. Mục tiêu :
- Tìm được thí nghiệm thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
- Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
II. Chuẩn Bị :
1. Dụng cụ làm thí nghiệm phần mở đầu : Quả bóng bàn bị bẹp,Phích nước nóng,Cốc
2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm
- 1 bình thủy tinh
- 1 ống thủy tinh
- 1 cốc nước màu
- 1 nút cao su có đục lổ
Tuần 24 Tiết 23 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu : - Tìm được thí nghiệm thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. - Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. II. Chuẩn Bị : 1. Dụng cụ làm thí nghiệm phần mở đầu : Quả bóng bàn bị bẹp,Phích nước nóng,Cốc 2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm - 1 bình thủy tinh - 1 ống thủy tinh - 1 cốc nước màu - 1 nút cao su có đục lổ - 1 cốc nước 3. Vẽ h 20.3 và bảng so sánh sự nở vì nhiệt của các chất. III. Hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) 1. Nêu sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Giải thích câu C5, C6 Sgk 3. Làm 19.3 sách bài tập. Hoạt động 2 : Tổ chức tình huống học tập (3’) * GV làm thí nghiệm cho HS dự đoán quả bóng nở ra là vì nguyên nhân nào? - Dự đoán thí nghiệm * Nguyên nhân quả bóng phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra. Hoạt động 3 : Tìm hiểu chất khí nóng lên thì nở ra. (15’) Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát thí nghịêm. * Theo dõi và giúp đở HS trả lời câu hỏi trong Sgk. * Gọi cá nhân HS lên trả lời. * Cho HS nhận xét. * Thống nhất câu trả lời. - Thí nhgiệm theo hướng dẫn của GV và có thể làm nhiều lần. - Trả lời theo nhóm HS theo các câu hỏi trong sgk 1. Thí nghiệm - Tiến hành và quan sát thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi. C1: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3: Do không khí trong bình bị nóng lên. C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiêt khác nhau. - Chất khí > chất lỏng > chất rắn Hoạt động 4: Giải thích một số hiện tượng. (15’) * Yêu cầu HS làm C6. * Yêu cầu 1.2.3 HS lên giải thích câu C7,8 * Câu C8; - Nhắc lại công thức tính d. d = 10m/v - Nóng: V & hay V ( ] V & - m: có thay đổi không ] không - Vậy: d như thế nào? * Cho HS xem H 20.3, quan sát sự lên xuống của nước người ta có thể biết trời nóng hay lạnh. - HS thống nhất rút ra kết luận - Cho HS nhận xét câu trả lời. - Thống nhất câu trả lời. - HS thống nhất 3. Rút ra kết luận. C6: Tăng Lạnh đi Ít nhất, nhiều nhất. 4. Vận dụng C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. C8: d = m/v - Khi nhiệt độ &, m không thay đổi nhưng V & a d ( . - Vì vậy d của không khí nóng < d không khí lạnh: không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. C9: Khi thời tiết nóng lên không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mức nước trong ống thủy tinh dâng lên. Hoạt động 5 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. (4’) * Yêu cầu HS đọc bảng tăng ( nhiệt độ ) thể tích của 1000cm3 " Nhận xét. - Sự nở vì nhiệt của chất khí khác nhau? - Sự nở vì nhiệt của chất lỏng khác nhau? - Sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau? - So sánh sự nở của các chất rắn , lỏng, khí? Trả lời câu hỏi của GV IV. Dặn dò : (1’) - Chép ghi nhớ - Xem lại các câu C . . . - Làm bài tập 20.1 " 20.6 V. Rút kinh nghiệm tiế t dạy : Ký duyệt tuần 24
Tài liệu đính kèm: