Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 30 - Tiết 89: Bài 13: Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm (Tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 30 - Tiết 89: Bài 13: Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm (Tiếp)

 Học xong bài này học sinh cần đạt được:

 Kiến thức:

 Hs hiểu được các khái niệm hỗn số , số thập phân , phần trăm .

 Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số

 và ngược lại , viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại , biết sử dụng ký hiệu phần trăm

 Học tập một cch nghim tc ,tập chung tiếp thu kiến thức v pht biểu ý kiến để xây dụng bài

II/CHẨN BỊ :

 GV : Giáo án , SGK .

 HS : Hs ôn tập các khái niệm : hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở Tiểu học .

III/PHƯƠNG PHÁP :

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1176Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 30 - Tiết 89: Bài 13: Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 16/03/2011 Tuần : 30
 Ngày dạy : 23/03/2011 Tiết : 89
§13 : HỖN SỐ . SỐ THẬP PHÂN . PHẦN TRĂM
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs hiểu được các khái niệm hỗn số , số thập phân , phần trăm . 
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số 
 và ngược lại , viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại , biết sử dụng ký hiệu phần trăm 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 GV : Giáo án , SGK . 
 HS : Hs ôn tập các khái niệm : hỗn số , số thập phân , phần trăm đã học ở Tiểu học . 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . 
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
 3 . Dạy bài mới :§ 13 . Hỗn số . Số thập phân . Phần trăm (37 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Hỗn số :
Gv : Hãy viết phân số dưới dạng hỗn số ?
Gv : Phân số như thế nào thì không viết được dưới dạng hỗn số ?
Gv : Củng cố cách viết phân số dưới dạng hỗn số qua ?1 
Gv : Đặt vấn đề viết hỗn số dưới dạng phân số ?
Gv : Củng cố cách viết ngược lại qua ?2 
Gv : Khi viết phân số âm dưới dạng hỗn số ta thực hiện như thế nào ?
Vd : .
Gv : Khẳng định tương tự khi viết từ hỗn số âm sang phân số .
 HĐ2 : “ Phân số thập phân , số thập phân :
Gv : Yêu cầu hs viết mẫu của phân số ở Vd1 sang dạng lũy thừa .
Gv : Đưa ra các phân số thập phân . Yêu cầu hs phát hiện điểm đặc bệt của các phân số đã cho ?
Gv : Đưa ra định nghĩa phân số thập .
Gv : Chuyển các phân số thập sang số thập phân ?
_ Nhận xét mối quan hệ giữa số thập phân và phân số thập phân tương ứng ?
Gv : Củng cố nội dung II qua ? 3 , ? 4 . Khẳng định lại tính hai chiều trong mối quan hệ giữa “chúng “.
 HĐ3 : Phần trăm :
Gv : Giới thiệu cách ghi kí hiệu % như sgk “ tr 46 .
Gv : Củng cố cách ghi qua 
? 5 .
Gv : Chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài .
% .
Hs : Vận dụng kiến thức Tiểu học giải như phần bên .
Hs : Phân số có giá trị tuyệt đối của tử nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của mẫu .
Hs : Vận dụng tương tự ?1 .
Hs : 
Hs : Thực hiện như trên .
Hs : Viết tương tự phân số dương rồi đặt dấu “-“ trước kết quả .
Hs : Thực hiện như phần bên .
Hs : Quan sát các phân số và nhận xét .
Hs : Phát biểu định nghĩa như sgk : tr 45 .
Hs : Thực hiện như Vd2
Hs : Nhận xét như sgk : tr 45 .
Hs : Thực hiện tương tự phần ví dụ .
Hs : Nghe giảng và quan sát ví dụ sgk : tr 46 .
_ Thực hiện tương tự ví dụ 
Chuyển từ số thập phân sang phân số và kí hiệu % .
I .Hỗn số :
_ Phân số có thể viết dưới dạng hỗn số như sau : .
Trong đó :
1 : là phần nguyên của .
 : là phần phân số của .
Ghi ?1 
 ?2 .
II .Số thập phân :
_ Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 .
Vd1 : .
_ Số thập phân gồm 2 phần : 
+ Phần số nguyên viết bên trái dấu “,” 
+ Phần thập phân viết bên phải dấu “,” .
Vd2 :.
_ Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân .
? 3
;;
 ? 4 .
 ; ; 
III .Phần trăm :
_ Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với ký hiệu :%
Vd3 : = 5% .
* Ghi ?5 .
 4 . Củng cố : (5 phút)
 Bài tập 96 (sgk : tr 46) . So sánh hai phân số nhờ chuyển sang dạng hỗn số .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Học lý thuyết như phần ghi tập .
 Chuẩn bị phần bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 47) .
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 17/03/2011 Tuần : 30
 Ngày dạy : 24/03/2011 Tiết : 90
LUYỆN TẬP 1
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số .
 Hs được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới 
 dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại : viết các phần trăm dưới dạng số số thập phân ) .
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số 
 và ngược lại , viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại , biết sử dụng ký hiệu phần trăm 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 GV : Giáo án , SGK . 
 HS : Hs học kĩ lý thuyết , xem trước và làm bài tập luyện tập (sgk : tr 47) . 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . 
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 H/s1: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số : .
 H/s2: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số : .
 H/s3: Thế nào là phân số thập phân ?
 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân và rút gọn phân số đó : 
 0,5 ; 0,25 ; 0,125 
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP(tiết 1) (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Nhân chia hai hỗn số :
Gv : Liên hệ kiểm tra bài cũ , yêu cầu hs trình bài các bước giải .
Gv : Củng cố quy tắc chuyển từ hỗn số sang phân số .
 HĐ2 : Nhân hỗn số với số nguyên :
Gv : Đặt vấn đề tương tự yêu cầu sgk , quan sát bài giải theo quy tắc cơ bản , tìm cách giải nhanh hơn . (Chú ý áp dụng tính chất phép nhân phân phối với phép cộng ) .
Gv : Chốt lại đặc điểm bài tập 101, 102 (sgk : 47)
 HĐ3 : Cộng hai hỗn số :
Gv : Dựa vào đặc điểm bài giải câu a) đặt câu hỏi như sgk .
Gv : Hướng dẫn câu b) bằng cách viết hỗn số dạng tổng của phần nguyên và phần phân số và thực hiện như phần bên .
 HĐ4 : Tính giá trị biểu thức :
Gv : Hướng dẫn giải nhanh áp dụng “tính chất cộng hai hỗn số ” .
 HĐ5 : Chia một số cho một số thập phân :
Gv : Sử dụng ví dụ (sgk : 47) , yêu cầu hs giải thích cách làm .
Gv : Yêu câu tương với câu b/ , chú ý sử dụng kết quả kiểm tra bài cũ .
Hs : Đọc yêu cầu bài toán : chuyển từ hỗn số sang phân số và áp dụng quy tắc nhân hai phân số .
Hs : Quan sát và trình bày các bước giải của bạn Hoàng , dựa vào đề bài và kết quả đã có tìm cách giải khác như phần bên .
Hs : Giải thích bài giải theo trình tự : chuyển hỗn số sang phân số, cộng phân số không cùng mẫu .
Hs : Xác định tính chất áp dụng trong bài giải và thực hiện tương tự .
Hs : Xác định cách giải dựa theo thứ tự và tính chất phép cộng phânsố , giải hợp lí .
Hs : Giải thích dựa theo cách chuyển từ số thập phân sang phân số và thực hiện chia phân số .
Hs : Aùp dụng thực hiện tương tự với ví dụ cụ thể .
BT 101 (sgk : tr 47)
a/ 
b/ 
BT 102 (sgk : tr 47) 
BT 99 (sgk : tr 47)
a/ Cường đãviết các hỗn số dưới dạng phân số sau đó thực hiện phép cộng hai phân số rồi viết kết quả dưới dạng hỗn số .
b/ 
BT 100 (sgk : tr 47) 
A = 
B = 
BT 103 (sgk : tr 47) 
b/ a : 0,12 = a : 
 a : 0,125 = a : 
Vd : 8 : 0,12 = 8 . 4 = 32 .
 9 : 0,125 = 9 . 8 = 72 .
 4 . Củng cố: (7 phút)
 Bài tập 104 , 105 (sgk : tr 47) .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hoàn thành phần bài tập còn lại ( sgk : tr 47) .
 Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 48 , 49) .
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 18/02/2011 Tuần : 30
 Ngày dạy : 26/03/2011 Tiết : 91
LUYỆN TẬP 2
 (Các phép tính về phân số và số thập phân)
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số , biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân ) 2 hỗn số .
 Hs được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại : viết phân số dưới 
 dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại : viết các phần trăm dưới dạng số số thập phân ) .
KÜ n¨ng :
 Thông qua tiết luyện tập , hs được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và 
 số thập phân . Hs luôn tìm được các cách giải khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số . 
 Hs vận dụng linh hoạt , sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị 
 biểu thức một cách nhanh nhất .
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 GV : Giáo án , SGK . 
 HS : Bài tập luyện tập (sgk : tr 48, 49) , máy tính Casio fx 500 
 hay các máy có tính năng tương đương . 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Hoạt động nhóm , hỏi đáp gợi mở cho học sinh lên bảng làm rồi nhận xét sửa chữa . 
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
 Các bước quy đồng mẫu số của nhiều phân số .
 3 . Dạy bài mới : Luyện tập: (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Củng cố quy đồng mẫu nhiều phân số :
Gv : Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu ?
_ Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số ?
Gv : Aùp dụng các quy tắc trên điền vào chỗ ( ) hoàn để hoàn thành phần bài tập 106 .
Gv : Hướng dẫn cách thực hiện dãy các phép tính cộng trừ phân số (kiểm tra lại kết quả tính tay).
 HĐ2 : Vận dụng tương tự như trên giải các bài tập 107 (sgk : tr 48) .
_ Chú ý cách tính nhanh với nhiều phân số , cách sử dụng máy tính . 
 HĐ3 : Cộng , trừ các hỗn số theo hai cách khác nhau 
Gv : Yêu cầu hs dự đoán các bước thực hiện trong bài giải mẫu “điền khuyết”
theo hai cách .
Gv : Trong hai cách trên ta nên chọn cách thực hiện nào ?
_ Hướng dẫn cách dùng máy tính kiểm tra kết quả .
 HĐ4: Vận dụng các bước giải tương tự HĐ3 vào giải bài tập 109 , Chú ý câu c) 
 để thuận tiện cộng hỗn số .
Hs : Phát biểu lại các quy tắc tương tự sgk .
Hs : Xác định thừa số phụ , điền số thích hợp 
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
_ Chú ý rút gọn phân số và chuyển kết quả sang hỗn số (nếu có thể) .
Hs : Cách 1 : chuyển hỗn số sang phân số và thực hiện cộng phân số .
Cách 2 : Cộng phần nguyên và quy đồng phần phân số tương ứng của mỗi hỗn số , cộng phần phân số 
Hs : Cách phân biệt phần nguyên và phân số “cộng hỗn số trực tiếp”
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
BT 106 (sgk : tr 48) .
BT 107 (sgk : tr 48) .
a/ .
b/ .
c/ .
d/ .
BT 108 (sgk : tr 48) .
a/ C1 : 
 C2 : .
b/ .
BT 109 (sgk : 49) .
a/ .
b, c/ giải tương tự .
 4 . Củng cố: (5 phút)
 Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , tính chất phép tính vào bài tập 110 a, b .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hướng dẫn cách sử dụng máy tính giải nhanh , hay trình bày các bước giải “tay” 
 với sự hỗ trợ của máy tính .
 Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk .
 Xem lại các kiến thức phần số thập phân , chuẩn bị phần “ Luyện tập “ tiếp theo .
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsố học 6 tuần 30.doc