Tiết :1
Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
A PHẦN CHUẨN BỊ:
I . Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết .
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên”.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tượng kì ảo của truyện.
- Kể được truyện. Giáo dục h/s tự hào về nguồn gốc dân tộc.
II. Phần chuẩn bị:
1.Phần thầy: Đọc bài , soạn bài.
2.Phần trò: Đọc bài, Soạn bài.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP:
I.Kiểm tra bài cũ: (3p)
Kiểm tra bài soạn của học sinh.
Bài :1 Kết quả cần đạt: - Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu được nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện “ con rồng cháu tiên” và “Bánh trưng bánh giầy”trong bài học kể được hai truyện này. - Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng việt đã học ở bậc tiểu học. - Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản. Ngày soạn: 3- 9- 2006 Ngày giảng:6- 9- 2006 Tiết :1 Văn bản: Con rồng cháu tiên A Phần chuẩn bị: I . Mục tiêu cần đạt: - Giúp h/s hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết . - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện truyền thuyết “ Con rồng cháu tiên”. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tượng kì ảo của truyện. - Kể được truyện. Giáo dục h/s tự hào về nguồn gốc dân tộc. II. Phần chuẩn bị: 1.Phần thầy: Đọc bài , soạn bài. 2.Phần trò: Đọc bài, Soạn bài. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I.Kiểm tra bài cũ: (3p’) Kiểm tra bài soạn của học sinh. II. Dạy bài mới *Giới thiệu bài: ( 1’) Ngay từ thời cổ đại , con người đã sớm biết băn khoăn về nguồn gốc của mình. Người Việt Nam cũng thế, tổ tiên ta giải thích về nguồn gốc của dân tộc đất nước mình ra sao? Bài học hôm nay. *Nội dung: 10’ ? gv ? ? ? ? 25’ ? ? ? gv ? ? ? ? ? gv ? ? ? 3’ ? ? 3’ Em hiểu như thế nào về truyền thuyết? Truyền thuyết có cơ sở lịch sử ( cốt lõi sự thật lịch sử) là những sự kiện nhân vật lịch sử quan trọng nhất mà tác phẩm phản ánh. Tuy vậy cốt lõi lịch sử chỉ là cái nền “phông” cho các tác phẩm lịch sử được nhào nặn, kì ảo hoá để khái quát lí tưởng hoá các nhân vật lịch sử và sự kiện làm tăng chất thơ cho các câu chuyện. Nêu cách đọc truyện? Tóm tắt nội dung câu chuyện? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Xác định các phần? cho biết nội chính của mỗi phần? Giải thích ý nghĩa của một số từ: Ngư tinh, Mộc tinh, Thuỷ cung, Thần Nông? Truyện kể về mấy nhân vật chính? Là những nhân vật nào? Hai nhân vật được giới thiệu qua những chi tiết nào? ( nguồn gốc, hình dáng, tài năng) Em có suy nghĩ và nhận xét gì về nguồn gốc và hình dạng của hai nhân vật này ? Qua các chi tiết đó em hình dung Long Quân là một vị thần ntn? Có tài năng xuất chúng của một vị thần gần gũi và yêu thương dân lành . Em có ấn tượng gì về nhân vật âu Cơ? Những chi tiết miêu tả hai nhân vật trên có hay gặp trong c/s đời thường của con người không? vì sao? Theo dõi đoạn tiếp theo. Đoạn truyện kể về sự việc gì ? Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kì lạ? Vì sao Long Quân và Âu Cơ lại chia con? Người con trưởng làm vua hiệu Hùng Vương đóng đô ở Phong Châu. Nay là Phú Thọ. Nhân dân ta có câu: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10-3. Bác Hồ dạy : “Các vua Hùng đã có công dựng nước . Bác cháu ta phải cùng nhau giữ nước.” Theo quan niệm của nhân dân ta Rồng, Tiên là những biểu tượng nào? Ngưòi xưa suy tôn tổ tiên ta là Rồng, Tiên nhằm mục đích gì? Em thấy trong truyện có những chi tiết nào là kì ảo, là tưởng tượng? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? Theo em truyện hấp dẫn nhờ đâu? Truyện “ Con Rồng cháu Tiên” có ý nghĩa như thế nào? Những truyện nào của dân tộc khác cũng giải thích nguồn gốc dân tộc? I. Đọc tìm hiểu chung. 1. Định nghĩa về truyền thuyết: Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử. 2.Đọc và kể. - Đọc từ “ngày xưa- hiện lên” : giọng trầm Chú ý thể hiện tính chất lời thoại, giọng của Âu Cơ, giọng phân trần của Lạc Long Quân. - Đoạn cuối đọc trầm thể hiện niềm tự hào. - Lạc Quân trong khi lên cạn giúp dân diệt trừ yêu quái đã gặp và kết duyên cùng Âu Cơ thuộc dòng thần Nông sau đó Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở ra Một vị thần nòi rồng tên là Lạc Long một trăm con trai. Nhưng Long Quân vốn quen ở dưới nước, nên đã cùng Âu Cơ chia năn mươi người con theo cha xuống biển ,năm mươi người con theo mẹ lên núi.,hẹn khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau. Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Con trai được gọi là Lang, con gái được gọi là Mị Nương, cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng. Mười mấy đời nên ngôi đều lấy hiệu là Hùng Vương. Do tích này mà về sau người Việt Nam đều tự hào là con cháu Vua Hùng, có nguồn gốc là con Rồng cháu Tiên. 3.Bố cục: 3 đoạn: + Từ đầu- Long Trang: Giới thiệu Lạc Long Quân. + Tiếp- lên đường: việc sinh nở kì lạ và cuộc chia tay của Long Quân và Âu Cơ. + Còn lại: Các vua Hùng truyền ngôi. 4 .Chú thích: - Ngư Tinh: Con cá sống lâu năm thành yêu quái - Hồ tinh: Con cáo sống lâu năm thành yêu quái. - Mộc tinh: Cây sống lâu năm . - Thuỷ cung: Cung điện dưới nước. - Thần Nông: Nhân vật thần thoại truyền thuyết dạy loài người trồng trọt cầy cấy. II. Phân tích văn bản: .1. Lạc Long Quân và Âu Cơ: + Lạc Long Quân: Thần nòi Rồng, ở dưới nước sức khoẻ vô địch nhiều phép lạgiúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi. + Âu Cơ: Dòng họ thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. - Có nguồn gốc và hình dạng kì lạ,lớn lao, đẹp đẽ. * Lạc Long Quân mang vẻ đẹp kì vĩ , dũng mãnh và nhân hậu * Âu Cơ đẹp dịu dàng, trong sáng(tính tìng phóng khoáng) tâm hồn thơ mộng. - Là truyện đời xưa, được kể lại bằng cảm quan thần thoại. Ông cha ta đã tưởng tượng ra những chi tiết kì ảo không có trong đ/s thực , khiến cho nhân vật thêm huyền ảo, lung linh : họ không phải là người thường mà là những vị thần mang nét phi thường, xuất chúng. 2 . Việc kết duyên của Lạc Long Quân với Âu Cơ và nguồn gốc của dân tộc Việt. + Âu Cơ sinh bọc trăm trứng , nở một trăm người con hồng hào đẹp đẽ ..không cần bú mớm lớn như thổi khôi ngô khoẻ mạnh như thần -Long Quân quen sống dưới nước. 50 con theo cha xuống nước, 50 con theo mẹ lên non. Hẹn nhau khi nào có việc giúp đỡ nhau. -Rồng ,Tiên là biểu tượng cho cái đẹp, cao sang. Rồng là biểu tượng của vua thời xưa, cũng là biểu tượng cho cái đẹp. đứng đầu trong bốn con vật linh thiêng : long, li, qui, phượng. Tiên là biểu tượng của người đàn bà đẹp, nhân từ , có phép lạ để cứu người lương thiện. - Suy tôn tổ tiên ta là Rồng , Tiên người xưa đã đề cao nguồn gốc dân tộc- một nguồn gốc thật đẹp đẽ, cao quí, gợi biết bao sự tôn kính, tự hào. *Người Việt đều chung cội nguồn. Con cháu Tiên, Rồng. -Là chi tiết không có thật, gắn vối quan niệm tín ngưỡng của người xưa về thế giới. - Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. - Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc của dân tộc để người đời sau thêm tự hào, tôn kính dân tộc mình. - Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. III. Tổng kết ghi nhớ: _Truyện có nhiều chi tiết kì ảo, tưởng tượng. _ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao đẹp, thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người Việt. V.Luyện tập: - Dân tộc Mường có truyện “ Quả trứng nở ra con người” - Dân tộc khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ” - Là sự gần gũi cội nguồn giao lưu vân hoá các dân tộc trên đất nước ta. III.Hướng dẫn h/ s học bài làm bài ở nhà: (1’) - Kể truyện, phân tích tác phẩm, học phần ghi nhớ - Đọc phần đọc thêm, làm bài tập 1,2,3. - Soạn bài “ Sự tích bánh trưng bánh giầy. Ngày soạn: 3- 9- 2007 Ngày giảng: 6- 9-2007 Tiết: 2 Văn bản: Bánh trưng bánh giầy A Phần chuẩn bị: I . Mục tiêu cần đạt: - Giúp h/s hiểu đượ nội dung ý nghĩa của truyện truyền thuyết “ bánh trưng bánh giầy” . - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. - Rèn kĩ năng kể truyện. - Giáo dục h/s biết giữ gìn truyền thống văn hoa đậm đà bản sắc dân tộc. II. Phần chuẩn bị: 1.Phần thầy: n/c soạn bài. 2. Phần trò: Học bài cũ, soạn bài mới. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1 Câu hỏi: ? Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên”? Cho biết nội dung ý nghĩa của truyện? 2. Đáp án: - Yêu cầu nêu được nội dung cơ bản của truyện. + Lạc Long Quân lên cạn giúp dân giệt trừ yêu quái đã gặp và kết duyên cùng Âu Cơ. + Âu Cơ có mang sinh ra bọc trăm trứng nở ra mọt trăm con trai.. + Long Quân vốn quen dưới nước, hai người chia 50 con xuống biển, 50 con lên non hẹn nhau có việc thì giúp đỡ. + Người con trưởng được tôn làm vua, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. + Con trai gọi là Lang, con gái gọi là Mị Nương, cha chết truyền ngôi cho con trưởng. + Do tích này mà Người Việt Nam đều tự hào là con cháu vua Hùng, có nghuồn gốc con Rồng cháu Tiên. - ý nghĩa của truyện: Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi, thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’ ) Mỗi khi tết đến xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ đến câu đố quen thuộc và rất nổi tiếng: Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ Cây nêu tràng pháo bánh trưng xanh. Bánh trưng bánh giầy là hai thứ bánh không thể thiếu được trong mâm cỗ tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam, nếu thiếu thì có thể coi hương vị ngày tết thiếu đi rất nhiều. Với hai thứ bánh đó có nguồn gốc như thế nào? Có ý nghĩa ra sao? Bài hôm naytrả lời câu hỏi đó * Nội dung: 10’ Gv ? ? ? 25’ ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? gv ? ? ? ? ? 5p’ ? ? 3’ ? ? Nêu yêu cầu đọc mẫu, học sinh đọc, nhận xét. Tóm tắt nội chính của truyện? ( kể ngắn nhưng đủ ý và mạch lạc) Câu chuyện có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của mỗi đoạn? Giải thích ý nghĩa của một số từ: Tiên Vương, tổ tiên Nhắc lại đoạn mở đầu kể về sự việc gì? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Tiêu chuẩn của người nối ngôi? Hình thức lựa chọn ntn? Theo em cách chọn người nối ngôi của vua Hùng có gì đổi mới và tiến bộ đối vối xã hội đương thời? Cách chọn người nối ngôi mới mẻ và tiến bộ của vua Hùng còn gợi cho em suy nghĩ gì? Đọc : các Lang – tiên vương? Các lang đã làm gì để làm vừa ý vua? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật thật quí thật hiếm chứng tỏ điều gì? Kể tóm tắt đoạn : người buồn nhất-> hình tròn? Lang Liêu cũng là Lang nhưng khác các Lang ở điểm nào? - Tuy cũng là Lang- con trai của vua nhưng Lang Liêu khác các Lang ở chỗ: chàng mồ côi cha mẹ (mẹ chàng trước kia bị vua cha ghẻ lạnh, ốm rồi chết). So với anh em chàng là người thiệt thòi nhất. Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? Trong đoạn có chi tiết nào bất ngờ và hấp dẫn nhất? Vì sao thần không làm hộ, chỉ mách bảo cho L ... đã được luyện tập làm cácc loại văn bản theo những phương thức nào? Thống kê ra vở theo bảng sau? Phương thức biểu đạt Đã tập làm Tự sự x Miêu tả x Biểu cảm II Đặc điểm và cách làm: 1. Theo em các văn bản miêu tả,tự sự và đơn từ khác nhau ở chỗ nào? so sánh mục đích, nội dung, hình thức trình bày theo bảng sau? STT Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức 1 Tự sự Thông báo, giải thích, nhận thức Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả Văn xuôi tự do 2 Miêu tả Cho hình dung cảm nhận tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vạt, con người. Văn xuôi tự do 3 Đơn từ Đề đạt yêu cầu Lí do và yêu cầu Theo mẫu với đầy đủ yếu tố của nó 2. Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự đều có ba phần: Mở bài, than bài, kết bài. Hãy nêu nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện của từng phần. Tổng két vào vở theo bảng sau? STT Các phần Tự sự Miêu tả 1 Mở bài Giới thiệu nhân vật, tình huống, sự việc Giới thiệu đối tượng được miêu tả 2 Thân bài Diễn biến tình tiết: A, B, C, Đ Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới( theo một trật tự quan sát) 3 Kết bài Kết quả sự việc, suy nghĩ Cảm xúc, suy nghĩ( cảm tưởng) 3. Nêu mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật, chủ đề trong văn bản tự sự? - Có quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau 4. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua yếu tố: - Chân dung ngoại hình - Ngôn ngữ - cử chỉ, hành động, suy nghĩ. - Lời nhận xét của các nhân vật khác hoặc của người kể, tả. III/ Hướng dẫn học sinh học bài làm bài tập ở nhà - Ôn tập toàn bộ phần văn bản và tập làm văn để kiểm tra kì II. - Xem lại một số đề bài trong SGK Ngày soạn: 7- 5- 2007 Ngày giảng: 12- 5- 2007 Tiết :135 Tổng kết phần tiếng việt A Phần chuẩn bị: I . Mục tiêu cần đạt: - giúp học sinh ôn tập một cách có hệ thống nhữgn kiến thức đã học trong phần Tiếng việt lớp 6. - Biết nhậ diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: DT, ĐT, TT, ST, LT, Câu đơn, câu ghép.. so sánh, ẩn dụ.. - Biết phân tích đơn vị và các hiện tượng ngôn ngữ đó. II. Phần chuẩn bị: 1.Phần thầy: Đọc bài , nghiên cứu soạn bài. 2.Phần trò: Học bài cũ, đọc bài, Soạn bài. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. II. Dạy bài mới *Giới thiệu bài: ( 1’) Để hệ thống lại các kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6, nội dung cơ bản đã học, tiết hôm nay.. *Nội dung: I. Các từ loại đã học: 1. Danh từ: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. 2. Động từ: động từ là những từ chỉ hành động trạng thái của sự vật. 3. Tính từ: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. 4. Số từ: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của vật. Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ. 5. Lượng từ: * Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của vật. 6. Chỉ từ: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian trong thời gian. 7. Phó từ: Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.( phótừ không bổ sung ý nghĩa cho danh từ). II. Các phép tư từ đã học: 1. So sánh: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng thêm sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 2. Nhân hoá: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người. 4. ẩn dụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. 5. Hoán dụ: Là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. III. Các kiểu cấu tạo câu đã học. 1. Câu đơn : Câu có một kết cấu chủ vị 2. Câu ghép: Câu có từ hai kết cấu chủ vị trở nên 3. Câu trần thuật đơn có từ là: Trong câu trần thuật đơn có từ là: Vị ngữ thường do từ là kết hợp với DT hoặc cụm DT( cụm tính từ) ĐT hoặc cụm động từ tạo thành. 4. Câu trần thuật đơn không có từ là: vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. IV. Các dấu câu đã học: 1. Dấu chấm: kết thúc câu trần thuật 2. Dấu chấm hỏi: kết thúc câu ghi vấn 3. Chấm than: kết thức câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. 4. Dấu phẩy: Phân cách các thành phần và các bộ phận câu. III/ Hướng dẫn học sinh học bài làm bài tập ở nhà - Ôn tập toàn bộ phần Tiếng Việt . - Xem lại các bài tập trong sách SGK . Ngày soạn: 7- 5- 2007 Ngày giảng: 14- 5- 2007 Tiết :136 Ôn tập tổng hợp A Phần chuẩn bị: I . Mục tiêu cần đạt: - giúp học sinh ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức Ngữ văn đã học trong lớp 6. - Củng cố lại những kiến thức cơ bản, một số bài tập. II. Phần chuẩn bị: 1.Phần thầy: Đọc bài , nghiên cứu soạn bài. 2.Phần trò: Học bài cũ, đọc bài, Soạn bài. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. II. Dạy bài mới *Giới thiệu bài: ( 1’) Để hệ thống lại các kiến thức môn Ngữ văn đã học trong chương trình kì II lớp 6, tiết hôm nay.. *Nội dung: A. Phần văn bản: 1. Truyện : - Bài học đường đơi đầu tiên. - Sông nuớc Cà Mau. - Bức tranh của em gái tôi. - Vượt thác. - Buổi học cuối cùng. 2. Thơ: - Đêm nay Bác không ngủ - Lượm - Mưa 3. Kí: - Cô Tô - Cây tre Việt Nam - Lòng yêu nước - Lao xao 4. Văn bản nhật dụng: - Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. - Động Phong Nha => Lưu ý: - Trình bày các đặc điểm từng loại văn bản. - Những nội dung cần nắm vững: + Cốt truyện, nhân vạt chính, chi tiết, hình ảnh tiêu biểu + Nghệ thuật miêu tả, kể chuyện + Cách dùng và tác dụng của các biện pháp tư từ đã học + Chủ đề và ý nghĩa của văn bản B. Phần Tiếng Việt: 1. Từ loại: - Phó từ. 2. Các phép tu từ: - So sánh: - Nhân hoá: - ẩn dụ: - Hoán dụ: 3. Các vấn đề về câu: - Các thành phần chính của câu: Chủ ngữ, Vị ngữ - Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn - Chữa lỗi về CN- VN. => Học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các dấu hiệu và ý nghĩa ngữ pháp đặc trưng và có ý thức vận dụng vào phần văn và tập làm văn trong nói và viết . C. Phân tập làm văn 1. Miêu tả: - Cảnh thiên nhiên - Tả đồ vật và tả con vật - Tả người ( chân dung và hành động) - Tả cảnh sinh hoạt ( thiên nhiên, sự vật, con người, hoạt động,) - Miêu tả tưởng tưọng sáng tạo. 2. Đơn từ: - Theo mẫu - Không theo mẫu => Vai trò quan sát, liên tưởng và tưởgn tưọng trong văn miểu tả - Miêu tả và kể chuyện. Từu miêu tả đến kể chuyện. Trong kẻ chuyện xen miêu tả - Xác định trình tự miêu tả - Lựa chọn và xác định ngôi của người tả - Về đơn: Cách làm đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu. Nắm vững các loại lỗi hay gặp và cách sửa chữa chúng khi viết đơn. III/ Hướng dẫn học sinh học bài làm bài tập ở nhà - Ôn tập toàn bộ các phần. - Xem lại các bài tập , đề bài trong sách SGK . - Tiết sau kiểm tra học kì. Tiết : 137- 138: Kiểm tra tổng hợp cuối năm. ( Đề bài- đáp án của Phòng Giáo dục Mai Sơn) Ngày soạn: 7- 5- 2007 Ngày giảng: 14- 5- 2007 Tiết :139- 140 Chương trình ngữ văn địa phương A Phần chuẩn bị: I . Mục tiêu cần đạt: - giúp học sinh biết được một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử . - Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng đã học - Bước đầu tổng kết một số quy luật ngữ âm, ngữ pháp - So sánh, khái quát, hệ thống hoá các vấn đề đã học. II. Phần chuẩn bị: 1.Phần thầy: Đọc bài , nghiên cứu soạn bài. 2.Phần trò: Tìm hiểu, nghiên cứu, Soạn bài. B. Phần thể hiện khi lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. II. Dạy bài mới *Giới thiệu bài: ( 1’) Để giúp các em tìm hiểu thực tế địa phương : di tích danh lam thắng cảnh, các vấn đề về môi trường. Tổng kết một số qui luật ngữ âm, ngữ pháp các phương ngữ tiết hôm nay.. *Nội dung: 1. Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh: Nội dung : a. - Kể tên tác phẩm, tác gải, nội dung chính của ba văn bản nhật dụng đã học - Tìm hiểu qua sách báo, ấn phẩm văn hoá, tranh ảnh.. lời kể của những người hiểu biết ở gai đình, địa phương về một danh lam thắng cảnh theo nội dung: + Tên di tích hoặc danh lam thắng cảnh. + vị trí địa lí + có tự bao giờ? Phát hiện khi nào? bởi ai? Nhân tạo hay tự nhiên + Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của di tích hay danh lam. + ý nghĩa lịch sử. + giá trị văn hoá kinh tế du lịch + Tình hình tôn tạo và sử dụng hiện nay. tìm hiểu vấn đề bảo vệ môi truờng ở địa phương hiện nay: - Những ưu điểm, những việc làm của nhân dân và chính quyền địa phương nhằm bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. 2. Hoạt động trên lớp: * phần văn và tập làm văn - Trao đổi các nhóm, tổ những kết quả đã chuẩn bị ở nhà. - Các nhóm lựa chọn vấn đề và trình bày trước lớp. - Trình bày trước lớp -Giáo viên tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm * Phần tiếng việt: A. Phương ngữ miền Bắc: 1/ Phân biệt phụ âm tr/ ch - qui tắc trong âm tiết: + Tr không kết hợp với oa, oă, oe. + Ch kết hợp với oa, oă, oe. - Quy tắc trong từ láy: + Tr/ ch không láy với nhau - Quy tắc ngữ nghĩa: + Nhữgn từ chỉ quan hệ gia đình, họ hàng thân thuộc, chỉ đồ dùng ở nông thôn, ý phủ định ..viết ch + Chỉ thời gian hoặc vị trí: Viết Tr 2 / Phân biệt phụ âm s/ x - qui tắc trong âm tiết: + s không kết hợp với vần oă, oe, uê + X kết hợp với vần oă, oe, uê - Quy tắc trong từ láy: + S và X không láy với nhau - Quy tắc ngữ nghĩa: + Những từ chỉ loài vật cây cối thườngviết là s + những từ chỉ mức dộ tính chất thường viết là x 3 / Phân biệt phụ âm R/D/ GI - qui tắc trong âm tiết: + R, gi không kết hợp được với các vần oa, oă, oe, uê, uy, uâ + D kết hợp được với các vần oa, oă, oe, uê, uy, uâ - Quy tắc trong từ láy: + Có thể láy hết được với các phụ âm trên. - Quy tắc ngữ nghĩa + chỉ có phụ âm R mới biểu thị được những sác thái ý nghĩa : mô phỏng âm thanh, tiếng động, mô phỏng hình ảnh, chuyển động. Mô tả ánh sáng, màu sắc 4 / Phân biệt phụ âm L. N - qui tắc trong âm tiết: + N không kết hợp với các vần oa, oă, ơ, uê. - Quy tắc ngũ nghĩa: + Chỉ có L mới có hiện tượng gần âm, gần nghĩa với các từ có phụ âm đầu NH + Chỉ có N mới có hiện tượng gần âm, gần nghĩa với các từ có âm đầu là Đ - Quy tắc trong từ láy: + N không láy với các âm đầu khác + L có thể láy với các âm đầu khác. III/ Hướng dẫn học sinh học bài làm bài tập ở nhà - Ôn tập toàn bộ các phần.
Tài liệu đính kèm: