Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 7: Tiếng Việt: Từ mượn

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 7: Tiếng Việt: Từ mượn

Tiếng việt: TỪ MƯỢN

I/ Mục tiêu cần đạt

*Gip HS

1. Kiến thức : Gip hs hiểu thế no l từ mượn

2.kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng tốt từ mượn trong nói viết.

3 Thái độ : Hs có thái độ yêu thích vốn từ hơn khi hiểu được sự phong phú của nó.

II/ Chuẩn bị

 1. Gio vin: Sgk, Sgv, gio n v ti liệu tham khảo, bảng phụ.(1),(2)

 2. Học sinh: Sgk, Vở soạn, vở ghi.

III/ Phương pháp: vấn đáp. Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm

IV/ Tiến trình tổ chức cc hoạt động dạy học

(1) A/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.

 (3) B/ Kiểm tra bi cũ:

H: Từ l gì?

Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

H: Thế nào là từ đơn? Từ ghép? Tứ láy?

- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.

- Từ phức l từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng trở ln.

* Cc loại từ phức: cĩ 2 loại.

a/ Từ ghép: được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.

Vd: ăn ở, con trưởng.

=> Nghĩa của từ ghép khái quát hơn nghĩa mỗi đơn vị tạo thành chúng.

b/ Từ láy: được tạo ra từ tiếng có âm thanh hoà phối với nhau.

 (1) C/ Bi mới: Giúp các em hiểu thế nào là từ mượn, rèn kĩ năng sử dụng tốt từ mượn trong nói viết, yêu thích vốn từ hơn khi hiểu được sự phong phú của nó.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 7: Tiếng Việt: Từ mượn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/08/2010
Ngày dạy: 25/08/2010
 Tuần 3
 Tiết 7	
Tiếng việt:	TỪ MƯỢN
 abïcd
I/ Mục tiêu cần đạt
*Giúp HS
1. Kiến thức : Giúp hs hiểu thế nào là từ mượn
2.kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng tốt từ mượn trong nĩi viết.
3 Thái độ : Hs cĩ thái độ yêu thích vốn từ hơn khi hiểu được sự phong phú của nĩ.
II/ Chuẩn bị 
	1. Giáo viên: Sgk, Sgv, giáo án và tài liệu tham khảo, bảng phụ.(1),(2)
	2. Học sinh: Sgk, Vở soạn, vở ghi.
III/ Phương pháp: vấn đáp. Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm 
IV/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
(1’) A/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 
 (3’) B/ Kiểm tra bài cũ: 
H: Từ là gì?
Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
H: Thế nào là từ đơn? Từ ghép? Tứ láy?
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng trở lên.
* Các loại từ phức: cĩ 2 loại.
a/ Từ ghép: được tạo ra bằng cách ghép các tiếng cĩ nghĩa với nhau.
Vd: ăn ở, con trưởng.
=> Nghĩa của từ ghép khái quát hơn nghĩa mỗi đơn vị tạo thành chúng.
b/ Từ láy: được tạo ra từ tiếng cĩ âm thanh hồ phối với nhau.
 (1’) C/ Bài mới: Giúp các em hiểu thế nào là từ mượn, rèn kĩ năng sử dụng tốt từ mượn trong nĩi viết, yêu thích vốn từ hơn khi hiểu được sự phong phú của nĩ.
Tg
Nội dung
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
I/ Từ thuần việt và từ mượn: 
 1/ Từ thuần việt và Từ mượn:
Ngồi những từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra, chúng ta cịn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngồi để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm...mà tiếng Việt chưa cĩ từ thật thích hợp để biểu thị. Đĩ là các từ mượn.
Vd: ăn, uống, đi, đứng, trở lại.
Vd: tráng sĩ, trượng, thiên, địa.
 2/ Một số từ mượn:
Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt).
Bên cạnh đĩ, tiếng Việt cịn mượn từ của một số ngơn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga,...
 Tiếng Hán: trượng, tráng sĩ, thiên, địa..
 Ngơn ngữ ấn âu: ti-vi, xà phồng, ra-đi-ơ..
 3/ Cách viết từ mượn :
Các từ mượn đã được Việt hĩa thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hố hồn tồn, nhất là những từ gồm hai tiếng, ta nên dùng gạch nối các tiếng với nhau. 
 => Từ mượn được việt hố cao: giang sơn, phi cơ.
 => Từ mượn chưa được việt hố cao: ra-đi-ơ, in-tơ-net, bơn-sê-vích
II/ Nguyên tắc mượn từ:
Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vây, để bảo vệ sự trong sáng của ngơn ngữ dân tộc, khơng nên mượn từ nước ngồi một cách tuỳ tiện.
H: Em hiểu nghĩa của những từ này như thế nào?
H: Từ thuần việt là gì?
H: Các từ trượng, tráng sĩ, cĩ nghĩa gì? Cĩ thể dựa vào đâu để hiểu được nghĩa của nĩ?
H: Hai từ đĩ cĩ nguồn gốc từ đâu? 
H: Từ mượn là gì?
H: Hãy tìm 1 số từ mượn khác?
H: Hãy tìm 1 số từ mượn khác?
=> Vd: ra-đi-ơ, ti-vi cĩ nguồn gốc từ đâu?
* Những từ mượn của tiếng nước ngồi” anh, pháp, liên xơ” gọi là những từ mượn từ ngơn ngữ ấn âu.
H: Em cĩ nhận xét gì về cách viết từ mượn?
=> Gv khái quát, gọi hs đọc ghi nhớ.
H: Mượn từ cĩ những nguyên tắc gì?
=> Gọi hs đọc ý kiến HCM.
H: Mượn từ phải mượn như thế nào?
- Gv khái quát, gọi hs đọc ghi nhớ.
=> Nghĩa của từ được hiển hiện, dễ hiểu.
=> Người cĩ sức khoẻ cường tráng, mạnh mẽ, dựa vào chú thích, tự điển.
=> 2 từ cĩ nguồn gốc từ tiếng hán.
=> Là những từ mượn của tiếng nước ngồi.
=> Cho ví dụ.
=> Vd: ti-vi, cộng hào, ra-đi-ơ.cĩ nguồn gốc từ các nước: anh, pháp.
=> Cĩ từ viết như từ thuần việt.
=> Cĩ những từ khi viết giữa các tiếng cĩ dấu gạch nối.
 => Từ mượn được việt hố cao: giang sơn, phi cơ.
 => Từ mượn chưa được việt hố cao: ra-đi-ơ, in-tơ-net, bơn-sê-vích
=> Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vây, để bảo vệ sự trong sáng của ngơn ngữ dân tộc, khơng nên mượn từ nước ngồi một cách tuỳ tiện.
III/ Luyện tập:
1/ a. Hán việt: vơ cùng, tự nhiên, sính lễ, ngạc nhiên.
 b. Hán việt: giai nhân.
 c. An âu: pốp, Mai-cơn-Giắc-Xơn, in-tơ-net.
2/ Khán giả = người xem
3/ met, lít, kg, km.
 Pê-đan, gac-đơ.
4/ vi-ơ-lơng, ra-đi-ơ.
- Gọi hs đọc yêu cầu câu hỏi sgk.
- Gv hướng dẫn hs thực hiện.
 c. An âu: pốp, Mai-cơn-Giắc-Xơn, in-tơ-net.
2/ Khán giả = người xem
=> Hs đọc yêu cầu câu hỏi.
=> Hs thực hiện bài tập theo têu cầu.
=> a. Hán việt: vơ cùng, tự nhiên, sính lễ, ngạc nhiên.
 b. Hán việt: giai nhân.
D/ Củng cố: (3’)
H: Từ thuần việt là gì? Từ mượn là gì?
=> Ngồi những từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra, chúng ta cịn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngồi để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm...mà tiếng Việt chưa cĩ từ thật thích hợp để biểu thị. Đĩ là các từ mượn.
H: Em cĩ nhận xét gì về cách viết từ mượn?
=> Các từ mượn đã được Việt hĩa thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ mượn chưa được Việt hố hồn tồn, nhất là những từ gồm hai tiếng, ta nên dùng gạch nối các tiếng với nhau. 
H: Mượn từ cĩ những nguyên tắc gì?
=> Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vây, để bảo vệ sự trong sáng của ngơn ngữ dân tộc, khơng nên mượn từ nước ngồi một cách tuỳ tiện.
E/ Dặn dị: (2’)
- Về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
H: Thế nào là phương thức tự sự?
H: Phương thức tự sự cĩ những đặc điểm gì?

Tài liệu đính kèm:

  • doc6_2_7.doc