MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung :
+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi .
+ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
Ngày soạn: / / TIẾT22 BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung : + Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi . + Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau 2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng có thành dày. Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa. Nước có pha màu. - Một phích nước nóng. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn? HS2: Nêu ví dụ chứng tỏ chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Gọi 1HS đọc to phần đặt vấn đề SGK HS: Cho biết Bình trả lời đúng hay sai 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không? GV: Chia nhóm + Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách tiến hành TN + Phát dụng cụ và phiếu học tập cho nhóm + Quy định thời gian: 5 phút HS: Hoạt động nhóm + Theo dõi hướng dẫn của GV + Phân công trong nhóm (thư kí) + Nhận dụng cụ và bố trí TN + Tiến hành TN + Quan sát và ghi lại kết quả TN + Dựa vào kết quả TN trả lời C1, C2 GV: Hướng dẫn Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn GV: Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời HS: Trao đổi chung to0àn lớp để thống nhất câu trả lời 1. Thí nghiệm 2.Trả lời các câu hỏi C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên, nở ra C2: Mực nước sẽ hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại HOẠT ĐỘNG 2: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau GV: Treo tranh vẽ hình 19.3 HS: Quan sát GV: Ba bình cầu đựng gì? Mực nước trong ba bình cầu lúc đầu như thế nào với nhau? HS: Đựng nước, rượu, dầu. Mực nước lúc đầu dâng lên như nhau GV: Em có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của 3 chất lỏng này khi đặt chúng vào cùng một chậu nước nóng? HS: Nở vì nhiệt khác nhau C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau HOẠT ĐỘNG 3: Rút ra kết luận GV: Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống HS: Hoàn thành C4 GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi thống nhất kết luận HS: Trao đổi thống nhất kết luận 3. Rút ra kết luận C4: - Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng GV: Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi phần vận dụng SGK HS: Trả lời Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời 4. Vận dụng C5: Vì khi bị nung nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài C6: Để tránh tình trạmg nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT Nghiên cứu bài mới: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Tài liệu đính kèm: