Giáo án môn học Vật lí 9 - Tuần 01 đến tuần 35

Giáo án môn học Vật lí 9 - Tuần 01 đến tuần 35

Mục tiêu:

 - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

 GV: Giáo án, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.

 HS: 1 điện trở bằng nikelin dài 1m, 2R = 0,3mm, 1 am pe kế

III. Tiến trình bài dạy

1. ổn định tổ chức: 1phút

 

doc 190 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 9 - Tuần 01 đến tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn :
Tiết 1
Chương I: Điện học 
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện 
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I. Mục tiêu: 
	 - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 
	- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
	GV: Giáo án, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
	HS: 1 điện trở bằng nikelin dài 1m, 2R = 0,3mm, 1 am pe kế
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5phút 
- Thay bằng giới thiệu chương trình Vật lý 9 và các dụng cụ học tập
3. Nội dung : 28phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: SGK trang 4
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì. 
? Nêu nguyên tắc sử dụng ampe kế và vôn kế
1. Thí nghiệm 
a. Sơ đồ mạch điện. 
A
B
+
-
K
A
? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện (h1.1) như yêu cầu trong SGK 
b. Tiến hành thí nghiệm
? Mắc mạch điện theo sơ đồ trên
? Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1
? Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 
a. Dạng đồ thị:
? Dựa vào bảng số liệu tiến hành ở thí nghiệm hãy vẽ các điểm ứng với mỗi cặp giá trị của U, I
? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì. 
+ Nhận xét: SGK tr 5
? Từng HS làm C2
? Từ dạng đồ thị em rút ra kết luận gì. 
+ Kết luận: SGK tr 5
3. Vận dụng: 10 phút
? HS trả lời C5 (đầu bài) 
? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C3, C4
Đáp án câu C4
+ Các giá trị còn thiếu: 
0,125A; 4V; 5V; 0,3A
D. Hướng dẫn về nhà:1phút 
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 5
- Đọc thêm phần Em chưa biết 
- Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT TR 4
- Cần sử dụng am pe kế A và vôn kế V 
+ Với A phải mắc nối tiếp với X và chốt + nối với cực dương của nguồn. 
+ Với V phải mắc song song với X
- HS trả lời miệng 
Gồm: Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn kế, đoạn dây đang xét (điện trở) 
Cách mắc: // nt K nt (A) nt R
V // R
- Công dụng A đo I; V đo U
- Chốt + mắc về phía A. 
- Đại diện nhóm trả lời C1
+ Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần. 
- HS trả lời C2
- HS đọc kết luận SGK
+ Trả lời câu hỏi C3
- Từ đồ thị hình trên, trên trục hoành xác định điểm có U = 2,5V (U1)
- Từ U1 kẻ song song với trục tung cắt đồ thị tại K.
- Từ K kẻ // với trục hoành cắt trục tung tại điểm I1.
- Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A
+ Tương tự: U = 3,5 (v) 
I = 0,7A.
I (A)
U (V)
1,5
3,0
4,5
6
7,5
0,3
0,6
0,9
1,2
1,5
I1
U1
U2
I2
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :
Tiết 2
 Tiết 2 Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm
I. Mục tiêu: 
	- Nhận biết được đơn vị đo điện trở và vận dụng được công thức điện trở để 
 giải bài tập.
	- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
	- Vận dụng được định luật ôm để giải được một số bài tập đơn giản. 
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
	GV: Giáo án, bảng phụ kẻ sẵn ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn trong bảng 1 và 2
	HS: Làm các bài tập đã cho, đọc trước bài. 
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1phút. Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
HS1: 	? Nêu KL về mối quan hệ giữa I và U
	? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì.
HS2: 	? Chữa bài tập 3 SBT
	Đ/A: Sai vì U giảm còn 4V tức là 1/3 lần => I giảm còn 0,2A
3. Nội dung : 28phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn (10’) 
? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1
? HS trả lời câu C2 và thảo luận cả lớp 
- Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn là bằng nhau và với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau. 
2. Điện trở (10’) 
? Điện trở của một dây dẫn được tính bằng công thức nào
+ KN (SGK tr 7) 
+ Đơn vị và ký hiệu 
- Trên sơ đồ điện R ký hiệu hoặc 
- Đơn vị là ôm, ký hiệu W; 1W = 1V/1A
? Khi tăng U lên 2 lần thì R tăng mấy lần. Vì sao? 
? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R
? Nêu ý nghĩa của điện trở 
+ ý nghĩa (SGK tr 7) 
II. Định luật ôm: 
1. Hệ thức của định luật ôm (5’) 
I = 
2. Phát biểu định luật
(SGK tr 8)
? Dựa vào hệ I = phát biểu nội dung định luật ôm. 
III. Vận dụng (10’) 
C3: Cho R = 12W; I = 0,5A 
Tính U = ? 
G: Từ công thức I ==> U = R. I 
=> U = 12 . 0,5 = 6(V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6 (V) 
C4: Cho U1 = U2 ; R2 = 3R1
So sánh I1 và I2
I1 = ; I2 = 
=> I1 = I2
HS: - Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 bài trước tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. 
HS: Trả lời câu hỏi C2
- HS cả lớp thảo luận và đi đến nhận xét chung. 
HS: Từng HS đọc phần thông báo k/n điện trở trong SGK 
- Điện trở được tính bằng công thức 
R = U/I
- Khi U tăng 2 lần thì R không thay đổi và khi đó I tăng 2 lần còn trị số R = U/I không đổi. 
- Đổi 250mA = 0,25A
=> R = 
- R biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- HS viết hệ thức của định luật vào vở. 
- HS phát biểu bằng lời định luật ôm.
- HS tóm tắt nội dung câu hỏi C3 và giải ra KL 
- HS lên bảng trình bày lời giải câu hỏi C3 và C4
- HS nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố: 10phút ? Công thức R= dùng để làm gì.
Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
5.Hướng dẫn về nhà: 1phút
	- Học thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK tr 8
	- Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT 
	- Chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành như yêu cầu trong SGK tr9
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày ...... tháng ...... năm 200....
Duyệt của BGH
Ngày soạn :
Tuần 2
 Tiết 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn 
 bằng ampe kế và vôn kế
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. 
	- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
	- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm. 
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
	- GV: Nội dung thực hành và một đồng hồ đo điện đa năng.
	- HS: Như yêu cầu trong SGK tr 9 
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1phút. Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ: 5phút. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Nội dung: 35 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
- Kiểm tra phần việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS 
? Nêu công thức tính điện trở 
? Muốn đo U giữa 2 đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì. 
? Mắc dụng cụ đó như thế nào vào dây dẫn cần đo 
? Muốn đo I chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì. 
? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo. 
a. Vẽ sơ đồ mạch điện 
? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm 
2. Tiến hành làm thí nghiệm 
? Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
G: Theo dõi kiểm tra giúp đỡ HS 
? Tiến hành đo, ghi kết quả 
? HS nộp báo cáo 
- HS trả lời câu hỏi BC thực hành 
- Công thức tính điện trở R = 
- Dùng vôn kế mắc // với dây dẫn cần đo U, chốt (+) của V mắc về phía cực dương của nguồn điện. 
+
-
K
Đoạn dây đang xét
A
- Dùng A mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo I, chốt (+) mắc về phía cực + của nguồn điện. 
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. 
- Tiến hành làm thí nghiệm ghi kết quả . 
Hoàn thành báo cáo 
4.Củng cố : 3 phút
 GV thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành để rút kinh nghiệm cho bài sau
HS thu dọn đồ dùng, dụng cụ làm thí nghiệm
5.Hướng dẫn về nhà: 1phút
- Học thuộc định luật ôm và hệ thức của định luật. 
- Đọc trước bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :
Tiết 4
Đoạn mạch mắc nối tiếp
I. Mục tiêu: 
	- Suy luận để xác định được công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2R mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học
	- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức duy ra từ lý thuyết.
	- Vận dụng được các kiến thức đã học, giải thích một số hiện tượng và vận dụng giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
	- GV: SGK, giáo án, 3 điện trở, vôn kế, ampe kế ...
	- HS: Chuẩn bị theo nhóm. 
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 1 phút. Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Nêu ý nghĩa của điện trở
3.Nội dung 33 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
? Cho biết trong đoạn mạch mắc nối tiếp 2 bóng đèn thì: 
- I chạy qua X có mối liên hệ như thế nào với I trong mạch chính. 
- U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với U ở hai đầu mỗi đèn X. 
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp 
G: HD và vẽ sơ đồ điện H4.1
? Yêu cầu HS trả lời câu C1
? R1; R2; A có mấy điểm chung 
? Thế nào gọi là mạch điện gồm 2 R mắc nối tiếp 
NX: Với mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì
I = I1 = I2 (1) 
U = U2 + U2 (2)
? Yêu cầu HS thực hiện C2
Chứng minh với R1 nối tiếp R2 thì 
 (3)
III. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp 
1. Điện trở tương đương (SGK tr 12)
? Thế nào là Rtđ của một đoạn mạch. 
- Ký hiệu là Rtđ
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp 
? HS trả lời C3 chứng minh
Rtđ = R1 + R2 (4)
G: Hướng dẫn HS chứng minh 
? Viết hệ thức liên hệ giữa U; U1; U2
? Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R tương ứng. 
3. Thí nghiệm kiểm tra 
G: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK 
4. Kết luận: 
? Yêu cầu HS phát biểu kết luận 
KL: Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp có Rtđ = R1 + R2
? HS đọc phần thu thập thông tin SGK
? 1 bóng đèn có R= 12W mắc vào mạch điện có I = 15V và I = 1A? Có hiện tượng gì xảy ra.
III. Vận dụng: 
? HS hoàn thành câu C4
? Gọi HS trả lời câu C4
? Thực hiện câu C3
G: Yêu cầu HS hoàn thành và trả lời câu C5
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV 
- I tại mọi điểm bằng nhau 
I = I1 = I2
- U bằng tổng các U thành phần 
Đoạn dây đang xét
U = U1 + U2
- HS vẽ sơ đồ hình 4.1 SGK vào vở 
HS: R1; R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau
+ R1 R2 ; A R1 có một điểm chung là mắc liên tiếp với nhau 
HS nghe GV trình bày và ghi vở 
HS trả lời 
Vì I1 = I2 = I 
HS: Rtđ của một đoạn mạch là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho với cùng U thì I chạy qua đoạn mạch là có giá trị như trước. 
HS chứng minh 
Vì R1 mắc nối tiếp R2 ta có 
UAB = U1 + U2
Mà UAB = I. RAB(Từ hệ thức đ/l ôm) 
U1 = I1. R1 : U2 = I2 R2
Nên I. RAB = I1R1 + I2R2
Û I.RAB = I.R1 + I.R2 (vì I = I1 = I2) 
=> RAB = R1 + R2
Hay Rtđ = R1 + R2
H: Các nhóm mắc mạch điện và làm thí nghiệm như hướng dẫn của GV.
- Thả ... 
- BTVN: 61.1 -> 61.3 SBT
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Tiết 68: Điện gió - điện Mặt Trời - điện hạt nhân 
I/ Mục đích yêu cầu:
	- Nêu được các bộ phận chính của một máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy điện nguyên tử.
	- Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy trên.
	- Nêu được ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân.
II/ Chuẩn bị:
	1 máy phát điện gió, quạt gió ( quạt điện ).
	1 pin mặt trời, bóng đèn 220V – 100W.
	1 động cơ điện nhỏ.
	1 đèn LED có giá.
	Hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử.
III/ Tổ chức hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
Hoạt động của trò
Hoạt động của thày
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu 
Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi:
? Nêu quá trình biến đổi năng lượng trong các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện? Nêu nhược điểm của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện hãy đề suất giải pháp để khắc phục?
-> GV đặt vấn đề: để khắc phục những hạn chế của nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện (tiêu tốn nhiên liệu, phụ thuộc vào nguồn nước...) người ta đã hướng tới khai thác các nguồn năng lượng khác trong tự nhiên như: năng lượng gió, năng lượng ánh sáng ... để chuyển hoá thành điện năng thông qua máy phát điện khác nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy phát điện gió.
Làm việc theo nhóm.
Quan sát hình 62.1 SGK, kết hợp với máy phát điện gió. 
Trả lời C1 và câu hỏi của GV. Thảo luận chung ở lớp.
Lần lượt chuyển máy phát điện gió cho các nhóm quan sát.
? Nêu các bộ phận chính của máy phát điện gió?
? C1 SGK 
Nêu câu hỏi bổ sung: So với nhiệt điện và thuỷ điện thì việc sản xuất điện gió có thuận lợi và khó khăn gì hơn?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin mặt trời.
Nhận biết hình dạng tấm pin mặt trời, hai cực âm và dương của pin.
Nhận biết nguyên tắc hoạt động, khi chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin thì xuất hiện dòng điện, không cần máy phát điện
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu 
Giới thiệu cho HS tấm pin mặt trời, hai cực của tấm pin ( giống như hai cực của một pin thường dùng).
Dùng đèn 220V – 100W chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin, pin phát điện. Lưu ý HS, ở đây không cần một máy phát điện. Vậy qua quá trình biến đổi năng lượng trong pin mặt trời khác với trong máy phát điện ở chỗ nào?
? Dòng điện do pin mặt trời cung cấp là dòng điện gì ? ( Một chiều hay xoay chiều? ) Dùng đèn LED để kiểm tra lại.
Việc sản xuất điện mặt trời có gì thuận lợi và khó khăn?
Hoạt động 4: Nhận biết một số tính năng kỹ thuật của pin mặt trời ( công suất, hiệu suất) để ứng dụng vào thực tế.
Cá nhân làm việc. Trả lời C2.
Thảo luận chung ở lớp về lời giải.
Thông báo cho HS hai thông số kỹ thuật của pin mặt trời thường dùng.
Yêu cầu HS quan sát hình 62.2 SGK để chỉ ra cách lắp đặt pin mặt trời.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về nhà máy điện hạt nhân.
Làm việc cá nhân.
Quan sát hình 61.1 và 62.3 SGK, trả lời câu hỏi của GV, thảo luận chung ở lớp.
Nêu câu hỏi:
Hãy quan sát hình 61.1 và 62.3 SGK để chỉ ra hai nhà máy ( nhiệt điện và điện nguyên tử ) có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau.
Bộ phận lò hơi và lò phản ứng tuy khác nhau nhưng có nhiệm vụ nào giống nhau?
Thông báo ưu điểm của nhà máy điện nguyên tử ( công suất rất lớn) và biện pháp đảm bảo an toàn.
Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc sử dụng điện năng và các biện pháp tiết kiệm điện năng.
Làm việc cá nhân. Thảo luận chung ở lớp, trả lời C3.
Tự đọc thông báo trong SGK để nêu biện pháp tiết kiệm điện. Trả lời câu hỏi của GV.
Tự đọc bảng1SGK để trả lời C4.
? C3 SGK 
 Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp để trả lời C3.
Yêu cầu HS đọc SGK thông báo trong SGK để về các biện pháp tiết kiệm điện
?Vì sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn chế dùng điện trong giờ cao điểm (buổi tối, nhiều nhà cùng sử dụng điện) ?
? C4 SGK
Hoạt động 7: Củng cố.
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố của GV.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK 
? Nêu những ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời.
?Nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau? 
Hoạt động 8: Chuẩn bị học ở nhà:
Ôn bài, chuẩn bị kiểm tra học kì II
Yêu cầu HS ôn bài, chuẩn bị kiểm tra học kì II
IV/ Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Tiết 74: Kiểm tra học kì II
I/ Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II
- Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác của học sinh
II/ Chuẩn bị:
	G: Soạn đề bài, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra 
	H: Ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra
III/ Tổ chức hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:
Đề bài: Lơp 9A
I/ Trắc nghiệm: Khoanh vào các chữ cái đứng trước các phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Máy biến thế có tác dụng: 
A. Tăng giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều	
B. Tăng giảm hiệu điện thế của dòng điện một chiều	
C. Tăng giảm cường độ của dòng điện một chiều	
D. Tăng giảm cường độ của dòng điện xoay chiều	
Câu 2: Kính lúp có:
A. Hai mặt lồi	 B. Một mặt lồi bên ngoài bao quanh một mặt lõm
C. Một mặt phẳng, một mặt lồi	 D. Tất cả các dạng thấu kính trên
Câu 3:Kính cận là thấu kính phân kỳ có:
A. Tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt	
B. Tiêu điểm trùng với điểm cực cận của mắt	
C. Tiêu điểm trùng với điểm giữa cực cận và cực viễn của mắt	 
Câu 4: Những phát biểu nào đúng
A. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo
B. Thấu kính hội tụ không thể cho ảnh thật lớn hơn vật
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo
D. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo lớn hoan vật
Câu 5: Chiếu ánh sáng vàng vào vật màu trắng thì vật đó sẽ có màu;
A. Vàng	B. Trắng	C. Da cam	D. Một màu khác.
Câu 6: Tiêu cự của kính lúp 5X là 
A. 5 cm	B. 5mm	C. 0,2 cm	D. 50cm
Câu 7: Một kính lúp có tiêu cự 3cm thì vật cần đặt cách kính lúp tối đa:
A. 16,7cm	B. 3cm	C. 1,5cm	D. Một giá trị khác
II/ Tự luận: 
1. Kính lúp là gì ? Tính số bội giác của một kính lúp có tiêu cự dài 10cm
2. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm thấu kính có tiêu cự 20cm
	a/ Vẽ ảnh của vật AB
	b/ ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm ?
Đáp án và biểu điểm 
I/ Trắc nghiệm: 4 điểm
	Câu 1: D. 1 điểm	Câu 2:D. 0,5 điểm	Câu 3: A. 0,5 điểm	Câu 4: C. 0,5 điểm	Câu 5: A. 0,5 điểm	Câu 6: A. 0,5 điểm	Câu 7: B. 0,5 điểm
II/ Tự luận: 6 điểm
1/	- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn	0,5 điểm
	- Dùng để quan sát các vật nhỏ 	0,5 điểm
	- Tính được số bội giác: 2,5X 	1 điểm
 B I
 h B/ 
 A 
 A/ O 
 F F/ 
	(Nếu thiếu đơn vị trừ 0,5 điểm)
2/ a/ - Vẽ đúng ảnh 	2 điểm 	
 b/ - OA' = 12cm 	2 điểm
Đề bài: Lớp 9B
I/ Trắc nghiệm: Khoanh vào các chữ cái đứng trước các phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Máy sấy tóc đang hoạt động đã có sự biến đổi điện năng thành:
A. Cơ năng	B. Nhiệt năng	
C. Quang năng	D. Cơ năng, Nhiệt năng	
Câu 2: Kính lúp có:
A. Hai mặt lồi	B. Một mặt lồi bên ngoài bao quanh một mặt lõm
C. Một mặt phẳng, một mặt lồi	D. Tất cả các dạng thấu kính trên
Câu 3: Quả bóng rơi xuống sau khi va chạm vào măt đất không nảy lên độ cao như cũ sở dị như vậy là vì một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành:
A. Nhiệt năng	B. Quang năng	
C. Hoá năng	D. điện năng
Câu 4: Những phát biểu nào đúng
A. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo
B. Thấu kính hội tụ không thể cho ảnh thật lớn hơn vật
C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo
D. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo lớn hoan vật
Câu 5: Chiếu ánh sáng vàng vào vật màu trắng thì vật đó sẽ có màu;
A. Vàng	B. Trắng	C. Da cam	D. Một màu khác.
Câu 6: Tiêu cự của kính lúp 5X là 
A. 5 cm	B. 5mm	C. 0,2 cm	D. 50cm
Câu 7: Một kính lúp có tiêu cự 3cm thì vật cần đặt cách kính lúp tối đa:
A. 16,7cm	B. 3cm	C. 1,5cm	D. Một giá trị khác
II/ Tự luận: 
1. Kính lúp là gì ? Tính số bội giác của một kính lúp có tiêu cự dài 10cm
2. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm thấu kính có tiêu cự 20cm
	a/ Vẽ ảnh của vật AB
	b/ ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm ?
Đáp án và biểu điểm 
I/ Trắc nghiệm: 4 điểm
	Câu 1: D. 1 điểm	Câu 2:D. 0,5 điểm	Câu 3: A. 0,5 điểm	Câu 4: C. 0,5 điểm	Câu 5: A. 0,5 điểm	Câu 6: A. 0,5 điểm	Câu 7: B. 0,5 điểm
II/ Tự luận: 6 điểm
1/	- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn	0,5 điểm
	- Dùng để quan sát các vật nhỏ 	0,5 điểm
	- Tính được số bội giác: 2,5X 	1 điểm
 B I
 h B/ 
 A 
 A/ O 
 F F/ 
	(Nếu thiếu đơn vị trừ 0,5 điểm)
2/ a/ - Vẽ đúng ảnh 	2 điểm 	
 b/ - OA' = 12cm 	2 điểm
 IV/ Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------
Tuần35 NS
Tiết 69 	Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống hoá lại những kiến thức về quang học, sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng 
- Chữa các bài tập trong phần kiểm tra học kì II
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi hệ thống kiến thức (dưới dạng cây)
III. Tổ chức hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Học sinh
T/g
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động 1: Hệ thống hoá một số kiến thức:
Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV 
Nhận xét bổ xung câu trả lời
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1 – 4 phần I bài 58
Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức:
? Nêu lại các đề mục kiến thức đã học trong phần chương III và IV -> Hệ thống lại kiến thức trên bảng phụ
Tổ chức cho HS ôn chi tiết các kiến thức quan trọng được nêu ra ở các đề mục thông qua một số câu hỏi:
? Đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng
? Nêu đặc điểm và đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua các loại thấu kính? 
? Cách vẽ ảnh của một vật đặt vuông góc với thấu kính ( xét cả hai loại thấu kính)
? Mầu sắc của các vật sẽ như thế nào khi ở dưới các ánh sáng màu khác nhau ? 
? Trình bày định luật bảo toàn năng lượng ? 
? Quá trình chuyển hoá năng lượng trong các nhà máy điện ?
Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng củng cố một số kiến thức cơ bản:
 Cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi và bài tập phần kiểm tra học kì I
Thảo luận nhận xét bài làm của các HS khác
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và bài tập phần kiểm tra học kì II
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài làm của các bạn
Nhận xét chung lại các câu trả lời của HS 
Nhận xét về chất lượng làm bài của từng học sinh cụ thể (nếu có giữ bài kiểm tra học kì), đặc biệt là các bài các biệt
4. Củng cố: 
5.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo vở ghi và SGK làm bài tập 60.2 -> 60.4 SBT
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 9(1).doc