Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 8 - Tiết 22: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 8 - Tiết 22: Luyện tập

H/S nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của

 dấu hiệu chia hết đó .

 H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng

 nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .

 Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu

 chia hết cho 2, cho 5 .

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 8 - Tiết 22: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :08/10/2010 Tuần : 8
 Ngày dạy :12/10/2010 Tiết :22
LUYỆN TẬP
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 H/S nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của
 dấu hiệu chia hết đó .
KÜ n¨ng :
	 H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng 
 nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 .
 Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
 chia hết cho 2, cho 5 . 
Th¸i ®é :
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy 
yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. 	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	 G/V : SGK, giáo án cho tiết luyện tập
 H/S : Bài tập luyện tập sgk : tr. 38
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 
 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút )
 6A1: 6A2: 
 2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh) (7 phút) 
 H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
 Aùp dụng vào bài tập 94 (sgk : tr 38).
 Số 813 chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 3 ; Số 264 chia cho 2 dư 0 chia cho 5 dư 4
 Số 736 chia cho 2 dư 0 chia cho 5 dư 1 ; Số 6547 chia cho 2 dư 1 chia cho 5 dư 2
 H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
 Aùp dụng vào bài tập 95 (sgk : tr 38).
 Để số 54* chia hế cho 2 thì * = { 0;2;4;6;8 } 
 Để số 54* chia hế cho 5 thì * = { 0;5 } 
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (33 phút) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
G/V : Hướng dẫn dựa theo dấu hiệu chia hết.
_Các chữ số sử dụng trong hệ thập phân là các chữ số nào ? 
G/V : Chú ý cách viết dạng tập hợp.
HĐ2 : Củng cố cách viết số tự nhiên có 3 chữ số . Liên hệ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
HĐ 3 : Hướng dẫn hs xác định đúng, sai và tìm phản ví dụ .
_ Phát biểu đúng ở các câu b, d là như thế nào ?
HĐ 4 : G/V kiểm tra ý nghĩa cách viết n = abbc ?
_ Các phần tử a, b, c được viết dưới dạng tập hợp như sgk có nghĩa gì ? 
_ Xác định các điều kiện để xác định a, b, c ?
_ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ? và dựa vào đó xác định c ?
G/V : Hướng dẫn tương tự tìm b, a .
H/S: Phân tích đặc điểm của bài toán dựa theo dấu hiệu suy ra vai trò quyết định là chữ số nào .
H/S : kể 10 chữ số từ 0 đến 9.
H/S : Nhận định số tạo thành phải như thế nào mới chia hết cho 2 và cho 5 .
_ Xác định các khả năng có thể xảy ra ?
H/S : Giải thích các kết luận là đúng hay sai .
_ Tìm ví dụ kiểm chứng với các câu b, d .
H/S : Số có bốn chữ số trong đó có hai chữ số giống nhau .
H/S : Giải thích ý nghĩa .
H/S:Trình bày 3 điều kiện.
H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, suy ra c phải bằng 5.
BT 96 (sgk : tr 39)
 a. Không có chữ số nào .
 b. * .
BT 97 (sgk : tr39).
 a) Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 4, suy ra kết qua là : 450; 540; 504.
 b. Chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5, suy ra kết quả là : 450; 540; 405.
BT 98 (sgk : tr 39)
 a. Đúng 
 b. Sai
 c. Đúng 
 d. Sai
BT 100 (sgk : tr 39)
Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
 4 . Củng cố: (1 phút)
 Ngay mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết cần áp dụng .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (3 phút) 
 Bài tập 99 : * Số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
	 * Tương tự bài tập 94, xác định số dư và kết quả cuối cùng .
 Chuẩn bị bài 12 ‘ Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ‘
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 08/10/2010 Tuần :8
 Ngày dạy :13/10/2010 Tiết :23
Bài 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
KÜ n¨ng :
	 H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng 
 nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .
 Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
 chia hết cho 3 , cho 9 . 
Th¸i ®é :
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy 
yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. 	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	 G/V : SGK , giáo án 
 H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 
 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút )
 6A1: 6A2: 
 2 . Kiểm tra bài cũ: (Nhắc lại một số kiến thức cũ) (3 phút)
 3 . Dạy bài mới : (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Đặt vấn đề với hai số a = 2124, b = 5124 . 
G/V : Ta thấy hai số tận cùng đều là 124 nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9 . Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào ?
G/V: nêu nhận xét như sgk . Phân tích cụ thể với số 378, 253.
HĐ2 : Aùp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
_ Từ đó rút ra kết luận gì ?
_ G/V hoạt động tương tự đi đến kết luận 2 .
G/V : Kết luận chung : n có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì n chia hết cho 9.
G/V: Hướng dẫn giải thích ?1
HĐ3 : Gv tiến hành hoạt động tương tự như trên .
_ Lưu ý hs sử dụng tính chất : nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Gv : Củng cố qua ?2 , gv chú ý hướng dẫn cách trình bày .
H/S : Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 
Thực hiện phép chia, suy ra a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9 .
H/S : Mỗi hs nghĩ số bất kỳ , rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 không .
H/S : Giải thích như sgk và rút ra kết luận 1.
H/S : hoạt động tương tự như trên.
H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
H/S : Làm ?1.
_ Giải thích kết luận dựa theo dấu hiệu .
H/S : Aùp dụng nhận xét ban đầu phân tích tương tự đi đến kết luận 1, 2 
H/S : Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 để làm
I .Nhận xét mở đầu :
Vd1 : 
 378 = 300 + 70 + 8
 = 3.100 + 7.10 +8
 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
 = 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7.1 + 8
 = 3.11.9 + 7.9 + 3.1 + 7.1 + 8
 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
 = (tổng các chữ số) + ( số 9)
Vd2 : 
 253 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
 = (tổng các chữ số) + ( số 9)
Nhận xét : sgk 
II . Dấu hiệu chi hết cho 9 :
 Vd1 : 
378 = (3+7+8) + ( số chi hết cho 9 )
 = 18 + ( số chi hết cho 9 ) 
_ Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng trên chia hết cho 9.
 Vd2 : 
253 = (2+5+3)+ ( số chia hết cho 9)
_ Số 253 không chia hết cho 9, 
 vì 8 9
Ghi nhớ : sgk .
III .Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Vd1 :
 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 3)
 = 6 + (số chia hết cho 3).
Vậy 2031 3 ( vì hai số hạng của tổng trên chia hết cho 3)
Vd2 : 
 3 415 = 13 + (số chia hết cho 3)
 Số 3 415 3 (vì 13 3)
Ghi nhớ : sgk 
 4 . Củng cố: (5 phút) 
 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ?
 Chú ý cách viết : 157* 1570 + *.
 Aùp dụng vào bài tập 102 (sgk : tr 41).
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Vận các dấu hiệu chia hết, các tính chất chia hết của tổng 
 để giải các bài tập luyện tập (sgk : tr 42; 43).
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn :09/10/2010 Tuần : 8
 Ngày dạy :14/10/2010 Tiết :24
LUYỆN TẬP
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
KÜ n¨ng :
	 H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng 
 nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .
 Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
 chia hết cho 3 , cho 9 . 
Th¸i ®é :
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy 
yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. 	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	 G/V : SGK , giáo án 
 H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 
 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút )
 6A1: 6A2: 
 2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng) (7 phút) 
 H/S1 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
 Aùp dụng làm bài tập 103 (sgk : tr 41)
 a) Tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 và chia hết cho 9
 b) Hiệu 5436 – 1324 khơng chia hết cho 3 và khơng chia hết cho 9 
 H/S1 :Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
 Aùp dụng làm bài tập 104 (sgk : 42)
 a) Để 5*8 chia hết cho 3 thì * = { 2 ; 5 ; 8 }
 a) Để 6*3 chia hết cho 3 thì * = { 0 ; 3 ; 6 ; 9 } 
 a) Để 43* chia hết cho cả 3 và 5 thì * = { 5 }
 a) Để *81* chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 thì dấu * ở hàng đơn vị là = { 0 }
 dấu * ở hàng nghìn là = { 9 } 
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (33 phút) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 2 : Củng cố cách ghi số tự nhiên .Cho H/S làm bài tập 106 / SGK
HĐ2 : Hướng dẫn hs giải thích các dấu hiệu chia hết như số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, 
HĐ3 : G/V hướng dẫn hs tiếp nhận cách tìm số dư dựa vào phép chia của tổng các chữ số của số đó cho 1 số khác , suy ra tính nhanh dựa theo dấu hiệu tìm số dư .
HĐ4 : G/V hướng dẫn tương tự hoạt động 3 .
H/S : Ghi số nhỏ nhất có 5 chữ số cần chú ý giá trị của số ở hàng nào được ưu tiên trước và dựa theo dấu hiệu chia hết suy ra kết quả .
H/S : Trả lời đúng, sai các câu hỏi sgk và tìm vd giải thích dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
H/S: Phát biểu cách tìm .
H/S : Đọc phần hướng dẫn sgk .
_ Aùp dụng tương tự tìm số dư dựa theo dấu hiệu chia hết mà không cần thực hiện phép chia 
BT 106 (sgk : tr 42)
 a. 10002 
 b. 10008.
BT 107 (sgk : tr 42)
Các câu : a, c, d đúng .
Câu b sai .
BT 108 (sgk : tr 42).
_Số dư trong phép chia 1 546 ; 1 527 ; 2 468 ; 1011 cho 9 lần lượt là : 7; 6; 2; 1 
_ Số dư khi chia mỗi số đó cho 3 là : 1; 0; 2; 1 .
BT 109 (sgk : tr 42).
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
 D . Củng cố: (2 phút)
 Xác định cụ thể ý nghĩa của m, n, r, d : suy ra r = d.
 Rút ra kết luận “ số dư của tích = tích các số dư của nhân tử “ . 
 (nếu tích đó nhỏ hơn sốâ chia) và thực hiện chia tiếp nếu tích đó lớn hơn số chia .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) 
 Hoàn thành tương tự phần bài tập còn lại sgk .
 Xem mục “ có thể em chưa biết “ để nhận biết cách thử bài toán chia .
 Chuẩn bị bài 13 “ Ước và bội ” .
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsố học 6 tuần 8.doc