H/S nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của
dấu hiệu chia hết đó .
H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng
nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 .
Ngày soạn :08/10/2010 Tuần : 8 Ngày dạy :12/10/2010 Tiết :22 LUYỆN TẬP I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : H/S nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết đó . KÜ n¨ng : H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 . Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : SGK, giáo án cho tiết luyện tập H/S : Bài tập luyện tập sgk : tr. 38 III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút ) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh) (7 phút) H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Aùp dụng vào bài tập 94 (sgk : tr 38). Số 813 chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 3 ; Số 264 chia cho 2 dư 0 chia cho 5 dư 4 Số 736 chia cho 2 dư 0 chia cho 5 dư 1 ; Số 6547 chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 2 H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Aùp dụng vào bài tập 95 (sgk : tr 38). Để số 54* chia hế cho 2 thì * = { 0;2;4;6;8 } Để số 54* chia hế cho 5 thì * = { 0;5 } 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (33 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . G/V : Hướng dẫn dựa theo dấu hiệu chia hết. _Các chữ số sử dụng trong hệ thập phân là các chữ số nào ? G/V : Chú ý cách viết dạng tập hợp. HĐ2 : Củng cố cách viết số tự nhiên có 3 chữ số . Liên hệ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . HĐ 3 : Hướng dẫn hs xác định đúng, sai và tìm phản ví dụ . _ Phát biểu đúng ở các câu b, d là như thế nào ? HĐ 4 : G/V kiểm tra ý nghĩa cách viết n = abbc ? _ Các phần tử a, b, c được viết dưới dạng tập hợp như sgk có nghĩa gì ? _ Xác định các điều kiện để xác định a, b, c ? _ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ? và dựa vào đó xác định c ? G/V : Hướng dẫn tương tự tìm b, a . H/S: Phân tích đặc điểm của bài toán dựa theo dấu hiệu suy ra vai trò quyết định là chữ số nào . H/S : kể 10 chữ số từ 0 đến 9. H/S : Nhận định số tạo thành phải như thế nào mới chia hết cho 2 và cho 5 . _ Xác định các khả năng có thể xảy ra ? H/S : Giải thích các kết luận là đúng hay sai . _ Tìm ví dụ kiểm chứng với các câu b, d . H/S : Số có bốn chữ số trong đó có hai chữ số giống nhau . H/S : Giải thích ý nghĩa . H/S:Trình bày 3 điều kiện. H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, suy ra c phải bằng 5. BT 96 (sgk : tr 39) a. Không có chữ số nào . b. * . BT 97 (sgk : tr39). a) Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4, suy ra kết qua là : 450; 540; 504. b. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5, suy ra kết quả là : 450; 540; 405. BT 98 (sgk : tr 39) a. Đúng b. Sai c. Đúng d. Sai BT 100 (sgk : tr 39) Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. 4 . Củng cố: (1 phút) Ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần áp dụng . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút) Bài tập 99 : * Số có hai chữ số giống nhau là những số nào ? * Tương tự bài tập 94, xác định số dư và kết quả cuối cùng . Chuẩn bị bài 12 ‘ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ‘ RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 08/10/2010 Tuần :8 Ngày dạy :13/10/2010 Tiết :23 Bài 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. KÜ n¨ng : H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 . Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : SGK , giáo án H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học. III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút ) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (Nhắc lại một số kiến thức cũ) (3 phút) 3 . Dạy bài mới : (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Đặt vấn đề với hai số a = 2124, b = 5124 . G/V : Ta thấy hai số tận cùng đều là 124 nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9 . Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào ? G/V: nêu nhận xét như sgk . Phân tích cụ thể với số 378, 253. HĐ2 : Aùp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? _ Từ đó rút ra kết luận gì ? _ G/V hoạt động tương tự đi đến kết luận 2 . G/V : Kết luận chung : n có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì n chia hết cho 9. G/V: Hướng dẫn giải thích ?1 HĐ3 : Gv tiến hành hoạt động tương tự như trên . _ Lưu ý hs sử dụng tính chất : nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Gv : Củng cố qua ?2 , gv chú ý hướng dẫn cách trình bày . H/S : Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 Thực hiện phép chia, suy ra a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9 . H/S : Mỗi hs nghĩ số bất kỳ , rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 không . H/S : Giải thích như sgk và rút ra kết luận 1. H/S : hoạt động tương tự như trên. H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. H/S : Làm ?1. _ Giải thích kết luận dựa theo dấu hiệu . H/S : Aùp dụng nhận xét ban đầu phân tích tương tự đi đến kết luận 1, 2 H/S : Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 để làm I .Nhận xét mở đầu : Vd1 : 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 +8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7.1 + 8 = 3.11.9 + 7.9 + 3.1 + 7.1 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = (tổng các chữ số) + ( số 9) Vd2 : 253 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9) = (tổng các chữ số) + ( số 9) Nhận xét : sgk II . Dấu hiệu chi hết cho 9 : Vd1 : 378 = (3+7+8) + ( số chi hết cho 9 ) = 18 + ( số chi hết cho 9 ) _ Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng trên chia hết cho 9. Vd2 : 253 = (2+5+3)+ ( số chia hết cho 9) _ Số 253 không chia hết cho 9, vì 8 9 Ghi nhớ : sgk . III .Dấu hiệu chia hết cho 3 : Vd1 : 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 3) = 6 + (số chia hết cho 3). Vậy 2031 3 ( vì hai số hạng của tổng trên chia hết cho 3) Vd2 : 3 415 = 13 + (số chia hết cho 3) Số 3 415 3 (vì 13 3) Ghi nhớ : sgk 4 . Củng cố: (5 phút) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ? Chú ý cách viết : 157* 1570 + *. Aùp dụng vào bài tập 102 (sgk : tr 41). 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Vận các dấu hiệu chia hết, các tính chất chia hết của tổng để giải các bài tập luyện tập (sgk : tr 42; 43). RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn :09/10/2010 Tuần : 8 Ngày dạy :14/10/2010 Tiết :24 LUYỆN TẬP I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. KÜ n¨ng : H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 . Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : SGK , giáo án H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học. III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút ) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng) (7 phút) H/S1 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . Aùp dụng làm bài tập 103 (sgk : tr 41) a) Tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 b) Hiệu 5436 – 1324 khơng chia hết cho 3 và khơng chia hết cho 9 H/S1 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . Aùp dụng làm bài tập 104 (sgk : 42) a) Để 5*8 chia hết cho 3 thì * = { 2 ; 5 ; 8 } a) Để 6*3 chia hết cho 3 thì * = { 0 ; 3 ; 6 ; 9 } a) Để 43* chia hết cho cả 3 và 5 thì * = { 5 } a) Để *81* chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 thì dấu * ở hàng đơn vị là = { 0 } dấu * ở hàng nghìn là = { 9 } 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (33 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ 2 : Củng cố cách ghi số tự nhiên .Cho H/S làm bài tập 106 / SGK HĐ2 : Hướng dẫn hs giải thích các dấu hiệu chia hết như số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, HĐ3 : G/V hướng dẫn hs tiếp nhận cách tìm số dư dựa vào phép chia của tổng các chữ số của số đó cho 1 số khác , suy ra tính nhanh dựa theo dấu hiệu tìm số dư . HĐ4 : G/V hướng dẫn tương tự hoạt động 3 . H/S : Ghi số nhỏ nhất có 5 chữ số cần chú ý giá trị của số ở hàng nào được ưu tiên trước và dựa theo dấu hiệu chia hết suy ra kết quả . H/S : Trả lời đúng, sai các câu hỏi sgk và tìm vd giải thích dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . H/S: Phát biểu cách tìm . H/S : Đọc phần hướng dẫn sgk . _ Aùp dụng tương tự tìm số dư dựa theo dấu hiệu chia hết mà không cần thực hiện phép chia BT 106 (sgk : tr 42) a. 10002 b. 10008. BT 107 (sgk : tr 42) Các câu : a, c, d đúng . Câu b sai . BT 108 (sgk : tr 42). _Số dư trong phép chia 1 546 ; 1 527 ; 2 468 ; 1011 cho 9 lần lượt là : 7; 6; 2; 1 _ Số dư khi chia mỗi số đó cho 3 là : 1; 0; 2; 1 . BT 109 (sgk : tr 42). a 16 213 827 468 m 7 6 8 0 D . Củng cố: (2 phút) Xác định cụ thể ý nghĩa của m, n, r, d : suy ra r = d. Rút ra kết luận “ số dư của tích = tích các số dư của nhân tử “ . (nếu tích đó nhỏ hơn sốâ chia) và thực hiện chia tiếp nếu tích đó lớn hơn số chia . E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Hoàn thành tương tự phần bài tập còn lại sgk . Xem mục “ có thể em chưa biết “ để nhận biết cách thử bài toán chia . Chuẩn bị bài 13 “ Ước và bội ” . RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: