Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 23

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 23

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)

Tô Hòai

I, Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài học.

 - Những đặc sắc nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.

II, Chuẩn bị :

 1, Giáo viên : Đọc văn bản, tài liệu, giáo án.

 2, Học sinh : Học bài cũ, soạn bài mới.

III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học :

 1, Ổn định lớp :

 2, Bài cũ :

 3, Bài mới

 

doc 15 trang Người đăng thu10 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 20	 Ngày soạn 
Tiết 73, 74	 Ngày dạy: 
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)
Tô Hòai
I, Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài học.
 - Những đặc sắc nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
II, Chuẩn bị :
 1, Giáo viên : Đọc văn bản, tài liệu, giáo án.
 2, Học sinh : Học bài cũ, soạn bài mới.
III, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy & học :
 1, Ổn định lớp :
 2, Bài cũ :
 3, Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
BS
* Họat động 1: Hứơng dẫn tìm hiểu tác giả, tác phẩm
* Họat động 2: Hướng dẫn đôc, kể theo bố cục, giải thích từ khó.
Học sinh đọc với dọng hào hứng, kiêu hãnh, chú ý nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
Giải thích một số từ: Vũ, trịnh thượng, cạnh khóe.
* Họat động 3: Tìm hiểu truyện.
Kể tóm tắt đọan trích và cho biết truyện được kể bằng lời của nhân vật nào?
Bài văn có thể chia làm máy đọan, nội dung chính của mỗi đọan?
Tìm những chi tiết miêu tả ngọai hình và hành động của Dế Mèn. Nhận xét viề trình tự và cách miêu tả trong đọan văn.
Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách Dế Mèn. Thay thế một số từ láy bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả.
Tiết 2: (Tiết 74)
Nhận xét về tính càch của Dế Mèn trong đọan văn trên.
Thái độ của Dế Mèn đối với dế Choắt như thế nào?
Nêu diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
Qua sự việc ấy, dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học ấy là gì?
Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không? Có đặc điểm nào của con người được gán cho chúng?
Em có biết tác phẩm nào viết về lọai vật có cách viết tương tự như truyện này?	
* Họat động 4: Hướng dẫn tổng kết.
Vì sao Dế Mèn gay nên tội?
Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hòai?
I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. (SGK)
1.Đọc –gttk
2.tác giả - tác phẩm
-Tô Hoài 
_dế mèn phiêu lưu kí
II/ Tìm hiểu truyện.
1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn.
- Là chàng Dế thanh niên cường tráng rất khỏe mạnh, đày sức sống.
- Quá kiêu căng hợm hĩnh.
Có thể thay thế các từ ngữ: cuờng tráng ( khỏe mạnh, to lớn) và hủn hoẳn (rất ngăn, cộc) bằng một vài từ ngữ tương đương nhưng nhìn chung, không một từ ngữ nào có thể so sánh với các từ ngữ mà Tô Hòai đã dùng. Chúng chính xác, sắc cạnh
2. Về bài học đường đời đầu tiên.
Tâm lý của Dế Mèn được miệu tả rất tinh tế, hợp lý:
+ Vừa kẻ cả, vừa coi thường, vừa tàn nhẫn đối với Choắt.
+ Nghịch ranh, nghĩ mưu trêu chị Cốc.
+ Hể hả vì trò đùa tai quái của mình.
+ Sợ hãi khi nghe tiếng Cốc mổ Choắt.
+ Bàng hòang, lo sợ bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Choắt.
+ An hận, sám hối chân thành.
Ý nghĩa truyện (SGK)
-Giáo dục
-Khuyên nhủ
4, Củng cố: Làm phần luyện tập sách giáo khoa.
5, Dặn dò: Học bài; chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau
6 .Rút kinh nghiệm :
TUẦN : 20	Ngày soạn: 
Tiết : 75 	Ngày dạy: 
PHÓ TỪ 
I.Mục tiêu cần đạt : Sau bài học này HS có khả năng :
- Nắm được khái niệm phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
 II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định lớp : KTSS
2.Bài cũ : Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tô Hòai?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
Bs
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu khái niệm phó từ 
?Tìm từ in đậm trong những cu sau?
Đa đi; cũng ra; vẫn chưa thấy; 
thật lỗi lạc 
Soi gương được ; rất ưa nhìn; 
 Rất to; rất bướng 
?Những từ bổ sung ý nghĩa trên thuộc từ loại nào?
- 
?Những từ in đậm trên đứng ở vị trí nào trong cụm từ 
?Em hiểu phó từ là gì ? Cho ví dụ ?
Hoạt động 2 : Xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ
?Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm?
.
Điền các phó từ đã tìm được ở phần 1 & 2 vào bảng phân loại ?
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian 
- Chỉ mức độ.
- Chỉ sự tiếp diễn tương tự 
- Chỉ sự phủ định.
- Chỉ sư cầu khiến .
- Chỉ kết quả và hướng
- Chỉ khả năng.
đã,đang
thật,rất
cũng vẫn
-không, chưa
đừng
lắm
 vào, ra
được 
Hoạt động 3: Ghi nhớ và củng cố nội dung tiết học
GV yêu cầu HS:
Ghi nhớ về nội dung khái niệm về phó từ và các ý nghĩa mà phó từ có thể bổ sung cho động từ và tính từ.
Tự đặt các câu có phó từ với các ý nghĩa khác nhau.
Hoạt động 4 : Luyện tập
1. Bài tập 1 : 
 Phó từ được in đậm như sau
- 
2. Bài tập 2 : Cho HS đọc lại đoạn trích và tìm phó từ.
Ví dụ: đang, vào, ra, không, đang, lên
I. Phó từ là gì ?
 Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
Động từ : đi, ra, thấy, soi (gương)
Tính từ : lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng
Đứng trước trong cụm từ
Đứng sau ở cụm từ
Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
[Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ
II.Các loại phó từ :
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ.
 III. Luyện tập :
Bài tập 1 : 
 Đã : " Chỉ quan hệ thời gian.
- Không : " Chỉ sự phủ định.
- Còn :"Chỉ sự tiếp diễn tương tự.
- Đều :" Chỉ sự tiếp diễn tương tự
- Đương, sắp"Chỉ quan hệ thời gian
- Ra : " Chỉ kết qủa, hướng.
- Cũng : " Chỉ sự tiếp diễn.
- Sắp : " Chỉ quan hệ thời gian 
- Lại: " Chỉ sự tiếp diễn tương tự. 
4.Củng cố: Phó từ là gì? Có những loại phó từ nào? 
5.Dặn dò:
- HS học bài. 
 - Chuẩn bị bài “So sánh” :
 + Nhóm 1 : Tìm tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ở bài 1
 + Nhóm 2 : Nêu một số từ so sánh mà em biết trong ca dao, tục ngữ.
6 .Rút kinh nghiệm :
TUẦN	:20	Ngày soạn: 
Tiết 76 : 	Ngày dạy: 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
 I. Mục tiêu cần đạt : Sau bài học này HS có khả năng :
 -Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này.
 - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
 - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả.
 II.Tiến trình tổ chức các hoạt động day – học :
Ổn định lớp :KTSS
Bài cũ: Phó từ là gì? Có những loại phó từ nào? 
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
BS
Hoạt dộng 1:
Bước 1 :
GV : Cho HS đọc 3 tình huống SGK/15 .
Bước 2 :
GV : Cho HS trình bày những tình huống tương tự trước lớp.
Bước 3 : Yêu cầu HS rút ra nhận xét .
Thế nào là văn miêu tả ?
Bước 4 : Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” có 2 đoạn văn miêu tả DM & DC rất sinh động . 
Em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó?
-
Hai đoạn văn trên giúp em hình dung được đặc điểm gì nổi bật của hai chú Dế ?
Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó ?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1/16.
HS đọc 3 đoạn văn bài tập 1.
Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện điều gì ?
I. Thế nào là văn miêu tả : SGK
Đoạn văn miêu tả DM : Từ đầu đến thiên hạ rỗi.
Đoạn văn miêu tả DC : Từ cái chàng đến hang tối. 
-DM là chàng Dế thanh niên cường tráng.
-Dế Choắt là người yếu đuối bẩm sinh.
II. Luyện tập 
Bài tập 1/16.
Đoạn 1 : Tái hiện hình ảnh DM cường tráng.
Đoạn 2 : Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc.
Đoạn 3 : Tái hiện quang cảnh ao hồ.
 4. Củng cố : Văn miêu tả không có dạng :
 A. Văn tả cảnh.
 B. Văn tả người.
 C. Văn tả đồ vật.
 D. Thuật lại 1 chuyện nào đó.
5. Dặn dò : 
Làm bài tập 2 (Thay mùa đông thành mùa xuân ).
Chuẩn bị bài cho tiết sau : Quan sát, tưởng tượng, so sánh vànhận xét trong văn miêu tả.
6 .Rút kinh nghiệm :
Tuần : 21	Ngày soạn: 
Tiết :	77	Ngày dạy: 
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
I.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 	 
Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.
Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả.
II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định lớp : KTSS
2.Bài cũ : ? Nêu bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn? Ý nghĩa của tác phẩm?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
Bs
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu chung về văn bản.
Vị trí đoạn trích : Đoạn “SNCM”trích từ chương XVIII trong truyện “Đất rừng Phương Nam” của Đoàn Giỏi.
Gv cho học sinh đọc đoạn trích
?Tác phẩm có thể chia làm mấy đoạn?
 - 3 đoạn :.
* Họat động 2: Tìm hiểu văn bản.
Bài văn miêu tả cảnh gì? Theo trình tự nào?
Miêu tả cảnh sông nước Cà Mau.
Miêu tả tự nhiên hợp lý.
?Vị trí của người miêu tả như thế nào?
Tác giả nhập vai người kể xưng “tôi”.
Điểm nhìn quan sát & miêu tả của người kể chuyện trên con thuyền trên các con kênh rạch vùng Cà Mau đổ ra sông Năm Căn rộng lớn rồi dừng lại ở chợ Năm Căn.
Ấn tượng ban đầu về vùng sông nước Cà Mau ntn ?
Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như mạng nhện.
Trời, nước, cây toàn một sắc xanh.
Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người.
Các ấn tượng đó được diễn tả qua các giác quan nào của tgiả ?
Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả ?
Hoạt động 3 
?Tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh sông ngòi, kênh rạch ?
Độc đáo trong cách đặt tên sông, tên đất trong dòng chảy Năm Căn, trong rừng đước.
Nước đổ ầm ầm như thác. 
Cá hàng đàn đen trũi.
Rừng đước cao ngất...
Dòng sông và rừng đước được miêu tả bằng những chi tiết nào nổi bật ?
?Cách tả ở đây có gì độc đáo ? Tác dụng của nó ?
 = > Cảnh hiện lên cụ thể, sinh động người đọc dễ hình dung .
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đoạn cuối.
?Những chi tiết, hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện được sự tấp nập, dông vui, trù phú & độc đáo ?
Bút pháp kể được sử dụng ntn ?
Hoạt động 5 : Hình dung và cảm nhận về vùng đất Cà Mau qua bài văn.
Qua đoạn trích “SNCM “em cảm nhận được gì về vùng đất này?
I.Tác giả, tác phẩm :
1.tác giả ,tác phẩm
Đoàn Giỏi ( 1925 – 1989 ) quê ở Tiền Giang, viết văn từ thời kỳ chống Pháp.
Tác phẩm của ông thường viết về cuộc sống, thiên nhiên, con người Nam Bộ
2.Đọc –Gttk
3.Bố cục
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến một màu
 xanh đơn điệu " ấn tương chung ban đầu về TN vùng Cà Mau.
+ Đoạn 2 :Tiếp đó đến khói sóng ban mai " Nói về các kênh rạch vùng Cà Mau & tập trung miêu tả con sông Năm Căn rộng lớn hùng vĩ.
+ Đoạn 3 : Còn lại " Tả cảnh chợ Năm Căn đông vui, trù phú & nhiều màu sắc độc đáo
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Ấn tượng chung ban đầu về TN vùng Cà Mau 
 Đó là ấn tượng choáng ngợp được thể hiện qua những câu văn dài, ngắn xen kẽ, linh hoạt.
-Thị giác.
-Thính giác
2. Cảnh sông nước Cà Mau 
Cảnh sông nước được miêu tả rất phong phú , thể hiện khả năng quan sát tinh tế của tác giả.
3.Chợ Năm Căn
* Sự trù phú : 
Khung cảnh lớn, tấp nập.
Hàng hoá phong phú.
Thuyền bè san sát
Túp lều thô sơ.
Gỗ cao như núi.
* Sự độc đáo : 
Chợ họp ngay trên sông nước, có thể mua mọi thứ không cần  ... ình ảnh TN và con người tả trong bài văn 
- GV viên khuyến khích HS nêu cảm nhận của mình .
 * Cho HS đọc lại phần ghi nhớ (SGK) .
I, Giới thiệu tác giả, tác phẩm :
 1, Tác giả :
 - Võ Quảng sinh 1920, Ở 
Quảng Nam là nhà văn chuyên viết truyện thiếu nhi .
 2, Tác phẩm : 
 “ Vượt thác “ trích từ chương IX của truyện “ Quê nội “.
 3.Bố cục
. Đoạn 1 : Mtả cảnh dòng sông.Nhịp điệu nhẹ nhàng.
 . Đoạn 2 : Tả cảnh vượt thác. Phải sôi nổi, mạnh mẽ.
 . Đoạn 3 : Còn lại . Đọc êm ả thoả mái.
 II.Phần tích :
 1. Bức tranh thiên nhiên ( dòng sông & hai bên bờ sông) Thu Bồn :
- Đoạn văn ở vùng đồng bằng :
 . Êm đềm.
 . Hiền hoà thơ mộng.
 . thuyền bè tấp nập. => quang cảnh 2 bên bờ : - Rộng rãi.
 - Trù phú với những bãi dâu trải ra bạc ngàn.
Sắp đến đoạn có nhiều thác cảnh thay đổi.
 + Vườn tược càng um tùm.
 + Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước, rồi núi cao đột ngột hiện ra.
- Ở trên thuyền.
Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước “.
 => Vừa như báo trước 1 khúc sông dữ, nguy hiểm, vừa như bảo con người dồn nén sức mạnh để vượt thac . 
Đoạn cuối :”Mọc giữa những bụi lúp xúp nom ra như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước “ .
=> Hình ảnh SS : - Vừa thích hợp tương quan giữa cây to với bụi cây lúp xúp.
 - Vừa biểu hiện tâm trạng hào hùng phấn chấn của người vượt qua thác ghềnh nguy hiểm
2. Hình ảnh Dượng Hương Thư :
 Là hình ảnh của người vượt thác , biểu hiện sức mạnh , vẽ đẹp hùng dũng trước những gì nguy hiểm trên dòng sông Thu Bồn .
 Ong là người đứng mũi chịu sào và là người chuỷ huy dày dạn kinh nghiệm 
- Ngoại hình :
 . Cởi trần như 1 pho tượng đồng đúc.
 . Các bắp thịt cuồn cuộn.
 . Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra.
 . Cặp mắt nảy lửa.
 - Hành động :
 . Co người phóng chiếc sào xuống lòng sông . Ghì chặt trên đầu sào...
 - Như 1 pho tượng đồng đúc : - Nét ngoại hình gân guốc 
 - “Giống như một hiệp sĩ TSơn”thể hiện vẽ dũng mảnh TC TN
GHI NHỚ sgk
Bằng nghệ thuật miêu tả tác giả xây dựng nên bức tranh thiênnhiên của dòng sông Thu bồn thật hùng vĩ, rộng lớn. Đó là di sản của người dân vùng trung bộ trù phú .
III. Tổng kết : SGK .
4. Cũng cố :
 1. Điểm giống nhau của 2 đoạn trích “Vượt Thác” và Sông nước Cà Mau 
 A. Tả cảnh sông nước 
 B. Tả sự oai phong mạnh mẽ . 
 C Tả cảnh sông nước miền Trung .
5 dăn dò 
. V ề làm :bt phần luyện tập .
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau : BUỔI HỌC CUỐI CÙNG .
 6 .Rút kinh nghiệm 
TUẦN :23	Ngày soạn 
Tiết : 86	Ngày dạy: 
SO SÁNH (TT)
I, Mục tiêu cần đạt : Sau bài này giúp HS có khả năng.
 - Nắm được hai kiểu SS cbản : - Ngang bằng.
 - Không ngang bằng.
 - Hiểu được các tdụng chính của SS.
 - Bước đầu tạo được 1 số phép SS.
II, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
 1 , Ổn định lớp :
 2 , Bài củ : cảm nhân chung về hình ảnh TN và con người tả trong bài văn
 3 , Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
BS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các kiểu SS.
GV cho HS đọc khổ thơ BT1 sgk, yêu cầu HS tìm 2 phép SS trong khổ đó ?
 - Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì con.
 - Mẹ la ngọn gió của con suốt đời.
?Tìm từ chỉ ý SS trong các phép SS trên ?
- Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì con.
 - Mẹ la ngọn gió của con suốt đời.
- Phép SS 1 : Chẳng bằng.
 - Phép SS2 : Là.
?Tìm từ chỉ ý SS trong các phép SS trên ?
- Xấu như ma .
 - Tôi thấp hơn bạn .
 GV cho HS Kết luận :
 - SS ngang bằng A là B.
 - SS hơn Kém A chẳng bằng B.
?Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý SS ngang bằng, không ngang bằng ?
Ví dụ : Như, tựa, hơn, hơn là, kém, kém hỏn...
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng của SS.
 - GV cho HS đọc đoạn văn sgk trang/42.
?Tìm phép SS trong đoạn văn.
 - Cho HS đọc đoạn văn SGK ?
- Có chiếc ( lá rụng ) tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống, như cho xong chuyện.
 - Có chiếc lá như con chim...
 - Có chiếc lá như sợ hải..., rồi như gần tới mặt đất...
 ?Trong đoạn văn dùng phép SS có tdụng gì đối với việc mtả svật, sviệc ?
- Tác dụng : Giúp người đọc hình dung đượcnhững cách rụng khác nhau của lá.
Vậy theo em SS cvó tác dụng gì ? 
Cho HS đọc ghi nhớ 2 sgk.
Hoạt động 3 : Luyện tập 
GV cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề ?
1.Bài tập 1 :
Chỉ ra các phép SS trong đoạn văn dưới đây, cho biết chúng thuộc kiểu SS nào ? PT Tdụng gợi hình, gợi cảm của 1 phép Ss mà em thích ?
Hãy nêu các câu văn có sử dụng phép SS trong bài “ vượt thác “ . Em thích h/ả SS nào ? Vì sao ?
 - Nhanh như cắt.
 - Như 1 pho tượng đồng đúc.
 - Như 1 hiệp sĩ...
I, Các kiểu so sánh:
 + Có 2 kiểu so sánh:
 - So sánh ngang bằng.
 - So sánh không ngang bằng.
II. Tác dụng của so sánh :
- Tạo ra những h/ả cụ thể, sinh động giúp người đọc, nghe dễ hình dung về svật sviệc được mtả.
- Đối với việc thể hiện tư tưởng, tcảm của người viết :
 + Lối nói hàm súc.
 + Giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng, tcảm của người viết.
 -Gợi hình.
 -Biểu hiện tư tưởng, tình cảm
III, luyện tập :
 Bóng Bác cao lồng lộng 
Am hơn ngọn lửa hồng.
 => Phép SS vừa có giá trị gợi hình, vừa có gtrị biểu cảm cao.
4, Củng cố:
 +Tìm những từ ngữ thích hợp để hoàn thiện phép SS trong bài ca dao sau :
 Cổ tay em trắng như ngà
 Đôi mắt em liếc như là dao cau
 Miệng cười như thể hoa ngâu
 Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
5, Dặn dò: + Về nhà tìm 1 số từ ngữ thường dùng sai ở từng miền.
 	 + Học bài, làm những bài tập còn lại .
 	 + Chuẩn bị bài cho tiết sau: Chương Trình Địa Phương Tiếng Việt .
6 .Rút kinh nghiệm :
TUẦN :23	Ngày soạn: 
Tiết : 87	Ngày dạy: 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I, Mục đích – yêu cầu :
Sửa 1 số lỗi ctả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
Có ý thức khắc phục các lỗi ctả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
II, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :
1, Ổn định lớp :
2, Bài củ : Trong đoạn văn dùng phép SS có tdụng gì đối với việc mtả svật, sviệc ?
3, Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
BS
 1, Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi :
 tr / ch, s/x, r/d/gi, l/n...
2, Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam :
 a, Viết đúng 1 số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi.
b, Viết đúng tiếng có các thanh dễ mắc lỗi :
Thanh hỏi, thanh ngã.
c, Viết đúng 1 số nguyên âm dễ mắc lỗi :
 i/iê, o/ô.
I, Nội dung luyện tập :
 1, Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi :
 tr / ch, s/x, r/d/gi, l/n...
 - cho HS lên bảng ghi.
 	+ Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre...
 	+ Sấp ngữa, sản xuất, sơsài, bổ sung, xung kích, xua đuởi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ...
 	+ Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giáo mác...
	+ Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng...
2, Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam :
 a, Viết đúng 1 số cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi.
 C/t, n/ng...
 + Không gian, vẻ vang, căn dặn, kiêu căng.
 + Loạt soạt, đặc sắc, sắc mặt, ánh mắt, xanh ngắt...
 b, Viết đúng tiếng có các thanh dễ mắc lỗi :
Thanh hỏi, thanh ngã.
Vẽ tranh, biểu quyết, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mảng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ...
 c, Viết đúng 1 số nguyên âm dễ mắc lỗi :
 i/iê, o/ô.
 . Giết giặt, thiệt thà, nhiệt tình...
II, Một số hình thức luyện tập :
 1, Viết những đoạn bài chứa âm thanh dễ mắc lỗi.
 - Bài “ Vượt thác “
 2, Làm một số bài tập chính tả
4, Củng cố:
 - Tìm thêm 1 số từ dễ mắc lỗi.
5, dặn dò - Soạn bài : NHÂN HOÁ .
 - Trả lời câu hỏi sgk ?
 - Tìm một số ví dụ.
6 .Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 
TUẦN	: 23	 Ngày dạy: 
Tiết 88 :
PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
 I, Mục đích yêu cầu : giúp HS mắm được :
 - Nắm được cách tả cảnh và bố cục, hình thức của 1 đoạn, 1 bài văn tả cảnh.
 - Luyện tập kĩ năng quan sát và lụa chọn :
 Kĩ năng trình bày những điều quan sát.
 Lựa chọn theo 1thứ tự hợp lý.
 II, Lên lớp :
 1, Ổn định :
 2, Bài cũ :
 3, Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV-HS
NỘI DUNG
BS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học.
 - Cho HS lần lượt đọc các đoạn văn sgk và thảo luận.
 . Học sinh chuẩn bị vở nháp.
 . Đại diện nhóm lên trình bày.
Văn bản đầu mtả Dượng Hương Thư trong 1 chặng đường của cuộc vượt thác.
?Tại sao có thể nói : Qua h/ả nhân vật ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ ?
- Nhân vật vượt thác phải là người có sức khoẻ, có nghị lục, có phong thái oai dũng...
?Văn bản hai tả quang cảnh gì ? Theo thứ tự nào ?
 ( Quan sát 2 bên bờ thấy được ). 
- Quang cảnh của dòng sông Năm Căn.
- Theo thứ tự thoát khỏi kênh, đổ ra sông sau đó xuôi về dòng Năm căn.
?Chỉ ra và tóm tắt các ý ở mỗi phần trong văn bản 3 ?
 - MB : Từ đầu........màu của luỹ => Giới thiệu tổng quát, nhấn mạnh 3 vòng luỹ.
 - TB : Từ : “ Luỹ ngoài cùng........ không rõ “ 
= > Miêu tả cụ thể, chi tiết tùng luỹ tre; chú ý phân biệt sự đặc sắc của các luỹ tre.
 - KB : Nói về măng, gợi quan hệ mẫu tử trong đời sống con người.
?Muốn viết văn tả cảnh phải có phương pháp ntn ?
 - HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : hướng dẫn HS học tập.
?Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài TLV thì em sẽ mtả ntn ?
 - Cô ( thầy ).
 . Hoạt động của thầy : Ghi bảng, phát giấy kiểm tra, nhìn đồng hồ, nhắc nhở, đi, ngồi, sự lặng lẽ, vừa gần gũi, vừa nghiêm khắc...
 . Hoạt động của trò : Chăm chú, thiếu chú ý, tiếng mở sách vở, tiếng ngòi bút...
 HS thảo luận.
 . GV vào lớp, ổn định, phát đề.
 . Làm bài.
 . Trống báo hết giờ.
?Miêu tả quang cảnh ấy theo thứ tự nào ?
?Nêu yêu cầu của MB, KB của Vbản “ Biển đẹp “.
I, Phương pháp viết văn tả cảnh:
* Muốn miêu tả cần : 
 - Xác định được đối tượng miêu tả .
 - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu .
 - Trình bày những điều quan sát theo một thứ tự .
Bố cục bài tả cảnh thường 3 phần :
Mở bài : Giới thiệu cảnh được tả.
Thân bài : Tập trung tả cảnh vật theo một trình tự 
Kết bài : Phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó .
II, Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài tả cảnh :
DÀN Ý SƠ LƯỢC
 - MB : Tên văn bản “ Biển đẹp “.
- TB : Lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời điểm, nhiều góc độ khác nhau.
 . Buổi sáng.
 . Buổi chiều.
 . Ngày mưa.
 . Ngày lạnh.
 - KB : Từ : Biể nhiều ...... tạo nên .
 == > Nêu nhận xét & suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc ở biển.
4, Củng cố : Phương pháp viết văn tả cảnh?
5, Dặn dò	- Học bài. 
	- Ra đề kiểm tra ở nhà : Tả quang cảnh sân trường em vào giờ ra chơi.
Gợi ý : thời gian, địa điểm, khung cảnh(cây cối , hoa lá, các bạn , các trò chơi, thầy cô..
6 .Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2023.doc