Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 1 đến tuần 10

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 1 đến tuần 10

 1. Kiến thức:

 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.

 2. Kĩ năng:

 - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài.

 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

II. Phương pháp đánh giá:

 - Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.

 - Tài liệu của người học.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị:

 - Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tranh vẽ phóng to bảng 1.1.

 - Dụng cụ:

+ Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm.

 

doc 36 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1019Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 1 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 01 Ngày soạn: 23/08/2010
 Tiết: 01 Ngày dạy: 28/08/2010
Chương I: CƠ HỌC.
Bài 1. ĐO ĐỘ DÀI.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
 2. Kĩ năng: 
 - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài.
 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
II. Phương pháp đánh giá:
 - Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
 - Tài liệu của người học.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
 - Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tranh vẽ phóng to bảng 1.1.
 - Dụng cụ:
+ Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm.
+ Tranh vẽ to bảng 1.1
+ Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm.
+ Một thước dây có ĐCNN 1mm.
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1	 
 - Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,...
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Giới thiệu chung những kiến thức cần nghiên cứu ở Chương 1.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
- GV cho HS quan sát tranh .
? Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây mà hai chị em lại có các kết quả khác nhau? 
- GV chốt : thước đo của hai chị 
em không giống nhau, cách đo không chính xác, đọc kết quả không đúng.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em cần phải thống nhất với nhau điều gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó.
 BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI.
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS lắng nghe.
- Quan sát.
- HS trao đổi và nêu các phương án:
 + Gang tay của hai chị em không giống nhau, của chị dài hơn của em.
 + Độ dài gang tay trong mỗi lần đo có thể không như nhau.
 + Đếm số gang tay đo được không chính xác.
- HS dự đoán: Để thống nhất người ta đưa ra đơn vị chuẩn.
- HS ghi tựa bài
BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI.
BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị đo độ dài: 15’.
? Ở lớp dưới các em đã học những đơn vị đo độ dài nào?
- Giáo viên giới thiệu : trong những đơn vị đó, đơn vị thường dùng nhất là mét và đó là đơn vị hợp pháp trong hệ thống đo lường của Việt Nam.
? Đơn vị đo thường dùng nhỏ hơn mét là gì ?
- GV: Chú ý cho HS trong các phép tính toán cần đưa về đơn vị chính là mét.
- GV giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài thường gặp trong các sách truyện như:
 1 inch (inh) = 2,54 cm
 1 dặm= 4,444km là đơn vị đo lường thời cổ nước Pháp
 1 foot (ft) = 30,48 cm (Anh)
 1 hải lí= 1,852 km (hải lí dùng để đo khoảng cách trên biển).
- Yêu cầu HS làm C1 (2’) theo nhóm ( hai bàn ). 
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện câu C2.
- GV nói thêm: Sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì càng chính xác.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện C3.
? Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
- Nhận xét, kết luận.
? Vậy để có kết quả chính xác thì ta phải làm gì?
- Mét (m), đêximet (dm), centimet (cm), kilomet (km)
- HS lắng nghe.
- Đơn vị đo thường dùng nhỏ hơn mét là dm, cm, mm, km.
- HS lắng nghe.
- Làm C1 theo nhóm
- HS hoàn thành C1 :
 1 m = 10 dm
 1 m = 100 cm
 1 cm = 10 mm
 1 km = 1000 m
- HS nhận xét.
- Ghi nhận.
 - C2 : Dùng phấn vạch đánh dấu khoảng cách trên mặt bàn và dùng thước dây để đo lại.
 Nhận xét giá trị ước lượng và giới hạn đo.
 - C3 : Ước lượng sau đó dùng thước kẻ kiểm tra lại.
- Để chọn thước đo phù hợp và chính xác.
- Ghi nhận.
- Đo
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
 - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét (kí hiệu là: m)
 2. Ước lượng độ dài:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đo độ dài: 20’.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1SGK và trả lời câu C4.
? Hãy cho biết sự khác nhau giữa các loại thước trên ?
- GV treo 1 hình vẽ phóng to 1 cái thước trên bảng và hướng dẫn HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước đó.
- GV yêu cầu HS quan sát các giá trị thể hiện trên thước. Ví dụ : thước dài 20 cm - ĐCNN 2 mm
- GV chỉ cho HS biết :
 + Chiều dài 20 cm được gọi là giới hạn đo.
 + Chiều dài 2 mm được gọi là độ chia nhỏ nhất.
? Vậy GHĐ và ĐCNN của một thước là gì ?
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C5
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6, C7.
- GV giải thích thêm : Việc lựa chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật cần đo giúp ta đo chính xác. Ví dụ đo chiều rộng của cuốn sách VL6 mà ĐCNN là 0,5 cm thì đọc kết quả đo không chính xác. Hoặc đo chiều dài của sân trường mà dùng thước có GHĐ là 50 cm thì phải đo nhiều lần à sai số.
- Nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu các bước thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày SGK VL6.
- GV phân công nhóm và phát dụng cụ thực hành.
- Trong thời gian HS thực hành, GV quan sát các nhóm làm việc chỉnh sửa và chuẩn bị cho việc cho việc thảo luận ở bài tiếp theo.
HS hoạt động nhóm :
+ Thợ mộc dùng thước dây (cuộn)
+ HS dùng thước kẻ.
+ Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng)
- Khác nhau về hình dạng và công dụng.
- Quan sát, lắng nghe.
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước .
 - HS làm việc cá nhân câu C5: Tìm GHĐ và ĐCNN trên một số thước của nhóm.
 - C6: a) Dùng thước đo có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm
 b) Dùng thước đo có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm
 c) Dùng thước đo có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm
- C7: Thợ may dùng thước thẳng để đo chiều dài mảnh vải, dùng thước dây đo số đo cơ thể của khách hàng .
- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
HS : Các bước thực hành :
- Ước lượng độ dài.
- Xác định GHĐ và ĐCNN.
- Tiến hành đo 3 lần.
- Ghi kết quả trung bình.
HS thực hành theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
Các nhóm đọc kết quả của nhóm mình
II. ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
 - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
 - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
 2. Đo độ dài:
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 5’
- Trả lời câu hỏi vào bài.
? GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
- Nếu còn thời gian thì làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.4 trong SBT
- Đọc mục I. ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Học thuộc bài và làm các bài tập 1-2.2 đến 1-2.6
- Nhận xét tiết học.
- Để khỏi tranh cãi nhau, hai chị em phải tiến hành đo độ dài sợi dây bằng thước.
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
 Tuần: 02 Ngày soạn: 30/08/2010
 Tiết: 02 Ngày dạy: 04/09/2010
Bài 2. ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của chúng.
 2. Kĩ năng: 
 - Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài.
 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 
II. Phương pháp đánh giá:
 - Giám sát hoạt động của nhóm, thảo luận chung.
 - Tài liệu của người học.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
 - Chuẩn bị của giáo viên: PPCT (Tuần, tiết), SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tranh vẽ phóng to bảng 1.1.
 - Dụng cụ:
+ Tranh vẽ thước kẻ, có GHĐ 20 cm và ĐCNN 2mm.
+ Tranh vẽ to bảng 1.1
+ Một thước kẻ có ĐCNN là 1mm.
+ Một thước dây có ĐCNN 1mm.
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1	 
 - Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, SBT,...
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới: 5’
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ:
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? Đổi các đơn vị sau:
1km = ? m 
1m = ? km. 
0,5km = ? m
1m = ? cm
1m = ? mm
 ? Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước?
- Làm bài tập 1-2.1,1-22.
- Nhận xét, kết luận điểm.
- Đặt vấn đề vào bài mới:
Ở tiết trước ta đã biết dụng cụ dùng để đo độ dài là thước. Như vậy cách đo độ dài phải thực hiện như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này 
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo).
- Lớp trưởng báo cáo sỉ số
- HS trả lời:
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là :m.
1km = 1000m
 1 
1m = ------- km.
 1000
0,5km = 5000 m
1m = 1000 cm
1m = 1000 mm
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- HS lắng nghe.
- HS ghi tựa bài
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo).
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo độ dài: 20’.
- Yêu cầu HS nhớ lại bài thực thực hành ở bài trước và thảo luận trả lời từ câu C1 đến C5 
- Gọi đại diện nhóm trả lời câu C1.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C2. 
? Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học, cũng đo được bề dày cuốn sách vật lí , tại sao em không chọn ngược lại?
- Gọi đại dien một nhóm trả lời câu C3.
? khi đầu thước bị gãy hoăc khi vạch số 0 bị mờ thì phải làm như thế nào?
- Yêu cầu đai diện nhóm trả lời câu C4. 
- Hướng dẫn HS trả lời câu C5. 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6 .
- Nhận xét, kết luận.
- HS nhớ lại và thảo luận để trả lời từ câu C1 đến C5.
- C1: tuỳ học sinh 
- Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo 1 đến 2 lần,chọn thước kẻ để đo chiều dày SGK vì thước kẻ có ĐCNN (1mm) nhỏ ĐCNN của thước dây (0,5cm) nên kết quả đo chính xác hơn. 
- Em không dùng như vậy tại vì ĐCNN và GHĐ không phù hợp với độ dài cần đo
- HS trả lời câu C3.
- Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
- Đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với 1 vạch khác vạch số 0 của thước và độ dài đo được lấy bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo.
- C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. 
- Trả lời câu C5 theo hướng dẫn. 
Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
- C6:
+...(độ dài)...
+...(GHĐ)...(ĐCNN)...
+...(dọc theo)...(ngang bằng với)...
+...(vuông góc)...
+...(gần nhất)...
- Ghi nhận.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
 - Ước lượng độ dài cần đo. 
 - Chọn thước có GHĐ và độ chia nhỏ nhất thích hợp. 
 - Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bang với vạch số 0 của thước. 
 - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông gócvới cạnh thứoc ở đầu kia của vật. 
 - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
* Hoạt động 3: Vận dụng: 15’.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và trả lời câu C7.
- Cho HS quan sát hình 2.2 và trả lời câu C8. 
- Yêu cầu HS đọc câ ... a làm biến dạng và vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
11. Đơn vị lực là gì?
A. Niutơn (N) 
B. Mét (m) 
C. Kílôgam (kg)	
 D. Lít (l)
12. Dùng các từ thích hợp như: lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực nâng để điền vào chỗ trống trong câu sau đây:
 A. Gió tác dụng vào buồm một
 B. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một
 C. Trong khi cày con trâu đã tác dụng vào cái cày một..
D. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bêtông một..
1. B
2. C
3. B
4. C
5. C
6. C
7. C
8. C
9. C
10. D
11. A
12. A lực đẩy
 B. lực kéo
 C. lực kéo
 D. lực nâng
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1. Khi đo độ dài người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo. 
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp. 
C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần quan tâm đến ĐCNN của thước. 
D. Thước đo nào cũng được.
2. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lý 6. trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào đúng?
 A. 240mm
 B. 23cm
 C. 24cm
 D. 24,0cm
3. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng gần đầy chai 0,5l:
 A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10 ml.
 B. Bình 500ml có vạch chia tới 2 ml.
 C. Bình 100ml có vạch chia tới 1 ml.
 D. Bình 500ml có vạch chia tới 5 ml.
4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: 
A. V1=20,2 	
B. V2=20,50 
C. V3=20,5 	
D. V4=20 
5. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới chứa 55 nước để đo thể tích một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạgh 86 . Hỏi các kết quả ghi dưới kết quả nào l đúng?
 A.V1 =86
 B. V2=55
 C. V3=31
 D. V4=141
6. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn 	
 B. Thể tích bình chứa 
 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
 D.Thể tích nước còn lại trong bình
7. Để đo khối lượng, người ta dùng :
 A. thước	 
 B. bình chia độ	
 C. bình tràn 
 D. cân
8. Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ: 
A. Sức nặng của hộp mứt
B.Thể tích của hộp mứt 
C. Khối lượng của hộp mứt 
 D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt 
9. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của các ngón tay lên lò xo và của lò xo lên các ngón tay. 
 A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng 
 B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng 
 C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng 
 D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng .
10. Khi quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? 
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng
 B. Chỉ làm biến dạng của quả bóng 
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng 
D. Vừa làm biến dạng và vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng 
11. Đơn vị lực là gì?
A. Niutơn (N) 
B. Mét (m) 
C. Kílôgam (kg)	
 D. Lít ( l)
12. Dùng các từ thích hợp như: lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực nâng để điền vào chỗ trống trong câu sau đây:
 A. Gió tác dụng vào buồm một
 B. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một
 C. Trong khi cày con trâu đã tác dụng vào cái cày một..
D. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bêtông một..
* Hoạt động 4: Bài tập tự luận: 15’.
Bài 1:
 Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu?
Bài 2:
 Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó và một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
Bài 3:
 Cho ví dụ về hai lực cân bằng?
Bài 1
- Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẳn dung tích. dùng để đong xăng ,dầu, nước mắm,
- Các loại bình chia độ. Thường được dùng đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm.
- Xilanh, bơm tiêm. Thường được dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm,...
Bài 2
Tùy học sinh
Bài 3: 
 Tùy học sinh
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN:
 Bài 1:
 Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu?
Bài 2:
 Hãy nêu một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó và một thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
Bài 3:
 Cho ví dụ về hai lực cân bằng?
* Hoạt động 5: Dặn dò: 3’
- Về ôn lại bài và học bài (bài 5, bài 6). 
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra
- Nhận xét tiết ôn tập.
 Tuần: 10 Ngày soạn: 25/10/2010
 Tiết: 10 Ngày dạy: 30/10/2010
KIỂM TRA.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản đã học: Đo độ dài; đo thể tích chất lỏng; đo thể tích vật rắn không thấm nước; khối lượng – đo khối lượng; lực – hai lực cân bằng; tìm hiểu kết quả tác dụng của lực; trọng lực-đơn vị lực.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm những bài tập ở bài kiểm tra. 
II. Phương pháp đánh giá:	
 - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra..
III. Chuẩn bị:	
 - Chuẩn bị của giáo viên: Đề và đáp án
 - Dụng cụ:
 - Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại bài.
IV. Ma trận:
Nội Dung
Các Mức Độ Nhận Thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài
Câu 4
0.25đ
Câu 1
0.25đ
2 câu
0.5đ
Đo thể tích chất lỏng
Câu 3
0.25đ
1câu
0.25đ
Đo thể tích vật rắn không thắm nước
Câu 12
 0.25đ
Câu 6
 0.25đ
2 câu
0.5đ
Khối lượng – Đo khối lượng
Câu 7, 9
 0.25đ
Câu 5, 14
 0.75đ
Câu 10
 0.5đ
Câu 1
 0.5đ
5 câu
1.75đ
Lực – Hai lực cân bằng
Câu 2
 0.25đ
Câu 1
 1.5đ
Câu 11
0.25đ
Câu 13
 2đ
4câu
4đ
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Câu 14
 0.5đ
Câu 14
 0.5đ
Câu 21
 0.5đ
Câu 3
 1đ
4 câu
2.5đ
Trọng lực – Đơn vị lực
Câu 14
 0.5đ
Câu 8
 0.25đ
Câu 2
 0.5đ
2 câu
1đ
Tổng
8 câu
2.25đ
1 câu
1.5đ
6câu
2đ
1 câu
 0.5đ
4 câu
 2.25đ
2 câu
1.5đ
26 câu
10đ
V. Nội dung:
A. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm
 Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (mỗi câu đúng 0,25đ).
1. Khi đo độ dài một vật, ta cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo chính xác?
 a. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
 b. Đặt mắt nhìn theo hướng dọc theo vật.
 c. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.
 d. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.
2. Khi quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào?
 a. Không làm biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng
 b. Làm biến đổi chuyển động của quả bóng
 c. Làm biến dạng quả bóng
 d. Vừa làm biến dạng quả bóng vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng
3. Dụng cụ thường dùng để đo thể tích của chất lỏng là:
 a. Cân Robecvan	 b. Lực kế	 c. Bình chia độ	 d. Thước mét
4. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ dài:
 a. Milimét (mm)	 b. Mét (m)	 c. Kílômét (km)	 d. Kílôgam (kg)
5. Khối lượng của một vật cho ta biết chứa trong vật:
 a. Số lượng phần tử	 b. Trọng lượng	 c. Lượng chất	 d. Khối lượng riêng
6. Một bạn học sinh dùng bình chia độ để đo thể tích của một hòn sỏi. Thể tích ban đầu đọc trên bình chia độ là V1 = 80cm3. Sau khi thả hòn sỏi vào thì đọc thể tích là V2 = 95cm3. Thể tích cuả hòn sỏi là:
 a. 80 cm3	 b. 15 cm3	 c. 95 cm3	 d. 175cm3
7. Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ: 
a. Sức nặng của hộp mứt 	 b. Thể tích của hộp mứt 
c. Khối lượng của mứt trong hộp	 d. Sức nặng và thể tích của hộp mứt 
8. Đơn vị lực là gì?
a. Niutơn (N) 	 b. Mét (m) c. Kílôgam (kg)	d. Lít (l)
9. Để đo khối lượng, người ta dùng:
 a. thước	 b. bình chia độ	 c. bình tràn d. cân
10. Một lạng bằng bao nhiêu gam?
 a. 1	 b. 10	 c. 100	 d. 1000
11. Dùng 2 ngón tay (ngón trỏ và ngón cái) để ép đều hai đầu 1 lò xo lại, cặp lực cân bằng là:
 a. Lực hai ngón tay tác dụng lên lò xo
 b. Lực lò xo tác dụng lên ngón trỏ và lực ngón trỏ tác dụng lên lò xo
 c. Lực lò xo tác dụng lên hai ngón tay
 d. Lực lò xo tác dụng lên ngón cái và lực ngón cái tác dụng lên lò xo
12. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
 a. Thể tích bình tràn 	 b. Thể tích bình chứa 
 c. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa 	 d. Thể tích nước còn lại trong bình 
13. Dùng các từ thích hợp như: lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực nâng, lực uốn để điền vào chỗ trống trong câu sau đây: (2đ)
 a. Gió tác dụng vào buồm một.
 b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một.
 c. Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một.........................................
 d. Nam châm tác dụng lên đinh sắt một............................................................
 14. Điền chữ Đ vào ô nếu cho là đúng và chữ S vào ô nếu cho là sai: 2đ
Nội dung
Đúng
Sai
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm biến dạng
Khối lượng là lượng chất chứa trong vật còn trọng lực là lực hút của Trái đất.
Đơn vị khối lượng là niutơn
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
BI. TỰ LUẬN : (3điểm)
1. Thế nào là hai lực cân bằng? Cho thí dụ? (1.5đ)
2. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào ? (0.5đ)
3. Hãy nêu 2 thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó và 2 thí dụ chứng tỏ lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.(1đ )
ĐÁP ÁN.
A. TRẮC NGHIỆM:
1. d
2. d
3. c
4. d
5. c
6. b
7. c
8. a
9. d
10. c
11. a
12. c
13. lực đẩy
 lực kéo
 lực đẩy
 lực hút
14. 
Nội dung
Đúng
Sai
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm biến dạng
Đ
Khối lượng là lượng chất chứa trong vật còn trọng lực là lực hút của Trái đất.
Đ
Đơn vị khối lượng là niutơn
S
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
Đ
B. TỰ LUẬN:
 1. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Thí dụ:Hai đội kéo co mạnh như nhau, họ đã tác dụng vào sợi dây hai lực cân bằng.
 2. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
 3. - Kéo cờ, lực thắng xe làm xe dừng lại, 
 - Dùng 2 tay kéo lò xo, kéo dây cao su, bẽ cong một sợi dây kẽm,
VI. Kết quả:
 - Số bài đạt điểm 9 - 10
 - Số bài đạt điểm trên 5
 - Số bài đạt điểm dưới 5

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat ly 6 chuan 3 cot.doc