MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
-Vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- 2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
--Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính tổng nhiều số tự nhiên.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.
Ngày soạn: 27/6/2010 Ngày giảng:30/8/2010 (6bc) Tuần 3 - Tiết 7: Luyện tập 1. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. -Vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. --Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính tổng nhiều số tự nhiên. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ bài 34, bài 26 SGK máy tính bỏ túi. HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại t/c của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, HĐ cá nhân, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: *Khởi động (2’) *Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu bài. *Cách tiến hành: Giờ trước ta đã đi tìm hiểu các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Bài hôm nay ta sẽ đi vận dụng các kiến thức đó vào giải 1 số bài tập tính nhanh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Nhắc lại lí yhuyết(6’): *Mục tiêu: - Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. *Cách tiến hành: ? Nhắc lại các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. -Gọi 2 em lên bảng viết dưới dạng tổng quát. -Gv nhận xét, khắc sâu. -HS HĐ cá nhân, 2 em lên bảng, dưới lớp viết và nhận xét. I.Lí thuyết. Tính chât của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phép cộng Phép nhân a+b = b+a a.b = b.a (a+b)+c = a+(b+c) (ab)c = a(bc) a+0 = 0+a =a a.1=1.a = a a. (b + c) = ab + aac HĐ2: Luyện tập (35’) .* Mục tiêu: -Vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải các bài toán tính nhanh. -Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính tổng nhiều số tự nhiên. . *Đồ dùng: Bảng phụ bài 34, bài 26 SGK, máy tính bỏ túi. . *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm bài 31/SGK-17. - Gọi 4 HS lên bảng làm. ?Nêu các tính chất đã áp dụng. - GV NX chốt lại : Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. -Yêu cầu HS nghiên cứu bài 32 SGK trong 2p, nêu cách tính nhanh tổng: 97+19. Tương tự như trên yêu cầu HS làm ý a và b. -Gọi 2 HS lên bảng làm. -GV nhận xét, chốt cách làm. -Gọi HS đọc bài 26 SGK-16. - Treo bảng phụ biểu diễn quãng đường đi được từ HN đếnYB - Y/C HS tính quãng đường từ HN đến Yên bái. ? Yêu cầu HS thảo luận bàn 2p tìm cách tính nhanh tổng đó? -Gv nhận xét, chuẩn kiến thức. -Yêu cầu HS làm bài 30 SGK-17. -Gợi ý: Xác định các thừa số trong tích? ? Tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Sau khi tìm được thừa số x-34 và x- 16 trở về phép tính gì? ? Tìm x chính là tìm gì? -Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài trong 3p. N 1+2 làm ý a N 3+4 làm ý b -Tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất ý kiến. -GV nhận xét chung. -GV đưa bảng phụ bài 34ab giới thiệu máy tính bỏ túi, các nút trên máy tính. -Hướng dẫn HS cách sử dụng . -Yêu cầu HS dùng máy tính tính các tổng ở ýc. -GV nhận xét, chuẩn kiến thức. -HS HĐ cá nhân làm bài 4 em lên bảng thực hiện, trả lời. -Dưới lớp làm và nx. HS HĐ cá nhân nghiên cứu bài 32 SGK, trình bày cách làm. -2 em lên bảng làm, dưới lớp làm bài, nhận xét -HS đọc bài. -Cá nhân thực hiện tại chỗ, trả lời miệng. -Hs thảo luận nhóm nhỏ tính. -Đại diện 1 nhóm trình bày cách làm. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. a)các thừa số x-34 và 15. b)các thừa số x- 16 và 18. -Lấy tích chia thứa số đã biết. -Phép trừ. -Tìm số bị trừ. -HS HĐ nhóm làm bài. -Các nhóm báo cáo KQ, nhận xét chéo, thảo luận chung. -HS theo dõi và làm theo. -HS HĐ cá nhân dùng máy tính tính các tổng, trả lời miệng KQ. -Lớp nhận xét, thống nhất KQ. II.Bài tập. Bài 31/SGK-17: Tính nhanh a/ 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b/ 463 + 318 + 137 + 22 = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22 ) = 500 + 340 = 840 c/ = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 +26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275. Bài 32/SGK-17: Tính nhanh các tổng sau bằng cách áp dụng tính chất kết hợp: a/ 996 + 45 = 996 + (4 +41 ) = ( 996 + 4 ) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b/ 37 + 198 = ( 35 + 2 ) +198 = 35 + ( 2 + 198 ) = 35 + 200 = 235 Bài tập 26/SGK-16 Quãng đường từ HN đến YB 54 + 19 + 82 = 155 (km ) * Tính nhanh ( 54 + 1 ) + ( 19 + 81 ) = 55 + 100 = 155 Bài 30 SGK-17. a)(x-34).15 = 0 x-34 = 0 x = 34 b) (x- 16).18 = 18 x- 16 = 18 : 18 x- 16 = 1 x = 1+ 16 x=17 Bài 34/SGK-17: Sử dụng máy tính bỏ túi 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) *Tổng kết : GV chốt lại các dạng bài tập và các kiến thức liên quan. *Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa, làm bài tập còn lại, đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài luyện tập 2.
Tài liệu đính kèm: