Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì I - Trường THCS Thuận Hưng

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì I - Trường THCS Thuận Hưng

Tuần 1 ¬- Tiết 1,2: Bài 1

Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN

(Truyền thuyết)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyện truyền thuyết.

- Hiểu ND, ý nghĩa của hai truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên và Bánh chưng, bánh giầy.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.

- Kể lại được hai truyện.

II/ CHUẨN BỊ:

 - GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh.

 - HS: SGK, bài soạn ở nhà.

III/ LÊN LỚP:

 1. Ổn định:

Kiểm tra sỉ số.

 2. Kiểm tra bài cũ: (1’)

 Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 6, t1. Cách soạn bài ở nhà.

 3. Bài mới: (1’)

 Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Truyện có nội dung gì, ý nghĩa ra sao? Vì sao ND ta qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi ấy.

 

doc 147 trang Người đăng thu10 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì I - Trường THCS Thuận Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I
Tuần 1 - Tiết 1,2:	Bài 1
Văn bản: 	 CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyện truyền thuyết.
Hiểu ND, ý nghĩa của hai truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên và Bánh chưng, bánh giầy.
Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
Kể lại được hai truyện.
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh.
	- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
Kiểm tra sỉ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
	 Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 6, t1. Cách soạn bài ở nhà.
 3. Bài mới: (1’)
	Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Truyện có nội dung gì, ý nghĩa ra sao? Vì sao ND ta qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi ấy.
	 ² Hoạt động 1: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. (15’)
Phương pháp
Nội dung
Ghi chú
 - GV tạm phân truyện thành ba đoạn (gọi 3 HS đọc)
 - Đoạn 1: Từ đầu -> “Long trg”
 - Đoạn 2: tiếp theo -> “lên đường”.
 - Đoạn 3: Phần còn lại.
 Sau mỗi đoạn GV tóm lược đại ý và sửa chữa cách đọc cho HS.
 * Tìm hiểu chú thích SGK, chú ý các chú thích (1), (2), (3), (5), (7).
 - HS nắm được định nghĩa về truyền thuyết (chú thích dấu sao – SGk).
 + Truyện dân gian kể về các nhân vật - sự kiện có liên quan tới lịch sử thời quá khứ.
 + Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
 + Thể hiện cách đánh giá của ND về sự kiện, nhân vật.
 I/ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích:
 1. Định nghĩa truyền thuyết: SGK.
 2. Tìm hiểu các từ khó: SGK.
	 ²Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc - Hiểu. (25’)
(?)1. Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của LLQ và Âu Cơ.
 (?)2. Việc kết duyên của LLQ và Âu Cơ có gì kì lạ? LLQ và Âu Cơ chia con như thế nào và để làm gì?
 (?)3. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo. Hãy nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện?
 (?)4. HS thảo luận (3’)
 Ý nghĩa của truyện.
 - HS đại diện trả lời
 - GV giảng thêm và lồng vào GD lòng tự hào về nguồn gốc của dân tộc mình.
 - Tinh thần đoàn kết thống nhất của ND ta trên khắp mọi miền đất nước vì có chung nguồn cội (đồng bào: cùng một bọc) vì vậy phải luôn luôn yêu thương đoàn kết.
 - Truyện có ý nghĩa như một lời nhắc nhở con cháu phải chung lo XD bồi đắp sức mạnh đoàn kết.
 - Hướng dẫn HS phần đọc thêm (ở nhà) để hiểu đầy đủ ý nghĩa trên.
 II/ Tìm hiểu văn bản:
 Câu 1:
 a. Sự lớn lao, đẹp đẽ của LLQ và Âu Cơ:
 - Đều là thần.
 - LLQ “sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ”, còn Âu Cơ “xinh đẹp tuyệt trần”.
 b. Sự nghiệp mở nước:
 - Giúp dân diệt trừ yêu tinh.
 - Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
 Câu 2:
 - Mối tình đẹp (trai tài – gái sắc).
 - Âu Cơ sinh ra bọc trứng nở trăm người con.
 - Không cần bú mớm, ăn uống mà vẫn lớn nhanh và hồng hào, đẹp đẽ.
 - Theo truyện người Việt là “Con Rồng – cháu Tiên”.
 Câu 3:
 - Là chi tiết không có thật do ND sáng tạo ra nhằm một mục đích nhất định.
 - Trong truyện các chi tiết tưởng tượng nhằm tô đậm tính chất nhân vật.
 - Suy tôn nguồn gốc giống nòi.
 - Làm tăng sức hấp dẫn.
 Câu 4:
 Ý nghĩa của truyện:
 - Giải thích suy tôn nguôn gốc.
 - Đề cao ý nguyện đoàn kết dân tộc.
	 ²Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ (3’)
 - Một HS đọc cho cả lớp.
 - GV giải thích thêm:
 Đây là phần tổng kết, khái quát về đề tài, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện.
 Luyện tập:
 Câu 1: 1 số dtộc khác ở VN cũng có những truyện tương tự giải thích nguồn gốc giống truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
 - Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu giữa các dân tộc người trên nước ta.
 Câu 2: gọi 2 HS kể lại truyện theo lời văn của mình.
 * Ghi nhớ: SGk.
 III/ Luyện tập:
 Câu 1:
 - Người Mường có truyện Quả trứng to nở ra con người.
 - Người Khmer có truyện Quả bầu mẹ 
 Câu 2:
 Yêu cầu kể đúng cốt truyện, chi tiết bằng lời văn cá nhân.
 - Tập kể diễn cảm.
GV chuyển qua văn bản thứ 2 (20 – 30’)
==============================================================================================
Văn bản:	 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
	 (Tự học có hướng dẫn)
 1. Giới thiệu bài: (1’)
	Hằng năm, mỗi khi xuân về tết đến, ND ta con cháu vua Hùng - từ miền ngược đến miền xuôi, nô nức chở lá, xay đỗ, giã gạo để gói bánh. Một phong tục văn hóa cổ truyền, đậm đà bản sắc dân tộc (MB: gói bánh chưng, bánh giầy, còn MN: bánh tét, bánh ít).
 2. Tổ chức các hoạt động:
Phương pháp - Nội dung
Ghi chú
 ²Hoạt động 1: (8’) Đọc và tìm hiểu chú thích.
 a. Chia văn bản 3 đoạn, gọi 3 HS đọc.
 - Đoạn 1: Từ đầu -> “chứng giám”
 - Đoạn 2: tiếp theo -> “hình tròn”
 - Đoạn 3: phần còn lại.
 GV nhận xét, sửa chữa cách đọc .
 b. Hướng dẫn HS chú ý các chú thích (1),(2),(3),(4),(7),(8),(9),(12),(13).
 ²Hoạt động 2: (13’) Hướng dẫn HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu.
 (?)1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi?
 - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã già muốn có người kế nghiệp.
 - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
 - Hình thức: có tính thách đố “Nhân lễ Tiên vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi”.
 (?)2. Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu là được thần giúp đỡ.?
 - Chàng là người “thiệt thòi nhất”.
 - Lớn lên chỉ lo đồng áng, cày cấy.
 - Hiểu được ý thần. Có suy nghĩ sâu sắc.
 (?)3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời Đất, Tiên Vương vì:
 - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra).
 - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài).
 - Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ tài đức của Lang Liêu: thông minh, hiếu thảo, biết tôn trọng những người sinh thành ra mình).
 (?)4. Nêu ý nghĩa của câu chuyện:
 - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh và ý nghĩa sâu xa của nó.
 - Truyền thuyết này còn đề cao người lao động nghề nông, người anh hùng văn hóa.
 - Truyện còn có ý nghĩa bên vực kẻ yếu, người bất hạnh.
 ²Hoạt động 3: (2’)
 Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ SGK, về nhà học thuộc.
 ²Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn HS phần luyện tập.
 Câu 1: Ý nghĩa của việc ND ta làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết.
 - Đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất, ông bà tổ tiên.
 - Việc gói bánh ngày tết còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà.
 Câu 2:
 HS có thể nói theo sở thích cá nhân. GV nên hướng tới hai chi tiết đặc sắc và giàu ý nghĩa sau:
 - Lang Liêu nằm mộng thấy Thần khuyên bảo: “ “ nêu bật giá trị của hạt gạo và nghề nông những sản phẩm do con người làm ra.
 - Lời vua nói với mọi người về hai loại bánh: Đây là cách thưởng thức có văn hóa. Nhận xét này cũng chính là ý nghĩa, tư tưởng, tình cảm của ND về hai loại bánh nói riêng và phong tục làm bánh vào ngày tết.
 5. Dặn dò: (1’)
	Về học bài. Tập kể lại truyện. Soạn trước “Từ và ”
Tuần 1 Tiết 3:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
	- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng việt, cụ thể là:
	+ Khái niệm về từ.
	+ Đơn vị cấu tạo từ.
	+ Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức, từ ghép/ từ láy).
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án, SGK.
	- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định (1')
 Kiểm tra sỉ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
	 Giới thiệu sơ lược phần tiếng việt SGK tập 1.
 3. Bài mới:
	 Ở bậc tiểu học, các em đã được học qua các loại từ (từ đơn, từ ghép, từ láy ). Để hiểu được cấu tạo của chúng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu “Từ và cấu tạo”
	 ²Hoạt động 1: Tìm hiểu từ là gì. (5’)
Phương pháp
Nội dung
Ghi chú
 1. Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu sau:
 Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
 I/ Từ là gì?
 1. Lập danh sách các từ:
 - Từ 1 tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và, cách.
 - Từ 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. 
	 ²Hoạt động 2: Phân tích đặc điểm của từ (5’)
 (?) Mỗi loại đơn vị trên được dùng để làm gì?
 - Dùng để đặc câu.
 (?) Khi nào một tiếng được coi là một từ?
 - Khi tiếng ấy có thể dùng để tạo câu - tiếng ấy trở thành từ.
 (?) Vậy từ là gì?
 - HS rút ra phần ghi nhớ.
 - HV chuyển ý: từ một tiếng gọi là từ đơn. Từ hai tiếng trở lên gọi là từ phức.
- Mỗi loại đơn vị trên dùng để đặt câu.
 + Tiếng dùng để tạo từ.
 + Từ dùng để tạo câu.
 + Khi một tiếng có thể dùng tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
 * Ghi nhớ: SGk
	 ²Hoạt động 3: Phân loại các từ (5’)
 (?)1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học, điền các từ sau vào bảng phân loại. SGK.
 Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.
 II/ Từ đơn và từ phức:
 * Kẻ bảng SGK.
 - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
 - Cột từ láy: trồng trọt.
 - Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bành giầy.
	 ²Hoạt động 4: Phân tích đặc điểm của từ và xác định đvị cấu tạo từ (5’)
 Dựa vào bảng HS đã lập GV giúp HS lần lượt tìm hiểu và phân biệt:
 - Từ đơn và từ phức.
 - Từ ghép và từ láy.
 (?) Vậy cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
 - HS trả lời từng mặt.
 - GV chốt lại.
 (câu hỏi thảo luận 3’)
 * So sánh từ ghép và từ láy:
 - Giống: có từ hai tiếng trở lên.
 - Khác:
 + Từ ghép có mối quan hệ ngữ nghĩa (ghép những tiếng có nghĩa với nhau)
 + Từ láy: có mối quan hệ ngữ âm (chỉ cần một tiếng có nghĩa các tiếng khác láy lại)
	 ²Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức (5’)
 GV hệ thống hóa lại kiến thức toàn bài.
 (?) Tiếng là gì?
 (?) Từ là gì?
 (?) Từ đơn là từ có mấy tiếng?
 (?) Từ phức chia làm mấy loại nhỏ? So sánh từ ghép với từ laá?
 Cho HS đọc phần ghi nhớ,
 * Ghi nhớ: SGK.
	 ²Hoạt động 6: Hướng dẫn HS luyện tập (15’)
 Btập 1: thảo luận (3’)
 a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc loại từ nào.
 b. Tìm từ đồng nghĩa với chúng
 c.
 Btập 2:
 - Theo giới tính.
 - Theo bậc (trên - dưới)
 Btập 3:
 HS làm theo mẫu.
 Btập 4:
 Từ láy trong câu sau miêu tả cái gì?
 Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
 Tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy.
 Btập 5:
 Thi tìm nhanh các từ láy.
 a.
 b.
 c.
- HS đọc thêm.
 - GV giải thích thêm.
 GD thực tế: từ trong tiếng hết sức phong phú, đa dạng, chúng ta phải biết chọn lựa khi sử dụng để đạt được hiệu quả như mong muốn
 Btập 1:
 a. Thuộc loại từ ghép.
 b. Cội nguồn, gốc gác.
 c. Cậu mợ, chú cháu, anh ...  ...
 + Từ phức: học sinh, cô giáo ...
 . Từ ghép.
 . Từ láy.
 2. Từ mượn là từ vay mượn của nước ngoài Anh , Pháp, Nga. Nhưng chủ yếu là mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt).
 3. – Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động quan hệ, ...) mà từ biểu thị.
 - Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách:
 4. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
 - Chuyển nghĩa là hướng tới thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
 - Trong từ nhiều nghĩa có:
 + Nghĩa gốc.
 + Nghĩa chuyển.
 5. Lỗi lặp từ dư thừa không cần thiết.
 - Lẫn lộn các từ gần âm. VD (thăm quan, nhấp nháy bộ ria mép, bàng quang với lớp).
 - Dùng từ không đúng nghĩa (chứng thực cảnh nước mất ...) (Yếu điểm khác với điểm yếu).
 6. Danh từ là nhữn g từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm ...
 - Dtừ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó, ... ở phía sau và 1 số từ ngữ khác để lập thành cụm dtừ.
 - Chức vụ điển hình trong câu của dtừ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, dtừ cần có từ là đứng trước.
 Danh từ
	Dtừ chỉ đvị 	 	Dtừ chỉ sự vật
	Dtừ chỉ đvị 	Dtừ chỉ đvị 	Dtừ chung	Dtừ riêng
 tự nhiên quy ước
	Dtừ chỉ đvị 	Dtừ chỉ đvị
	Chính xác ước chừng
(?) Cụm dtừ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
S1
S2
Tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan
ấy
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
Cũng/còn/đang/chưa
tìm
được/ngay/ câu trả lời.
 (?)7. Động từ - Cụm đtừ?
(?)8. Tính từ - Cụm tính từ.
(?)9. Số từ và lượng từ.
 (?)10. Chỉ từ.
* Cụm dtừ có cấu tạo 3 phần.
 - Phần trước: có 2 thành tố.
 t2: chủ lượng toàn thể: tất cả, hết thảy ...
 t1: chỉ lượng phân phối và số lượng chính: mọi, những, các, hai, ba ...
 - Phần trung tâm: có 2 thành tố.
 T1: chỉ chủng loại khái quát.
 T2: chỉ đối tượng cụ thể.
 - Phần sau: có 2 thành tố.
 S1: nêu lên đặc điểm của sự vật nêu ở T2.
 S2: xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
 7. Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
 - Động từ kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ ... để tạo thành cụm đtừ.
 - Chức vụ điển hình trong câu của đtừ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, đtừ mất khả năng kết hợp với các từ đủ, sẽ ...
 - Động từ chia làm 2 loại:
 + Đtừ tình thái: dám, toan, định, phải ...
 + Đtừ chỉ hành động, trạng thái: đi, đứng, buồn, vui ...
 * Cấu tạo của cụm đtừ
Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho đtừ các ý nghĩa: quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động ...
 - Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho đtừ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, pdiện và cách thức hành động.
 8. Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hđộng, trạng thái.
 - Tính từ có thể kết với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn ...để tạo thành cụm tính từ khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.
 - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ. Tuy vậy khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
 - Có 2 loại tính từ:
 + Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ).
 + Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp từ chỉ mức độ)
 * Cụm tính từ:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
vẫn, còn, đang
trẻ
như một thanh niên
- Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; mức độ của đặc điểm; tính chất, sự khẳng định hay phủ định; ...
 - Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm; tính chất ...
 9. Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
 - Khi đứng trước thì biểu thị số lượng. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau dtừ.
 * Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
 10. Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
 - Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm dtừ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
 4. Củng cố: 
 	Lồng vào phần ôn.
 5. Dặn dò: (1’)
	Học bài. Chuẩn bị thi học kì I
Tuần 17 - Tiết 67, 68:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
THỜI GIAN: 90’ (Không kể chép đề)
I/ Trắc nghiệm: (5đ)
	Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó lựa chọn câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
 “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước ...”
	Câu 1: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc thể loại truyện nào?
	a. Thần thoại	c. Cổ tích
	b. Truyền thuyết	d. Ngụ ngôn.
	Câu 2: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
	a. Biểu cảm	c. Miêu tả
	b. Tự sự	d. Nghị luận.
	Câu 3: Trong đoạn văn trên từ loại nào được dùng nhiều nhất?
	a. Danh từ 	c. Động từ
	b. Tính từ	d. Đại từ.
	Câu 4: Người kể trong đoạn văn là ngôi thứ mấy?
	a. Ngôi thứ nhất 	c. Ngôi thứ ba
	b. Ngôi thứ hai	d. Ngôi thứ tư.
	Câu 5: Trong đoạn văn trên có bao nhiêu danh từ riêng?
	a. Một 	c. Ba
	b. Hai	d. Bốn.
	Câu 6: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh muốn giải thích hiện tượng gì?
	a. Lũ lụt	c. Chế ngự thiên tai
	b. Núi Tản viên	d. a,b,c đều đúng.
	Câu 7: Trong các câu sau đây từ nào là từ mượn?
	a. Sơn Tinh	c. Biển
	b. Nước	d. Ngập
	Câu 8: Trong câu “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi ” có mấy cụm động từ?
	a. Một cụm	c. Ba cụm
	b. Hai cụm	d. Bốn cụm.
	Câu 9: Sơn Tinh có tài lạ gì?
	a. Hô mưa gọi gió	c. Làm giông bão
	b. Dời non lấp biển 	d. Trừ thủy tặc.
	Câu 10: Câu nào giải nghĩa đúng từ “nao núng”?
	a. Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
	b. Lung lay uyển chuyển.
	c. Lung lay vững lòng tin ở mình.
	d. Không vững lòng tin ở mình nữa.
II/ Phần tự luận: (5đ)
	Em hãy kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
ĐÁP ÁN
I/ Phần trắc nghiệm (5đ). Mỗi câu 0,5đ
	1b 	2c	3a	4c	5d	6d	7a	8c	9b	10a
II/ Phần tự luận: (5đ)
 1. MB: (0,5đ)
 	Giới thiệu về thầy (cô) giáo mà em quý mến.
 2. TB: (3đ)
	- Kể những phẩm chất của người thầy, cô giáo.
	+ Thầy cô quan tâm, lo lắng (1đ)
 	+ Động viên em trong học tập. (1đ)
	+ Tận tình trong việc giảng dạy. (1đ)
 3. KB: (0,5đ)
	Cảm nghĩ, tình cảm của em đối với người thầy, cô giáo.
	- Viết đúng ngôi kể (0,5đ)
	- Bố cục rõ ràng, không sai lỗi chính tả (0,5đ)
Tuần 18 - Tiết 69:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
Rèn luyện chính tả
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
	- Sửa lỗi chính tả mang tính địa phương.
	- Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng âm chuẩn khi nói.
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: SGK, giáo án.
	- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
	Tiết này rèn luyện cho các em viết đúng chính tả.
	 ² Hoạt động 1: (15’)
Phương pháp
Nội dung
Ghi chú
 1. Viết đúng các từ: vạm vỡ, vanh vách, vênh váo, vi vu, vụng về, vớ vẩn, dô hò, du thuyền, chu du, cơn giông, du ngoạn, dữ dằn, dai dẳng, dư giả, dùng dằn, ...
	 ² Hoạt động 2: (15’) Điền từ vào chỗ trống.
 - HS điền 4 từ.
 - HS nhận xét.
 - GV sửa chữa.
 2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống.
 - 3 HS lên điền 3 câu.
 - HS nhận xét.
 - GV sửa chữa.
 2. Điền từ:
 - Trái cây, chờ đợi, chuyển chổ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
 - Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, 
 2. Chọn từ điền vào chổ trống.
 a. vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
 b. Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
 c. hạt dẽ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
	 ² Hoạt động 3: 
 3. Chọn S hoặc X để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
 - 3 HS lên bảng điền.
 - GV sửa chữa.
 3. Xám xịt, sát ..., sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ xác, sầm sập, xoảng.
==============================================================================================
TIẾT 2: 70
	 ² Hoạt động 4:
 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
 - HS điền.
 - GV sửa chữa.
 5. Viết hỏi hay ngã.
 4. buộc, duộc, tuột, đuột, chuột, chuột rút, muốt, chuột.
 5. Vẽ, biểu, dè bỉu, rủn, dẳng, hưởng, tưởng, giỗ, lỗ, mảng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
	 ² Hoạt động 5:
 6. Chữa lỗi chính tả.
 - 3 HS sửa 3 câu.
 - GV sửa chữa.
 6. Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
 - Một cây che chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
 - Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
	 ² Hoạt động 6:	
 7. Viết chính tả.
 GV đọc HS ghi.
 7. Chú ý viết đúng S, X.
 4. Củng cố:
	Lồng vào bài tập.
 5. Dặn dò:
	Về học bài. Đọc lại các truyện đã học, chuẩn bị tiết sau thi kể chuyện.
==============================================================================================
Tuần 18 - Tiết 71:
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 	- Lôi cuốn HS tham gia các hoạt động về ngữ văn.
	- Rèn cho HS thói quen yêu văn, yêu tiếng việt thích làm văn, kể chuyện,...
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: SGK, giáo án.
	- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: (40’)
	Tiết này dành cho các em tự do kể chuyện mà các em tâm đắc.
	- Cho HS xung phong kể chuyện.
	- Cho HS khác nhận xét (ND, thể loại, yêu cầu của văn kể chuyện).
	- GV chốt lại, bổ sung, sửa chữa, tuyên dương các em kể hay.
 4. Củng cố: (3’)
	(?) Muốn kể hay ta phải lưu ý những điều gì?
	- Ngữ điệu, điệu bộ, diễn cảm (giọng điệu của từng nhân vật)
 5. Dặn dò: (1’)
	Về tập kể thêm những chuyện mà em thích.
==============================================================================================
Tuần 18 - Tiết 72:
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
Qua bài kiểm tra HKI, HS xác định được dạng đề ra. Cách làm phần trắc nghiệm, cũng như tự luận.
Thấy được cái sai của các em để rút kinh nghiệm cho HKII.
II/ CHUẨN BỊ:
 	- GV: đề, đáp án.
	- HS: bài kiểm tra.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
	Để rút kinh nghiệm cho lần KT sau. Hôm nay chúng ta sẽ sửa bài KT HKI.
	 ² Hoạt động 1: (2’)
	- GV phát bài cho HS.
	 ² Hoạt động 2: (5’)
	- GV sửa chữa từng câu lên bảng.
	 ² Hoạt động 3: (32’)
	GV nhận xét ưu khuyết điểm.
	* Ưu:
	- Không có bài lạc đề.
	- Có theo bố cục ban phần.
	* Khuyết:
	- Bài làm còn quá sơ sài.
	- Chưa làm nổi bật được những phẩm chất tốt đẹp của thầy, cô.
	- Còn tả lan man.
	- Chưa thực hiện được nhiệm vụ của ba phần.
 4. Củng cố: (5’)
	GV chốt lại cách làm bài văn tự sự.
 5. Dặn dò: (1’)
	Soạn tiếp HKII “Bài học ...”

Tài liệu đính kèm:

  • docvan HKI.doc