H/S nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu .
H/S biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không
chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng ký hiệu
Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên .
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính
Rn luyện tính cẩn thận chính xc ,tính nghim tc trong học tập,
cảm thấy yu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
Ngày soạn : 25/09/2010 Tuần :7 Ngày dạy : 05/10/2010 Tiết :19 Bài 10 : TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : H/S nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu . H/S biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng ký hiệu KÜ n¨ng : Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên . Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác ,tính nghiêm túc trong học tập, cảm thấy yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : SGK , giáo án,bảng phụ ghi các tính chất và chú ý của SGK . H/S : Chuẩn bị trước bài ở nhà , học kĩ bài cũ chuẩn bị trước bài mới . III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : A . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút ) 6A1: 6A2: B . Kiểm tra bài cũ: (hai học sinh ) (5 phút ) H/S1: 15 có chia hết cho 3 không ? H/S2: 12 có chia hết cho 4 không ? 9 có chia hết cho 3 không ? 32 có chia hết cho 4 không ? 24 có chia hết cho 3 không ? 17 có chia hết cho 4 không ? Có nhận xét gì về mối quan 61 có chia hết cho 4 không ? hệ giữa 15,9 và 24 ? có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 12,32,17,61 ? Vậy khi nào thì một tổng của nhiều số hạng có thể chia hết cho một số C . Dạy bài mới : (33 phút ) Bài 10 : TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố quan hệ chia hết, chia có dư . G/V : Giới thiệu các ký hiệu a b và a b. Chú ý ký hiệu : a = k.b HĐ2 : Phân tích ?1 giúp HS suy ra nhận xét và dự đoán kết luận : a m và b m thì (a + b) m . G/V : Chú ý mở rộng tính chất với nhiều số hạng. G/V : Hướng dẫn tìm ví dụ minh hoạ hình thành các kiến thức như phần chú ý sgk :tr 34. HĐ3 : Gv hướng dẫn phân tích tương tự như HĐ2 . G/V : Nếu a m và bm thì có thể rút ra kết luận gì? G/V : đặt vấn như phần chú ý sgk tr : 35 . các ký hiệu có thể viết : (a + b) m (a + b) m G/V : Chốt lại kiến thức trọng tâm như phần ghi nhớ trong khung, mở rộng với nhiều số hạng. G/V : Củng cố qua ?3 và ?4 H/S : Tìm ví dụ minh họa với phép chia hết, phép chia có dư . H/S : đọc định nghĩa về chia hết trong sgk . _ Giải thích ý nghĩa của ký hiệu a = k.b Hs : Làm ?1 a - Rút ra nhận xét . - Làm ?1b, rút ra nhận xét H/S : Dự đoán kết quả : (a + b) m và tìm ví dụ minh hoạ tương tự với ba số chia hết cho 8 . H/S : a m và bm thì (a - b) cũng chia hết cho m H/S : Làm ?2 a,b . H/S : Rút ra nhận xét tương tự sgk . H/S : Nêu kết luận . H/S : Làm ?3 và ?4 I . Nhắc lại về quan hệ chi hết : Các ký hiệu : + Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (≠ 0) nếu có một số tự nhiên k sao ch a= b.k + a chia hết cho b là : a b . + a khộng chia hết cho b là : a b . II . Tính chất 1 : Vd1 : 12 6 24 6 Ta lại thấy:(12 + 24) 6. Vd2 : 77 217 (7 + 21 )7. Vd3 :Tương tự (8 + 72 + 80) 8. a m và b m ⇒(a+b) m Chú ý : sgk . Vd5 : 30 – 15 5. III. Tính chất 2 : Vd1 : 15 + 64 4 . Vd2 : 21 + 105 5. Vd3 : 80 – 12 8. Vd4 : 32 + 40 + 63 8. a m và b m ⇒(a+b) m Chú ý : sgk ?3 (80+16) 8 ; (80 – 16) 8 ( 32+40+24)8 ; (80+12) 8 (80 – 12)8 ; (32+40+12)8 ?4 113 và 223 Nhưng (11 + 22) = 333 4 . Củng cố: (5 phút ) H/S giải các bài tập 83,84,85 tương tự các ví dụ . Chú ý phát biểu bằng lời, các ký hiệu tổng quát. Quan trọng là trong công thức tổng quát thì ta chỉ sử dụng hai số hạng nhưng thực ra tổng đó luôn đúng với nhiều số hạng Cần name vững các tính chất để sau này áp dụng vào việc giải các bài tập 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (1 phút ) Vận dụng tính chất chia hết của tổng, giải tương tự các bài tập luyện tập sgk tr : 36 chuẩn bị cho tiết luyện tập về nhà xem và giải trước các bài tập từ 87 dến bài tập 90. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 25/09 Tuần : 7 Ngày dạy : 30/09 Tiết :20 LUYỆN TẬP I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : H/S nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu . H/S biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng ký hiệu KÜ n¨ng : Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên . Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác ,tính nghiêm túc trong học tập, cảm thấy yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : SGK, giáo án cho tiết luyện tập H/S : Bài tập luyện tập sgk : tr. 38 III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút ) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ : (gọi hai học sinh) (7 phút) H/S1: Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng . Bài tập 85 ( sgk : 36). Trong các tổng : a) 35 + 49 + 210 b) 42 + 50 + 140 c) 560 + 18 + 3 chỉ có tổng 35 + 49 + 210 là chia hết cho 7 H/S2: Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một tổng . Aùp dụng t/c 2 xét xem các tổng sau có chia hết cho 3 không , cho 5 không a. 120 + 48 + 20 b. 60 + 15 + 20 Trong các tổng trên thì tổng 120 + 48 + 20 chia hết cho 3 còn tổng 60 + 15 + 20 chia hết cho 5 3 . Dạy bài mới : (33 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố tính chất chi hết của một tổng qua việc điền vào chỗ trống ‘x’ _ G/V : Để A 2 thì x phải như thế nào ? _G/V : Chốt lại tính chất dạng tổng quát, và ra một ví dụ tương tự . HĐ2 : Củng cố phép chia hết và phép chia có dư, suy ra biểu thức tổng quát . _ Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? _ Tương tự với trường hợp không chia hết . G/V : Hướng dẫn dựa vào tính chất chia hết của một tổng . HĐ3 : Củng cố tính chất 2, chú ý trường hợp các số hạng không chia hết cho một số nhưng tổng thì chia hết . HĐ4 : Tiếp tục củng cố tính chất chia hết của một tổng ở mức độ cao hơn . G/V : Số chia hết cho 4 thì có chia hết cho 2 không ? _ Tương tự với số chia hết cho 6, chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không ? H/S : Phát biểu tính chấ 1 của tính chất chia hết của một tổng . H/S : Giải thích điều kiện của x và áp dụng cho cả hai câu a và b . H/S : Trả lời dạng tổng quát : a = q.b Hay a = q. b + r H/S : Giải thích giải thích tương tự với câu a và b . H/S : Đọc và trả lời từng câu đúng hay sai dựa theo phần lý thuyết đã học và tìm ví dụ minh họa cho kết luận. Hs : Trả lời và tìm ví dụ kiểm chứng . BT 87 (sgk :tr 36). A = 12 + 14 + 16 + x . a. Để A 2 thì x 2 nên ⇒ x là các số chẵn ( x N). b. Để A 2 thì x 2 nên x N và x là số lẻ. BT 88 : (sgk : tr 36). a = q. 12 + 8 (q N) a 4 ( vì q.12 4 và 8 4) _ Tương tự với a 6 vì q.12 M 6 nhưng 8 M 6 BT 87 (sgk : tr 36). Các câu a, c, d : đúng. Câu b : sai. BT 90 (sgk : tr 36). + Câu a) gạch dưới số 3 + Câu b) gạch dưới số 2 + Câu c) gạch dưới số 3 4 . Củng cố: (2 phút) Các tính chất 1,2 về tính chia hết của một tổng . Nếu tổng xuất hiện hai hay nhiều số không chia hết cho cùng một số thì giải quyết vấn đề thế nào ? 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học . Chuẩn bị bài 11 “ Dấu hiệu chia hết cho, cho 5 “ RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 26/09/2010 Tuần : 7 Ngày dạy : 07/10 /2010 Tiết : 21 Bài 11 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc : KiÕn thøc : H/S nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết đó . KÜ n¨ng : H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 . Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác , tính nghiêm túc trong học tập , cảm thấy yêu thích mơn tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : SGK, giáo án cho tiết luyện tập H/S : Bài tập luyện tập sgk : tr. 38 III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút ) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh) (7 phút) H/S1 :Xét biểu thức : 186 + 42 , mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng đó có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng ? H/S2 :Xét biểu thức : 186 + 42 + 56 . Không làn phép cộng, hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng ? 3 . Dạy bài mới : (30 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Đặt vấn đề từ việc kiểm tra bài cũ với 186 cần thực hiện phép chia mới kết luận được .Vậy có cách nào khác không ? G/V : Tìm ví dụ một vài số đồng thời chia hết cho cả 2 và 5 . G/V : Liên hệ rút ra nhận xét. G/V : Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5 được giải thích như thế nào ? G/V : Số có một chữ số chia hết cho 2 là những số nào ? HĐ2 : Giải thích dấu hiệu chia hết cho 2 từ ví dụ . _ Chú ý : 43* = ? + * Gv : Thế nào là số chẵn? Gv : Hướng dẫn tương tự với kết luận 2 . Gv : Từ hai kết luận trên ta rút ra kết luận chung như thế nào ? HĐ3 : Gv tổ chức hoạt tương tự như trên đi đến kết luận dấu hiệu chia hết cho 5 _ Chú ý giải thích trường hợp b) ( thay * để n không chia hết cho 5) H/S : Tìm ví dụ các số chia hết cho 2; 5 và tìm điểm giống nhau của các số đó, suy ra nhận xét mở đầu. H/S : Các số : 0; 2; 4; 6; 8 Rút ra nhận xét H/S : Làm ví dụ tương tự sgk, tìm * và rút ra nhận xét như kết luận 1 (sgk) H/S : Trả lời câu hỏi. H/S : Hoạt động tương tự suy ra kết luận 2 Hs : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 . _ Làm ?1 Hs : Hoạt động tương tự phần II. _ Làm ?2 I . Nhận xét mở đầu: Ta thấy : 120 = 12.10 = 12.2.5 luôn chia hết cho 2 , cho 5 90 = 9.10 = 9.2.5 luôn chia hết cho 2 , cho 5 1 240 = 124.10 = 124.2.5 luôn chia hết cho 2 và cho 5 Nên các số 120 ; 90 ; 1240 đều chia hết cho cả 2, cho 5 . Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho cả 2 và 5. II . Dấu hiệu chia hết cho 2 : Vd : Tương tự sgk Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. III . Dấu hiệu chia hết cho 5 : Vd : Tương tự sgk. Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 4 . Củng cố: (5 phút) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 Nêu dấu hiệu chia hết cho 5 Phát biểu chính xác hai ấu hiệu vừa nêu . G/V tóm tắt n có chữ ố tận cùng là : 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2 n .: 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5. Vậy kết luận số nào vừa chia hết cho 2, và 5 ? Bài tập 92; 93a,b. 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Sử dụng các dấu hiệu, tính chất đã học giải tương tự các bài tập còn lại. Chuẩn bị tiết sau ta luyện tập một tiết RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: