Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 30, tuần 31

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 30, tuần 31

: Mục tiêu:

Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.

Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.

Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn.

II: Chuẩn bị

Cá nhân : Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.

Cả lớp : Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.

III:Hoạt động dạy học:

 1: Ổn định lớp:

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 30, tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	 30	Ngày soạn: 19/03/2009	
Tiết PPCT: 29	Ngày dạy: 23/03/2009
 Bài 25 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( Tiếp Theo )
I: Mục tiêu:
Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.
Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn.
II: Chuẩn bị
Cá nhân : Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.
Cả lớp : Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm sự đông đặc.
GV: Yêu cầu HS ghi phần dự đoán của HS vào vở học. 
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm như trong SGK.
GV: Treo bảng 25.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến.
HS: Gi dự đoán của mình vào vở.
- Khi băng phiến thôi không đun nóng và để nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc lại.
HS: Quan sát bảng kết quả 25.1. Và trình bày về thông tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi hàng khi GV yêu cầu.
II. SỰ ĐÔNG ĐẶC.
1. Dự đoán :
2. Thí nghiệm:
Hoạt động 2 . Hướng dẫn học sinh phân tích kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đông đặc dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 25.1 trong SGK.
 GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian dựa vào số liệu bảng 25.1.
GV: Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô li theo dõi và giúp đỡ HS vẽ.
GV: Thu một số bài vẽ của HS và nêu nhận xét về đường biểu diễn của từng em.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ đường biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C2, C3.
HS: Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi GV yêu cầu.
HS: Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Dựa vào đường biểu diễn tham gia thảo luận trả lời các câu C1, C2, C3.
C1: Tới 800C nhiệt độ của băng phiến bắt đầu đông đặc.
C2: - Đường biểu diễn từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
- Đường biểu diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang.
- Đường biểu diễn từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ của băng phiến giảm.
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
- Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của băng phiến giảm.
3. Phân tích kết quả thí nghiệm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống hoàn thành câu C4.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho sự đông đặc.
GV: Gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc.
HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành câu 
C4: a) (1) 800C (2) bằng.
 b) (3) không thay đổi
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định.
-Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. 
4. Kết luận:
C4: a) (1) 800C (2) bằng.
 b) (3) không thay đổi
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
- Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định.
- Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. 
Hoạt động 5: Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7.
C5: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –40C đến 00C.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 , nước đá nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi.
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần.
C6: - Đồng nóng chảy : từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc.
- Đồng lỏng đông đặc : từ thể lỏng sang rắn, khi nguội trong khuôn đúc.
C7. Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan.
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	 31	Ngày soạn: 27/03/2009	
Tiết PPCT: 30	Ngày dạy: 30/03/2009
 Bài 26	SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ
I: Mục tiêu:
Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi.
Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ , gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng lên tốc độ bay hơi.
Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Rèn kĩ năng quan sát , so sánh, tổng hợp.
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm : một giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn.
Cả lớp : Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2)
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn , lỏng, khí.
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Dùng khăn ướt lau lên bảng, một ít phút sau bảng khô.
GV: Đặt vấn đề: Vậy nước trên bảng đã biến đi đâu mất?
GV: Treo hình 26.1 lên bảng và hỏi HS: Vậy nguyên nhân trên có đúng trong trường hợp này không?
- GV: Thông báo : Các em biết mọi chất tồn tại ở 3 thể : rắn , lỏng, khí. Cũng có thể chuyển từ thể này sang thể khác . Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
HS: Quan sát và đưa ra nguyên nhân : nước biến thành hơi bay đi.
- Nguyên nhân trên cũng đúng trong trường hợp này.
Hoạt động 2 . Giải quyết tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ về nước bay hơi. Và một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất lỏng khác không phải là nước.
GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. Yêu cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo.
GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau và khác nhau trong hai hình A1 và A2.
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong hình 26.2a.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4, 
GV: Các hiện tượng quan sát được chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ minh họa về sự bay hơi.
+ Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
+ Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự giống nhau và khác nhau trong hình A1 và A2 để rút ra nhận xét.
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
C2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió.
C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
I. SỰ BAY HƠI.
Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Quan sát hiện tượng.
Rút ra nhận xét.
+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra
GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thí nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một lúc.
GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm như SGK.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến C8.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra hai yếu tố còn lại.
HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của GV.
HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi 
C5: Để có cùng điều kiện diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C6: Để loại trừ tác động của gió.
C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ.
C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
Thí nghiệm kiểm chứng.
Hoạt động 4: Vận dụng 
 GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C9, C10.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C9, C10.
C9: Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây mất ít nước.
C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió.
3. Vận dụng:
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docVatLy6.5.doc