánh. Có những bài viết có cơ sở thực tiễn. 
+ Tồn tại: Một số em cẩu thả viết sai nhiều lỗi: Chính tả, câu từ, diễn đạt. 
Kết quả:
Lớp
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6c
03
06
11
14
* Củng cố: Yếu tố cần thiết của một bài văn miêu tả là gì? 
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, bổ sung.
Trước hết là phải biết quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tưởng, ví von, so sánh . . . để làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
b. MÔN TIẾNG VIỆT
Đáp án
 Phần trắc nghiệm: 5 điểm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
B
Phần tự luận: 5 điểm 
Câu 1: Yêu cầu viết đúng chính tả khổ thơ dầu trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ.
* Cho điểm tối đa nếu học sinh viết đúng và sạch, đẹp.
Câu 2: Đặt đúng một câu trần thuật đơn có từ là được 0,5 điểm
* Tiến hành
- Phần trắc nghiệm giáo viên đọc câu hỏi, học sinh nêu đáp án và xem mình có làm đúng hay không.
 Kết quả:
Lớp
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6c
4. Củng cố: 
Gv gọi điểm, cho điểm vào sổ lớn.
5. Dặn dò: 
Về nhà chuẩn bị bài Tổng kết phần văn và tập làm văn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 35 Ngày soạn: 11/05/2008
Tiết 137 Ngày dạy: 14/05/2008 
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
Giúp học sinh:
- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6;
- Biết nhận diện các đợn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép, . . . so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá, hoán dụ.
- Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, sgk, sgv, 
HS: Vở soạn, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
	 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới - Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các từ loại đã học
H? Thống kê các từ loại đã học?
Giáo viên cho học sinh điền vào bảng.
Từ loại
Danh từ
– Định nghĩa
– Phân loại
Động từ
Tính từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
H? Trình bày đặc điểm của cụm danh từ, động từ, tính từ?
Hoạt động 2: Hệ thống hoá các phép tu từ đã học
H? Em đã học được những biện pháp tu từ nào?
Giáo viên cho học sinh hệ thống bằng sơ đồ.
Các biện pháp tu từ
Biện pháp
so sánh
Biện pháp
Nhân hoá
Biện pháp
 ẩn dụ
Biện pháp
 hoán dụ
– Khái niệm
– Phân loại
– Ví dụ
– Khái niệm
– Phân loại
– Ví dụ
– Khái niệm
– Phân loại
– Ví dụ
– Khái niệm
– Phân loại
– Ví dụ
Hoạt động 3: Các kiểu cấu tạo câu
H? Lớp 6, các em được học những loại câu nào?
Giáo viên chia học sinh theo nhóm điền vào bảng trống.
Các kiểu cấu tạo câu
Câu đơn
Câu ghép
Câu trần thuật có từ là
Câu trần thuật không có từ là
– Đặc điểm
 – Phân loại
 – Đặc điểm
 – Phân loại
Hoạt động 4: Ôn tập dấu câu tiếng việt
H? Lớp 6 các em được học những loại dấu câu nào?
Giáo viên cho học sinh trao đổi bài đã chuẩn bị và chấm điểm. Sau đó giáo viên chốt lại bằng bảng phụ.
Dấu câu Tiếng Việt
Dấu kết thúc câu 
Dấu ngăn cách các bộ phận 
trong câu 
Dấu chấm
Công dụng
Dấu chấm hỏi
Công dụng
Dấu chấm than
Công dụng
Dấu phẩy, chấm phẩy, ngoặc đơn, gạch ngang . . .
Công dụng
4. Củng cố 
	 Giáo viên cho học sinh ôn lí thuyết theo các bảng hệ thống và làm các bài tập trong sách giáo khoa.
5. Dặn dò 
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài mới ôn tập tổng hợp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 35 Ngày soạn:11/05/2008
Tiết 138 Ngày dạy:14/05/2008 
ÔN TẬP TỔNG HỢP
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau:
- Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ văn;
- Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, sgk, sgv, 
HS: Vở soạn, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
	 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới - Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: ÔN TẬP PHẦN VĂN BẢN 
Giáo viên cho học sinh nhắc lại các cụm bài, định nghĩa từng thể loại
1. Hệ thống thể loại văn bản
- Truyện dân gian
- Truyện trung đại
- Truyện hiện đại
- Thơ có yếu tố tự sự
- Kí
- Văn bản nhật dụng
2. Tổng kết truyện dân gian
H? Trình bày các đặc điểm của bốn thể loại văn học dân gian đã học? Thống kê các tác phẩm ở từng thể loại? Trình bày vắn tắt nội dung từng tác phẩm?
3. Tổng kết truyện trung đại
H? Trình bày đặc điểm của truyện trung đại? Thống kê và trình bày nội dung từng truyện đó?
4. Tổng kết truyện hiện đại
H? Trình bày đặc điểm của truyện hiện đại? Thống kê và trình bày nội dung của những truyện đó?
5. Tổng kết về kí
H? Những tác phẩm nào đã học thuộc thể kí?
6. Tổng kết về thơ
H? Chương trình đã học những bài thơ nào? Đặc điểm của thơ? Mỗi bài biểu đạt tình cảm gì và có những đặc sắc gì về nghệ thuật?
7. Tổng kết văn bản nhật dụng
H? Những văn bản nhật dụng đã học là những văn bản nào? Những văn bản đó đề cập tới những vấn đề gì? Giúp em bài học gì?
* Lưu ý: Về nhà ôn lại theo nội dung trên.
Hoạt động 2: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
1. Khái quát nội dung chương trình
H? Chương trình lớp 6 bao gồm những nội dung gì?
- Từ cấu tao từ, nghĩa từ, lớp từ.
- Từ loại và cụm từ cơ bản.
- Câu thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn có từ là, câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
- Chữa lỗi dùng từ, dấu câu, chữa lỗi câu.
2. Ôn tập về cấu tạo từ
H? Từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào? Thế nò là từ ghép, từ láy?
3. Ôn về nghĩa từ và phân loại từ theo nguồn gốc
H? Nghĩa của từ là gì? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn?
4. Ôn tập từ loại và cụm từ
H? Nêu định nghĩa và đặc điểm của từng từ loại: Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, phó từ, chỉ từ.
Đặc điểm của cụm danh từ, động từ, tính từ.
5. Ôn tập về các biện pháp tu từ
H? Nêu bản chất của của các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ?
6. Ôn về các kiểu câu
H? Thế nào là câu đơn? Câu ghép? Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là, câu trần thuật đơn không có từ là?
7. Ôn về dấu câu
H? Nêu chức năng công dụng của các dấu câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than và dấu phẩy.
* Lưu ý: Về nhà ôn lại theo nội dung trên và làm bài tập cho từng nội dung trong sgk.
Hoạt động 3: ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
1. Khái quát những nội dung đã học trong chương trình
H? Chương trình Tập làm văn 6 đã học những kiểu văn bản nào?
2. Ôn về kiểu văn bản tự sự
H? Kiểu văn bản tự sự có những yếu tố đặc trưng nào? Cách làm một văn bản tự sự?
3. Ôn về kiểu văn bản miêu tả
H? Miêu tả là gì? Một bài văn miêu tả cần có yếu tố đặc trưng nào? Cách làm một bài văn miêu tả?
4. Ôn về đơn từ
H? Cách viết đơn từ?
* Lưu ý: Về nhà ôn lại theo nội dung trên và làm bài tập cho từng nội dung trong sgk.
4. Củng cố 
	 Hướng dẫn học sinh làm đề trắc nghiệm trong sgk
5. Dặn dò 
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài mới Ôn tập về dấu câu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần 36 Ngày soạn: 16/05/2008
Tiết 139,140 Ngày dạy: 19/05/2008 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập làm văn)
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
Giúp học sinh:
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống;
- Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng đã học trong Chương trình Ngữ văn 6, tập hai để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, sgk, sgv, 
HS: Vở soạn, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
	 Không kiểm tra
3. Bài mới - Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- Đọc những văn bản nhật dụng Ngữ văn 6
- Tìm hiểu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở địa phương, có ghi chép theo gợi ý sgk
- Tìm hiểu vấn đề môi trường và việc bảo vệ, giữ gìn môi trường ở địa phương em, có ghi chép theo gợi ý sgk
- Sưu tầm bài viết miêu tả cảnh đẹp danh lam thắng cảnh hay di tích lịch ở quê hương em.
Hoạt động 2: Luyện nói
- Chia nhóm lớp 8 – 10 em một nhóm
Hoạt động 3. Luyện tập
Xây dựng kế hoạch với nội dung tuyên truyền, bảo vệ, giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp. 
4. Củng cố 
	 Hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch
5. Dặn dò 
- Về nhà học bài
 IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an N Van 6 H Ky II.doc