Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu được:
- Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên"
- Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện
- Rèn kỹ năng kể, phân tích truyền thuyết.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: - Đọc SGK, SGV, nghiên cứu, soạn bài
- Tranh Lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay
- Học sinh: Vở ghi, soạn bài theo câu hỏi.
C/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa; Vở ghi; Vở soạn bài.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu văn bản:
Ngày soạn: 15/8/2010 Tiết 1 Con rồng cháu tiên (Truyền thuyết) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được: - Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" - Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện - Rèn kỹ năng kể, phân tích truyền thuyết. B/ Chuẩn bị - Giáo viên: - Đọc SGK, SGV, nghiên cứu, soạn bài - Tranh Lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay - Học sinh: Vở ghi, soạn bài theo câu hỏi. C/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Sách giáo khoa; Vở ghi; Vở soạn bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu văn bản: Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi HS đọc. ? Truyện có những chi tiết chính nào? Dựa vào các chi tiết đó kể lại truyện? - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. Chú ý chú thích 1,2,3,5,7 đặc biệt chú thích (*) ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung chính từng phần? - Đọc thầm đoạn 1. ? Đoạn này có nhiệm vụ gì? Nhân vật chính được giới thiệu là ai? Có đặc điểm gì nổi bật? ? Trong đoạn 1, tác giả còn giới thiệu sự việc gì? Chi tiết nào liên quan đến phần sau câu chuyện? Em nhận xét gì về cuộc nhân duyên đó? HS đọc đoạn 2: ? Đoạn này kể về những sự việc chính nào? Sự việc nào có tính chất khác thường? ? Trong những truyện DG mà em biết còn có những nhân vật nào ra đời khác thường như vậy? =>HS: Thánh Gióng; Sọ Dừa; Hoàng tử Cóc...) ? Vì sao lại có sự chia con? LLQ chia con và căn dặn vợ con như thế nào? ? Truyện kết thúc như thế nào? =>HS : Sự hình thành nhà nước đầu tiên ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? =>HS: Chi tiết không có thật ? Truyện có những chi tiết kỳ ảo nào? ý nghĩa thực của những chi tiết đó? ? Truyện có ý nghĩa gì? ? Những truyện nào của các DT Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc DT tương tự như truyện trên? ? Sự giống nhau của các truyện đó phản ánh điều gì? - HS kể truyện. I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc và kể: 2. Tìm hiểu chú thích: " Truyền thuyết": + Là truyện dân gian kể về người, vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ + Nó không phải là lịch sử mà là truyện, là tácphẩm nghệ thuật dân gian + Người kể, người nghe tin truyền thuyết là có thật dù truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. + Truyền thuyết Việt Nam có quan hệ chặt chẽ với thần thoại 3. Bố cục: 3 phần - Đoạn 1: Từ đầu =>"Long Trang" - Đoạn 2: Tiếp đến "lên đường" - Đoạn 3: Còn lại II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ: - Giới thiệu nhân vật: Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần, nguồn gốc cao quý - Long Quân: Khoẻ, có phép lạ - Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần - Giới thiệu sự việc: Âu Cơ gặp Lạc Long Quân , thành vợ chồng, cùng nhau sống trên cạn => Cuộc nhân duyên tuyệt đẹp, dự báo điều kỳ lạ. 2. Việc sinh nở kì lạ của Âu Cơ: + Việc sinh nở của Âu Cơ: Âu Cơ sinh ra “một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con" => Kỳ lạ, khác thường + Chia con: 50 người con theo cha ra bể 50 người con theo mẹ lên rừng => Chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau. 3. Kết thúc truyện: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. - Giải thích nguồn gốc của người Việt Nam là con Rồng, cháu Tiên. ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật * Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm * ý nghĩa của truyện: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của cộng đồng người Việt: đều là con Rồng, cháu Tiên. - Thể hiên ý nguyện đoàn kết, thống nhất. III/ Tổng kết Ghi nhớ: (SGK trang 8) IV/ Luyện tập: 1- Bài tập1: - "Quả trứng to nở ra con người" (Mường) - "Quả bầu mẹ" (Khơ mú) => khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc. 2- Bài tập 2: Kể lại truyện D/ Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Khái niệm truyền thuyết? - ý nghĩa của truyện? * Về nhà: - Kể diễn cảm truyện - Soạn: Bánh chưng, bánh giầy ( đọc và trả lời câu hỏi) Ngày soạn: 16/8/2010 Tiết 2: Bánh chưng, bánh giầy (Tự học có hướng dẫn) A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được: - Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện - Rèn kỹ năng kể truyện. B/ Chuẩn bị - Giáo viên: - Đọc nghiên cứu, soạn bài - Tranh Lang Liêu dâng lễ vật cúng Tiên Vương - Học sinh: Vở ghi, soạn bài theo câu hỏi. C/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ngắn gọn đặc điểm của truyền thuyết? Tóm tắt truyện "Con Rồng, cháu Tiên" - Đọc ghi nhớ. Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà em thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó? 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học - GV gọi mỗi HS đọc 1 đoạn => GV nhận xét và hướng dẫn HS kể theo các đoạn - HS tìm hiểu các chú thích 1,2,3,4,7,8,9,12 ? Nêu bố cục của văn bản? ? Hoàn cảnh, ý định, cách thức chọn người nối ngôi của vua Hùng? ? Lang Liêu được giới thiệu ntn? =>HS t/luận. ? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? =>HS: Ra ở riêng chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai... ? Em hiểu gì về hình tượng “thần” trong truyện? ? Em hiểu gì về lời báo mộng của thần " Trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo"? ? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời đất, Tiên Vương và Lang Liêu được nối ngôi? =>HS bộc lộ, GV gợi mở: Đem cái quý nhất trong trời đất, đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà cúng Tiên Vương => là con người thông minh, tài năng, hiếu thảo...) ? Truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy" có ý nghĩa gì? ? ý nghĩa của phong tục ngày tết, nhân dân ta làm bánh chưng bánh giày? - Hs trả lời câu hỏi ? Chỉ ra và phân tích 1 chi tiết mà em thích nhất? Vì sao? I. Giới thiệu chung: 1. Đọc và chú thích: 2. Bố cục: + Đoạn 1: Từ đầu => "chứng giám" + Đoạn 2: Tiếp => " hình tròn" + Đoạn 3: Còn lại II/ Hướng dẫn thảo luận, trả lời câu hỏi: 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức chọn người nối ngôi của vua Hùng: - Hoàn cảnh: Giặc đã dẹp yên, đất nước thanh bình, vua đã già, muốn truyền ngôI cho con. - ý định: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Cách thức: Dùng một câu đố đặc biệt để thử tài: người nối ngôI vua phải là người nối được chí vua. 2. Lang Liêu được truyền ngôi báu: - Trong các Lang, Lang Liêu là người thiệt thòi nhất. - Tuy là con vua nhưng phận gần gũi dân thường. - Là người duy nhất hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần => “ Thần” là hình ảnh đại diện của nhân dân – những người có suy nghĩ sâu sắc về lúa gạo, trân trọng hạt gạo của trời đất và cũnglà kết quả giọt mồ hôI công sức của con người * ý nghĩa của hình tượng bánh chưng bánh giày - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế, là sản phẩm của nghề nông => Quý trọng nghề nông và hạt gạo. - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Tượng trưng cho trời, đất ) - Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua 3. ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguồn gốc sự vật - Đề cao lao động, đề cao người lao động - Lang Liêu hiện lên như 1 anh hùng văn hoá của dân tộc. III/ Tổng kết: Ghi nhớ (sgk) IV. Luyện tập 1- Bài 1: - Đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất, tổ tiên - Cha ông đã xây dựng nên một phong tục, tập quán đẹp, giản dị mà thiêng liêng, giàu ý nghĩa => văn hoá truyền thống đậm bản sắc dân tộc. 2- Bài 2: - Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến => chi tiết thần kỳ, hấp dẫn => Nêu bật giá trị hạt gạo, trân trọng sản phẩm con người tự làm - Lời vua nói với mọi người về hai loại bánh: Đây là cách "đọc", cách"thưởng thức"nhận xét về văn hoá. D. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại và nêu ý nghĩa của truyền thuyết? - Kể diễn cảm - Xem trước: Từ và cấu tạo của từ Hán Việt Ngày soạn: 18/8/2010 Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu: - Thế nào là từ và đặc điểm, cấu tạo từ tiếng Việt. Cụ thể: + Khái niệm + Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng ) + Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; Từ ghép/ từ láy ) - Rèn kỹ năng nhận diện từ. B/ Chuẩn bị - Giáo viên: Đọc nghiên cứu, soạn bài - Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi C/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu phân môn tiếng Việt lớp 6 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học - GV nhắc lại kiển thức về tiếng( tiểu học) ? Em hãy tách từ? tách tiếng? =>HS: 12 tiếng; 9 từ. ? Phân biệt sự khác nhau giữa tiếng và từ? =>HS: - Tiếng dùng cấu tạo từ; - Từ dùng tạo câu ? Khi nào một tiếng được coi là 1 từ? - GV chuẩn bị bảng câm (bảng phân loại) HS lên điền bảng phân loại. ? Từ là gì ? Thế nào là từ đơn? ? Thế nào là từ phức? ? Thế nào là từ ghép? ? Thế nào là từ láy? ? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và có gì khác nhau? - HS đọc bài tập1 ? Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? ? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc? ? Tìm từ ghép chỉ qhệ thân thuộc? - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 * Bài tập bổ sung: Khách đến nhà hỏi em bé: - Anh em có nhà không? Em bé trả lời: - Anh em đi vắng rồi ạ! Theo em: - Anh em trong hai câu này là 2 từ đơn hay là 1 từ phức? - So sánh với anh em trong câu tục ngữ "Anh em như chân với tay"? I. Tìm hiểu bài: * Ví dụ 1: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. => Có đơn vị vừa là từ, vừa là tiếng. =>Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu-> tiếng thành từ. *Ví dụ 2: Từ / đấy/, nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ và/ có /tục /ngày /Tết /làm /bánh chưng/, bánh giày/. - Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm - Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy - Từ láy: Trồng trọt => + Giống: Là những từ phức, nhiều tiếng + Khác: Quan hệ giữa các tiếng trong từ. II/ Bài học 1- Từ là gì? Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. 2- Từ đơn và từ phức - Từ đơn: Là từ gồm 1 tiếng - Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng + Từ ghép: : Các tiếng có quan hệ về nghĩa + Từ láy: Các tiếng có quan hệ về âm * Ghi nhớ: SGK/14 III/ Luyện tập 1- Bài tập 1: a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép b. Từ đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc gác c. Từ ghép: Cậu mợ, cô gì, chú cháu, anh em 2- Bài 3: (HS tự làm ) 3- Bài tập bổ sung: -An ... vật qua hành động, cử chỉ, lời nói + Lời văn cô đúc, hàm súc - Nội dung: Ca ngợiphẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm đ đề cao y đức * HĐ 3. Luyện tập Bài 1: Bậc lương y chân chính theo mong mỏi của vua Trần Anh Vương: Vừa giỏi nghề, vừa phải lấy việc trị bệnh cứu người là trên hết, không vì tiền bạc, quyền uy mà mất y đức, sẵn sàng cứu giúp người nghèo Bài 2 - Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng - Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng + Cách 1: đúng, chưa đủ + Cách 2: đúng, sát hơn- chú trọngđến y đức và chuyên môn nghiệp vụ * HĐ 4. Củng cố, dặn dò - Đọc ghi nhớ SGK Tr 165 - Giáo viên hệ thống khái quát nôi dung, nghệ thuật cơ bản - Hoàn chỉnh các bài tập - Kể diễn cảm truyện - Sưu tầm truyện dân gian địa phương Soạn: Giảng:. Tiết 66 Ôn tập Tếng Việt A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: - Củng cố kiến thức đã học trong học kì I lớp 6 - Học sinh có khả năng nhận biết, vận dụng trong nói, viết B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc, nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ hoặc đèn chiếu - Học sinh: Ôn kiến thức Tiếng Việt đã học C/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ 1: Khởi động - ổn định: - Kiểm tra: Kết hợp trong giờ - Giới thiệu bài: * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. Hệ thống kiến thức đã học: 1/ Cấu tạo từ: (Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trình bày các kiến thức đã học) Cấu tạo từ Từ đơn Từ phức Từ láy Từ ghép - Nghĩa của từ là gì? - Nêu các loại nghĩa của từ? - Từ thuần việt là gì? - Từ mượn là gì? - Hãy nêu các lỗidùng từ thường gặp - Hãy nêu các từ loại đã học? Cho ví dụ 2/ Nghĩa của từ: Là nội dung (Sự việc, tính cách, hành động, quan hệ) mà từ biểu thị - Nghĩa gốc:Là nghĩa xuât hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác -Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc 3. Phân loại từ theo nguồn gốc * Từ thuần Việt: Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra * Từ mượn: Là những từ vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng,đặc điểm mà tiếng việt chưa có từ thích hợp biểu thị - Các loại / Từ mượn các ngôn ngữ khác: Anh, Pháp, Nga / Từ mượn tiếng Hán: từ gốc Hán, từ Hán Việt 4. Lỗi dùng từ. - Lỗi lặp từ - Lẫn lộn các từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa 5/ Từ loại và cụm từ -Từ loại: Danh từ - động từ- tính từ - số từ - lượng từ - chỉ từ Từ loại Đinh nghĩa Chức vụ ngữ pháp Phân loại Danh từ Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm Làm chủ ngữ, vị ngữ ị thêm từ “là” *Danh từ chỉ đơn vị - tự nhiên - quyước: + ước chừng + Chính xác * Danh từ chỉ sự vật - Danh từ chung - Danh từ chung Động từ Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái Số từ Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật Lượng từ Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian *Cụm từ: - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ * HĐ 3: II Luyện tập 1/ Cho các từ sau: xanh biếc, dòng sông, học sinh, học tập, nhân dân - Phân loại các từ trên theo theo: cấu tạo từ; phân loại từ theo nguồn gốc; từ loại và cụm từ - Phát triển thành các cụm từ - Phát triển thành câu và phân tích chủ ngữ, vị ngữ 2. Cho các cụm từ sau: - những bàn chân - cười như nắc nẻ - đồng không mông quạnh - đổi tiền nhanh - xanh biếc màu xanh - tay làm hàm nhai - buồn nẫu ruột - trận mưa rào - xanh vỏ đỏ lòng hãy sắp xếp các cụm từ thành 3 cột: Cụm danh từ; Cụm động từ; Cụm tính từ. * HĐ 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống, khái quát kiến thức cơ bản cần nắm vững - Ôn lý thuyết, họcthuộc các ghinhớ - Làm bài tập SGK trang 159, chuẩn bị giấy kiểm tra học kì I Soạn: Giảng:. Tiết 67, 68 Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I (Theo đề khảo sát của Phòng giáo dục Việt Trì) Soạn: Giảng:. Tiết 69 Chương trình Ngữ văn địa phương ( Phần Tiếng Việt) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: - Sửa những lỗi chính tả mang tính địa phương - Có ý thức viết đúng chính tả khi viết và phát âm chuẩn khi nói B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc, nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án - Học sinh: Đọc và làm các bài tập trong SGK C/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ 1: Khởi động - ổn định: - Kiểm tra: Thông qua - Giới thiệu bài: * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - Giáo viên sửa chữa, uốn nắn những điểm sai - Học sinh làm vào vở đ trả bài, giáo viên chữa đúng - Học sinh làm bài tập và chữa đúng Giáo viên đọc, học sinh chép vào vở, gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài tập Cho HS những bài tập luyện viết đúng các phụ âm đầu, vần, thanh điệu 1. Điền ch/tr, s /x, r/d /gi, l /n vào chỗ trống - ái cây, ờ đợi, uyển chỗ, ải qua, ôi ảy, ơ trụi, nói uyện, ương trình, ẻ tre. - ấp ngửa, ản uất, ơ sài, ung kích, cái ẻng, xuất hiện, chim áo âu bọ, ua đuổi, bổ ung - ũ rượi, ắc rối, iảm giá, iáo vụ, iang sơn, au diếp, ao kéo, iáo mác, - ạc hậu, ói liều, gian an, ...ết na, ương thiện, ruộng ương, én lút, bếp úc, ỡ làng 2. Lựa chọn điền vào chỗ trống a/ Vây, dây, giây ây cá, sợi ây, ây điện, iây phút b/ Viết, giết, diết iết giặc, da iết, chữ iết c/ vẻ, dẻ, giẻ hạt ẻ, ẻ vang, iẻ lau, mảnh ẻ, ẻ đẹp, iẻ rách 3. Chọn s, x điền vào chỗ trống Bầu trời ám xịt như à xuống át mặt đất, ấm rền vang, chớp loé áng rạch é cả không gian. Cây ung già trước cửaổ trút lá theo trận, trơ lại những cành ơ ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trời mưa dông ầm ập đổ, gõ lên mái tôn loảng oảng. Chữa: Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất, sấm rền vang, chớp loé sáng rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc 4. Điền từ thích hợp có vần “ uôc, uột” Thắt lưng bụng, miệng nói ra, cùng một , con bạch , quả dưa , con chẫu Chữa: Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một duộc , con bạch tuộc, quả dưa chuột, con chẫu chuộc 5. Viết hỏi hay ngã ở chữ gạch chân? Ve tranh, biêu quyết, dè biu, bun rủn, dai dăng, tương tượng, cô lỗ 6. Viết chính tả Các em yêu mến! Hãy nghĩ xem, còn gì sung sướng hơn được làm lụng đổ mồ hôi trên đất nước của Tổ Quốc liền một khối từ Lạng Sơn đến cà mau, đất nước mà hiện giờ ta đang phải lấy cả máu mình để bảo vệ; Còn gì sung sướng hơn được nói, viết, học tiếng Việt, tâm hồn ta gắn làm một với tinh hoa tiếng Việt Nam yêu quý. (Theo Xuân Diệu) * HĐ 4. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ dạy, sửa lỗi thường có của học sinh - Ôn lại luật chính tả - Tập viết đoạn văn, chú ý lỗi chính tả Soạn: Giảng:. Tiết 70 Chương trình Ngữ văn địa phương (Phần Văn và Tập làm văn) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: - Kết hợp với phần văn học để tìm hiểu một phần nhỏ kho tàng văn học địa phương đ thêm yêu quý quê hương - Rèn kĩ năng kể chuyện dân gian B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: - Đọc, sưu tầm một số tư liệu, truyện dân gian địa phương Phú Thọ - Băng ghi âm một số làn điệu dân ca Phú Thọ (hát xoan) - Học sinh: Chuẩn bị một truyện dân gian, thơ ca của địa phương. C/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ 1: Khởi động - ổn định: - Kiểm tra: Kết hợp trong giờ - Giới thiệu bài: * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 1/ Tập viết chính tả * Giáo viên đọc, học sinh chép vào vở, chữa bài “ Ngày mùa quê em thật rộn ràng. Từ sáng tinh mơ, bà con nông dân, nhà nào nhà nấy, vợ chồng con cái tấp nập ra đồng. Trên cánh đồng lúa chín vàng suộm, tiếng liềm hái đưa xoèn xoẹt. Từng hàng nón trắng lấp lánh. Bên bờ mương, mấy chiếc máy tuốt chạy hết công suất. Thóc chảy rào rào, rơm bay phùn phụt. Cậu Chín điều khiển máy, mặt mũi đỏ ửng, mồ hôi nhễ nhại, luôn tay bón lúa vào miệng máy. Mùi thơm của rơm, của lúa nồng nàn” 2/ Kể một truyện dân gian địa phương, sau đó giới thiệu tính chất địa phương của truyện 3/ Giới thiệu 1 số trò chơi hoặc tiết mục văn nghệ địa phương - Trò chơi dân gian - Cách hát các làn điệu dân ca ở địa phương 4/ Sưu tầm các truyện dân gian, thơ ca dân gian ở địa phương: giáo viên thu và chấm điểm * HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống, đánh giá, khái quát 2 tiết chương trìnhngữ văn địa phương - Tập viết chính tả đúng luật, tập viết các đoạn văn từ sự ngắn, sưu tầm các truyện dân gian Soạn: Giảng:. Tiết 71 Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: - Thu hút, lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động Ngữ văn - Rèn cho học sinh thói quen thích làm văn, thích kể chuyện; bồi dưỡng tình yêu văn học, yêu ngôn ngữ tiếng Việt. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: - Tìm hiểu thêm một số câu chuyện để có thể gợi mở, định hướng cho HS kể - Soạn giáo án - Học sinh: - Sưu tầm và tập kể một câu chuyện yêu thích C/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ 1: Khởi động - ổn định: - Kiểm tra: Kết hợp trong giờ - Giới thiệu bài: (GV có thể nêu vai trò, ý nghĩa của kể chuyện trong đời sống) * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. Đề bài (GV chép lên bảng): Em hãy kể lại một câu chuyện mà em yêu thích (Truyện dân gian địa phương, truyện đăng trên các báo, tạp chí hoặc những tấm gương người tốt, việc tốt mà em biết) II. Yêu cầu: - Nội dung: Hấp dẫn, có ý nghĩa - Giọng kể: To, rõ ràng, diễn cảm, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật - Khi kể: Có lời mở, lời kết sinh đọng - Bố cục truyện mạch lạc, chặt chẽ. - Minh hoạ bằng động tác, cử chỉ, nét mặt (nếu cần) III. Tiến hành kể: - Thi kể miệng trên lớp - Dưới lớp chú ý nghe và nhận xét, đánh gía: Biết rút ra được nội dung cơ bản của một câu chuyện bạn kể; nhận xét về nội dung, nghệ thuật của truyện và cách kể của bạn Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học, có khen chê. - Tiếp tục sưu tầm những truyện hay và tập kể diễn cảm. - Đọc thêm các bài văn tham khảo Soạn: Giảng:. Tiết 72 Trả bài kiểm tra học kỳ I A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: C/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: * HĐ 1: Khởi động - ổn định: - Kiểm tra: - Giới thiệu bài: * HĐ 2: Hình thành kiến thức mới - Giáo viên đọc và chép đề lên bảng - Học sinh đọc đề bài và gạch chân các từ ngữ quan trọng - Nêu yêu cầu, nội dung- nghệ thuật của đề? - Nhận xét, sửa lỗi I. Đề bài: II. Phân tích đề, dàn ý .................... III. Nhận xét ưu- khuyết điểm + Ưu điểm: . + Nhược điểm: IV. Sửa lỗi, giải đáp thắc mắc - Trả bài - Kết quả: . - Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình V. Đọc bài văn, đoạn văn hay: 8 HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Đọc thêm các bài văn tham khảo - Chuẩn bị sách giáo khoa HK II Hết học kỳ I
Tài liệu đính kèm: