MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, phân biệt được nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác cho học sinh
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế. Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó các nhiệt độ được ghi cả hai nhiệt giai Xenxiut và Farenhai
2. Học sinh : Mỗi nhóm 3 chậu thủy tinh (hoặc 3 cốc đong có miệng rộng) một chậu nước (một ít nước đá, một ít nước nóng). Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân (hoặc dầu nhờn pha màu) một nhiệt kế
Ngày soạn: / / TIẾT25 BÀI 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, phân biệt được nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác cho học sinh 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế. Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó các nhiệt độ được ghi cả hai nhiệt giai Xenxiut và Farenhai 2. Học sinh : Mỗi nhóm 3 chậu thủy tinh (hoặc 3 cốc đong có miệng rộng) một chậu nước (một ít nước đá, một ít nước nóng). Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân (hoặc dầu nhờn pha màu) một nhiệt kế D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu các kết luận về sự dản nở vì nhiệt của các chất? HS2: Nêu các kết luận về sự dản nở vì nhiệt của các chất? III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Khi một người bị đau, người kia nói bị sốt.Vậy làm thế nào để biết được chính xác bạn đó sốt hay không? Bài học hôm nay giúp các em giải quyết 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh GV: Chia nhóm + Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách tiến hành TN + Phát dụng cụ và phiếu học tập cho nhóm + Quy định thời gian: 3 phút HS: Hoạt động nhóm + Theo dõi hướng dẫn của GV + Phân công trong nhóm (thư kí) + Nhận dụng cụ và bố trí TN + Tiến hành TN + Quan sát và ghi lại kết quả TN + Dựa vào kết quả TN trả lờiC1,C2,C3,C4,C5 GV: Hướng dẫn Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn GV: Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời HS: Trao đổi chung toàn lớp để thống nhất câu trả lời GV: Để biết được người đó bị sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế để xác định 1. Nhiệt kế C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về nhiệt kế GV: Nêu cách tiến hành thí nghiệm ở hình vẽ 22.3; 22.4 HS: Trả lời GV: Treo bảng hình 22.5 yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 và ghi vào bảng 22.1 HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4. HS: Trả lời GV: Ở nhiệt kế y tế có điểm gì khác với các nhiệt kế khác? HS: Trả lời C3: Bảng 22.1 Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế rượu -200C ->500C 20C Đo nhiệt kế khí quyển Nhiệt kế thủy ngân -300C ->1300C 10C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm Nhiệt kế y tế -200C ->500C 0,10C Đo nhiệt độ cơ thể C4: Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các loại nhiệt giai GV: Giới thiệu 2 loại nhiệt gian Xenxiut và Farenhai GV: Treo hình vẽ nhiệt kế rượu trên đó có các nhiệt độ được ghi cả hai loại nhiệt giai Xenxiut và Farenhai => Tìm nhiệt độ tương ứng của hai loại nhiệt giai. HS: Nước đá đang tan ở 00C 320F Nước đang sôi 1000C 2120F GV: Từ đó rút ra khoảng chia 10C tương ứng với khoảng chia 1,80F. HS: Trả lời C5 GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời 2. Nhiệt giai Xenxiut Farenhai Nước đá đang tan: 00C 320F Nước đang sôi : 1000C 2120F - Khoảng chia 10C tương ứng với khoảng chia 1,80F 3. Vận dụng C5: 300C = 00C + 300C = 320F + 30x1,80F = 860F 370C = 00C + 370C = 320F + 37x1,80F = 98,60F IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT Nghiên cứu bài mới: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
Tài liệu đính kèm: