A- MỤC TIÊU:
- Hs hiểu đợc trọng lực là lực hút của trái đất, nắm đợc phơng và chiều của trọng lực.
- Hiểu đợc trọng lợng của 1 vật là trọng lực tác dụng lên vật đó.
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niu tơn: N. Vật có khối lợng 100g thì có trọng lợng là 1N.
- Biết sử dụng dây dọi để xác định phơng thẳng đứng.
B- CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng:
+ Gv: Bảng phụ
+ Mỗi nhóm Hs: 1 gia thí nghiệm, 1 lò xo xoắn, quả nặng 100N, dây dọi, khay nớc, êke.
- Những điểm cần lu ý:
+ Trọng lực là lực hấp dẫn mà trái đất tác dụng lên vật.
+ Mỗi vật trên trái đất vừa chịu tác dụng của lực hấp dẫn vừa chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.
Tiết 8 Trọng lực - đơn vị trọng lực S: G: A- Mục tiêu: - Hs hiểu đợc trọng lực là lực hút của trái đất, nắm đợc phơng và chiều của trọng lực. - Hiểu đợc trọng lợng của 1 vật là trọng lực tác dụng lên vật đó. - Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niu tơn: N. Vật có khối lợng 100g thì có trọng lợng là 1N. - Biết sử dụng dây dọi để xác định phơng thẳng đứng. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + Gv: Bảng phụ + Mỗi nhóm Hs: 1 gia thí nghiệm, 1 lò xo xoắn, quả nặng 100N, dây dọi, khay nớc, êke. - Những điểm cần lu ý: + Trọng lực là lực hấp dẫn mà trái đất tác dụng lên vật. + Mỗi vật trên trái đất vừa chịu tác dụng của lực hấp dẫn vừa chịu tác dụng của lực quán tính li tâm. - Kiến thức bổ xung: C- Các hoạt động trên lớp: I- ổn định tổ chức: Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: H1: Phát biểu kết luận về kết quả của lực tác dụng lên 1 vật. Cho thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật đồng thời gây ra 2 kết quả: làm biến đổi chuyển động của vật và làm vật biến dạng. H2: Trả lời bài tập 7.1; 7.3 (12 – SBT). ( Kết quả: Bài 7.1 – Phần D đúng. Bài 7.3 – a,b, c – chuyển động bị biến đổi. d, c – chuyển động không bị biến đổi). ĐVĐ: Cho Hs quan sát hình 27 – Trả lời: - Tại sao ngời đứng ở nam cực không bị rơi ra ngoài trái đất? - Tại sao mọi vật ném lên cao đều có xu hớng rơi xuống đất? Hs: Gv: Lực hút của trái đất còn gọi là gì? -> vào bài. III- Bài mới: H/Đ của Thầy và Trò Nội Dung Hs: Quan sát hình 8.1 – cho biết dụng cụ TN. Gv: Phát đồ dùng cho mỗi nhóm. Hs: Hoạt động nhóm làm TN theo hình 8.1. Quan sát TN – trả lời C1. - Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng không? Lực đó có phơng và chiều nh thế nào? - Tại sao quả nặng vẫn đứng yên? - Đại diện các nhóm trả lời. Gv: Uốn nắn để Hs có định hớng trả lời đúng. Gv: Làm TN: Thả viên phấn từ trên cao. Hs: Quan sát hiện tợng- Trả lời C2. Gv: Chốt lại qua 2 TN: - Lò xo bị giãn ra do lực hút của trái đất tác dụng vào quả nặng đã truyền đến lò xo. - Sự biến đổi chuyển động của viên phấn là do lực hút của trái đất vào nó. Hs: Đọc - trả lời C3: Điền từ Yêu cầu – phát biểu hoàn chỉnh C3. Gv: Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào? -> II, - Ngời thợ xây đã sử dụng dụng cụ nào để xác định phơng thẳng đứng của bức tờng? Hs: Đọc thông báo về dây dọi và phơng thẳng đứng. Hs: Hoạt động nhóm Hs: Làm TN theo hình 8.2 – treo quả dọi vào giá TN để xác định phơng và chiều của trọng lực. Trả lời C4. Gv: Uốn nắn để Hs điền từ đúng -> Rút ra kết luận gì? C5. Gv: Nêu đơn vị của 1 số đại lợng đã học: chiều dài đo bằng m; Vậy lực có đơn vị không? Đơn vị là gì? Hs: Đọc thông báo về đơn vị lực. Gv: Nhấn mạnh đơn vị lực. Cách đổi từ đơn vị khối lợng (kg) ra đơn vị trọng lợng. Khối lợng 1kg tơng ứng trọng lợng 10N. - Mỗi Hs về đo khối lợng của mình rồi tính xem mình có trọng lợng là bao nhiêu N? Gv: Phát cho môic nhóm 1 êke, 1 khay nớc. Hớng dẫn Hs làm TN theo C6: Tìm mối liên hệ giữa phơng thẳng đứng và mặt nằm ngang (bằng chậu nớc, êke, dây dọi). Hs: Tiến hành làm TN. Gv: Kiểm tra – uốn nắn thao tác cho Hs - Em rút ra kết luận gì qua TN? (phơng thẳng đứng vuông góc mặt nằm ngang). Gv: Chốt lại. Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài I- Trọng lực là gì? 1- Thí nghiệm C1: Lò xo tác dụng lực vào quả nặng. Lực này có phơng thẳng đứng, chiều từ dới lên trên. Quả nặng vẫn đứng yên do có 1 lực khác tác dụng vào nó hớng xuống dới để cân bằng với lực của lò xo, lực này do trái đất tác dụng lên quả nặng – gọi là lực hút của trái đất. C2: Viên phấn rơi xuống, huyển động của nó đã bị biến đổi, chứng tỏ có lực tác dụng lên viên phấn. Đó là lực hút của trái đất. - Lực đó có phơng thẳng đứng và chiều hớng xuống dới. C3: (!)- Cân bằng (4)- Lực hút (2)- Trái đất (5)- Trái đất (3)- Biến đổi * Kết luận: - Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực này gọi là trọng lực. - Trọng lực tác dụng lên 1 vật là trọng lợng của vật. II- Phơng và chiều của trọng lực 2- Phơng và chiều của trọng lực - Dây dọi là dụng cụ để xác định phơng thẳng đứng. - Phơng của dây dọi là phơng thẳng đứng. C4: (1)- Cân bằng (3)- Thẳng đứng (2)- Dây dọi (4)- Từ trên xuống dới 2- Kết luận C5: Trọng lực có phơng thẳng đứng và chiều từ trên xuống dới. III- Đơn vị lực - Đơn vị lực là Niu tơn. Ký hiệu: N - Vật có khối lợng 100g thì có trọng lợng 1N. - Vật có khối lợng 1Kg thì có trọn lợng 10N. IV- Vận dụng C6: - Thí nghiệm: * Ghi nhớ: IV- Củng cố: - Khái quát nội dung bài dạy - Hs trả lời bài tập 8.1 (12 – SGK). (a, Cân bằng lực, lực kéo, trọng lợng, dây gầu, trái đất). V- Hớng dẫn học ở nhà - Ôn tập các bài học từ tiết 1-> tiết 8. Học thuộc toàn bộ phần kết luận và ghi nhớ của mỗi bài. - Trả lời các câu hỏi từ 1 -> 7 và 9 ( 53- tổng kết chơng I). - Làm bài tập 8.2 -> 8.4 (13- SBT). - Giờ sau kiểm tra 1 tiết. D- Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: