Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức:
Hs hiểu được các khái niệm hỗn số , số thập phân , phần trăm .
Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số
và ngược lại , viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại , biết sử dụng ký hiệu phần trăm
Học tập một cch nghim tc ,tập chung tiếp thu kiến thức v pht biểu ý kiến để xây dụng bài
II/CHẨN BỊ :
GV : Giáo án , SGK .
HS : Hs ôn tập các khái niệm : hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở Tiểu học .
III/PHƯƠNG PHÁP :
Ngày soạn : 16/03/2011 Tuần : 30 Ngày dạy : 23/03/2011 Tiết : 89 §13 : HỖN SỐ . SỐ THẬP PHÂN . PHẦN TRĂM I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs hiểu được các khái niệm hỗn số , số thập phân , phần trăm . KÜ n¨ng : Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số và ngược lại , viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại , biết sử dụng ký hiệu phần trăm Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : GV : Giáo án , SGK . HS : Hs ôn tập các khái niệm : hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở Tiểu học . III/PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . Dạy bài mới :§ 13 . Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm (37 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Hỗn số : Gv : Hãy viết phân số dưới dạng hỗn số ? Gv : Phân số như thế nào thì không viết được dưới dạng hỗn số ? Gv : Củng cố cách viết phân số dưới dạng hỗn số qua ?1 Gv : Đặt vấn đề viết hỗn số dưới dạng phân số ? Gv : Củng cố cách viết ngược lại qua ?2 Gv : Khi viết phân số âm dưới dạng hỗn số ta thực hiện như thế nào ? Vd : . Gv : Khẳng định tương tự khi viết từ hỗn số âm sang phân số . HĐ2 : “ Phân số thập phân , số thập phân : Gv : Yêu cầu hs viết mẫu của phân số ở Vd1 sang dạng lũy thừa . Gv : Đưa ra các phân số thập phân . Yêu cầu hs phát hiện điểm đặc bệt của các phân số đã cho ? Gv : Đưa ra định nghĩa phân số thập . Gv : Chuyển các phân số thập sang số thập phân ? _ Nhận xét mối quan hệ giữa số thập phân và phân số thập phân tương ứng ? Gv : Củng cố nội dung II qua ? 3 , ? 4 . Khẳng định lại tính hai chiều trong mối quan hệ giữa “chúng “. HĐ3 : Phần trăm : Gv : Giới thiệu cách ghi kí hiệu % như sgk “ tr 46 . Gv : Củng cố cách ghi qua ? 5 . Gv : Chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài . % . Hs : Vận dụng kiến thức Tiểu học giải như phần bên . Hs : Phân số có giá trị tuyệt đối của tử nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của mẫu . Hs : Vận dụng tương tự ?1 . Hs : Hs : Thực hiện như trên . Hs : Viết tương tự phân số dương rồi đặt dấu “-“ trước kết quả . Hs : Thực hiện như phần bên . Hs : Quan sát các phân số và nhận xét . Hs : Phát biểu định nghĩa như sgk : tr 45 . Hs : Thực hiện như Vd2 Hs : Nhận xét như sgk : tr 45 . Hs : Thực hiện tương tự phần ví dụ . Hs : Nghe giảng và quan sát ví dụ sgk : tr 46 . _ Thực hiện tương tự ví dụ Chuyển từ số thập phân sang phân số và kí hiệu % . I .Hỗn số : _ Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số như sau : . Trong đó : 1 : là phần nguyên của . : là phần phân số của . Ghi ?1 ?2 . II .Số thập phân : _ Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 . Vd1 : . _ Số thập phân gồm 2 phần : + Phần số nguyên viết bên trái dấu “,” + Phần thập phân viết bên phải dấu “,” . Vd2 :. _ Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân . ? 3 ;; ? 4 . ; ; III .Phần trăm : _ Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với ký hiệu :% Vd3 : = 5% . * Ghi ?5 . 4 . Củng cố : (5 phút) Bài tập 96 (sgk : tr 46) . So sánh hai phân số nhờ chuyển sang dạng hỗn số . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học lý thuyết như phần ghi tập . Chuẩn bị phần bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 47) . RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 17/03/2011 Tuần : 30 Ngày dạy : 24/03/2011 Tiết : 90 LUYỆN TẬP 1 I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số . Hs được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại : viết các phần trăm dưới dạng số số thập phân ) . KÜ n¨ng : Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số và ngược lại , viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại , biết sử dụng ký hiệu phần trăm Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : GV : Giáo án , SGK . HS : Hs học kĩ lý thuyết , xem trước và làm bài tập luyện tập (sgk : tr 47) . III/PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) H/s1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : . H/s2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : . H/s3: Thế nào là phân số thập phân ? Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân và rút gọn phân số đó : 0,5 ; 0,25 ; 0,125 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP(tiết 1) (30 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Nhân chia hai hỗn số : Gv : Liên hệ kiểm tra bài cũ , yêu cầu hs trình bài các bước giải . Gv : Củng cố quy tắc chuyển từ hỗn số sang phân số . HĐ2 : Nhân hỗn số với số nguyên : Gv : Đặt vấn đề tương tự yêu cầu sgk , quan sát bài giải theo quy tắc cơ bản , tìm cách giải nhanh hơn . (Chú ý áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng ) . Gv : Chốt lại đặc điểm bài tập 101, 102 (sgk : 47) HĐ3 : Cộng hai hỗn số : Gv : Dựa vào đặc điểm bài giải câu a) đặt câu hỏi như sgk . Gv : Hướng dẫn câu b) bằng cách viết hỗn số dạng tổng của phần nguyên và phần phân số và thực hiện như phần bên . HĐ4 : Tính giá trị biểu thức : Gv : Hướng dẫn giải nhanh áp dụng “tính chất cộng hai hỗn số ” . HĐ5 : Chia một số cho một số thập phân : Gv : Sử dụng ví dụ (sgk : 47) , yêu cầu hs giải thích cách làm . Gv : Yêu câu tương với câu b/ , chú ý sử dụng kết quả kiểm tra bài cũ . Hs : Đọc yêu cầu bài toán : chuyển từ hỗn số sang phân số và áp dụng quy tắc nhân hai phân số . Hs : Quan sát và trình bày các bước giải của bạn Hoàng , dựa vào đề bài và kết quả đã có tìm cách giải khác như phần bên . Hs : Giải thích bài giải theo trình tự : chuyển hỗn số sang phân số, cộng phân số không cùng mẫu . Hs : Xác định tính chất áp dụng trong bài giải và thực hiện tương tự . Hs : Xác định cách giải dựa theo thứ tự và tính chất phép cộng phânsố , giải hợp lí . Hs : Giải thích dựa theo cách chuyển từ số thập phân sang phân số và thực hiện chia phân số . Hs : Aùp dụng thực hiện tương tự với ví dụ cụ thể . BT 101 (sgk : tr 47) a/ b/ BT 102 (sgk : tr 47) BT 99 (sgk : tr 47) a/ Cường đãviết các hỗn số dưới dạng phân số sau đó thực hiện phép cộng hai phân số rồi viết kết quả dưới dạng hỗn số . b/ BT 100 (sgk : tr 47) A = B = BT 103 (sgk : tr 47) b/ a : 0,12 = a : a : 0,125 = a : Vd : 8 : 0,12 = 8 . 4 = 32 . 9 : 0,125 = 9 . 8 = 72 . 4 . Củng cố: (7 phút) Bài tập 104 , 105 (sgk : tr 47) . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Hoàn thành phần bài tập còn lại ( sgk : tr 47) . Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 48 , 49) . RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 18/02/2011 Tuần : 30 Ngày dạy : 26/03/2011 Tiết : 91 LUYỆN TẬP 2 (Các phép tính về phân số và số thập phân) I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số . Hs được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại : viết các phần trăm dưới dạng số số thập phân ) . KÜ n¨ng : Thông qua tiết luyện tập , hs được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân . Hs luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số . Hs vận dụng linh hoạt , sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất . Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : GV : Giáo án , SGK . HS : Bài tập luyện tập (sgk : tr 48, 49) , máy tính Casio fx 500 hay các máy có tính năng tương đương . III/PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số . 3 . Dạy bài mới : Luyện tập: (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố quy đồng mẫu nhiều phân số : Gv : Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ? _ Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ? Gv : Aùp dụng các quy tắc trên điền vào chỗ ( ) hoàn để hoàn thành phần bài tập 106 . Gv : Hướng dẫn cách thực hiện dãy các phép tính cộng trừ phân số (kiểm tra lại kết quả tính tay). HĐ2 : Vận dụng tương tự như trên giải các bài tập 107 (sgk : tr 48) . _ Chú ý cách tính nhanh với nhiều phân số , cách sử dụng máy tính . HĐ3 : Cộng , trừ các hỗn số theo hai cách khác nhau Gv : Yêu cầu hs dự đoán các bước thực hiện trong bài giải mẫu “điền khuyết” theo hai cách . Gv : Trong hai cách trên ta nên chọn cách thực hiện nào ? _ Hướng dẫn cách dùng máy tính kiểm tra kết quả . HĐ4: Vận dụng các bước giải tương tự HĐ3 vào giải bài tập 109 , Chú ý câu c) để thuận tiện cộng hỗn số . Hs : Phát biểu lại các quy tắc tương tự sgk . Hs : Xác định thừa số phụ , điền số thích hợp Hs : Hoạt động tương tự như trên . _ Chú ý rút gọn phân số và chuyển kết quả sang hỗn số (nếu có thể) . Hs : Cách 1 : chuyển hỗn số sang phân số và thực hiện cộng phân số . Cách 2 : Cộng phần nguyên và quy đồng phần phân số tương ứng của mỗi hỗn số , cộng phần phân số Hs : Cách phân biệt phần nguyên và phân số “cộng hỗn số trực tiếp” Hs : Hoạt động tương tự như trên . BT 106 (sgk : tr 48) . BT 107 (sgk : tr 48) . a/ . b/ . c/ . d/ . BT 108 (sgk : tr 48) . a/ C1 : C2 : . b/ . BT 109 (sgk : 49) . a/ . b, c/ giải tương tự . 4 . Củng cố: (5 phút) Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , tính chất phép tính vào bài tập 110 a, b . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Hướng dẫn cách sử dụng máy tính giải nhanh , hay trình bày các bước giải “tay” với sự hỗ trợ của máy tính . Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk . Xem lại các kiến thức phần số thập phân , chuẩn bị phần “ Luyện tập “ tiếp theo . RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: