Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 49, 50: Viết bài tập làm văn số 3

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 49, 50: Viết bài tập làm văn số 3

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

- Học sinh biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.

- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm.

- Giáo dục HS tính nghiêm túc khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Ra đe + Đáp án + Biểu điểm.

- Học sinh: Ôn tập.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

1. Ổn định tổ chức:

2. KTBC:

3. Bài mới:

Giáo viên ghi đề lên bảng:

 Tả cô giáo đã dạy làm em nhớ nhất.

I. YÊU CẦU CHUNG:

 - HS biết làm 1 bài văn tủ sự- kể chuyện đời thường.

 Kể chuyện đời thường: Vẫn được tưởng tượng, song phải có gắn bóvới thực tiễn.

 - Dù ngắn hay dài viết cũng đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

 - Diễn đạt rõ ràng, có cảm xúc, chữ viết rõ ràng, cẩn thận.

 Chú ý không sai lỗi chính tả, dùng từ chính xác, dùng câu đúng ngữ pháp.

 

doc 1 trang Người đăng thu10 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết số 49, 50: Viết bài tập làm văn số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :7/11/2010 Tuần 13
Ngày dạy : 9/11/2010 Tiết 49-50
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Học sinh biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa.
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm.
- Giáo dục HS tính nghiêm túc khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ: 	- Giáo viên: Ra đe à+ Đáp án + Biểu điểm.
- Học sinh: Ôn tập. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định tổ chức: 
2. KTBC:	
3. Bài mới: 
Giáo viên ghi đề lên bảng:
 Tả cô giáo đã dạy làm em nhớ nhất.
I. YÊU CẦU CHUNG:
 - HS biết làm 1 bài văn tủ sự- kể chuyện đời thường.
 Kể chuyện đời thường: Vẫn được tưởng tượng, song phải có gắn bóvới thực tiễn.
 - Dù ngắn hay dài viết cũng đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Diễn đạt rõ ràng, có cảm xúc, chữ viết rõ ràng, cẩn thận.
 Chú ý không sai lỗi chính tả, dùng từ chính xác, dùng câu đúng ngữ pháp.
 II. YÊU CẦU KIẾN THỨC:
Mở bài: (1,5 điểm) Em đã học thầy giáo( cô giáo) nào? Em nhớ thầy( cô) nào nhất? Cô dạy em ở lớp nào? Tại sao em nhớ nhất?
Thân bài:( 6 điểm)
 a.Hình dáng: Cô có nét gì đặc biệt( Về tầm vóc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, 
 giọng nói hay cách ăn mặc, dáng đi đứng, nói cười) khiến em nhận ra cô ngay.
 b.Tính tình : Các nét gì khiến em kình yêu, gần gũi và nhớ mãi. ( Tính hiền từ, sự tận tụy 
 dạy bảo, giúp đỡ HS, thái độ rộng lượng, công bằng Các ưu điểm đó thể hiện cụ thể thế 
 nào qua lời nói, cử chỉ, việc làm, cách đối xử).
Chú ý: Khi tả hình dáng, chú ý giới thiệu bao quát rồi mới nói đến các điểm chi tiết, khi tả tính tình, cần kể lại những kỉ niệm, những cảm xúc khó quên.
Kết bài :( 1,5 điểm)
Nói lên nhữhg suy nghĩ và tình cảm của em với cô giáo( thầy giáo) và tự hứa hẹn với cô 
giáo mà em yêu mến.
* Hình thức (1 điểm)
Trình bày đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không sai chính tả 
4.CỦNG CỐ: 
Giáo viên thu bài, kiểm tra số lượng bài.
Nhận xét, đánh giá tiết kiểm tra
5.. DẶN DÒ:
 - Xem lại thể loại văn tự sự kể chuyện đời thường.
Đọc các bài tham khảo.
 - Chuẩn bị bài: TREO BIỂN; LỢN CƯỚI, ÁO MỚI:
+ Đọc 2 văn bản và chú thích(*) về định nghĩa chuyện cười.
+ Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
+ Tìm hiểu ý nghĩa của 2 văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 49-50.DOC.doc