. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nêu được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số
2. Kỹ năng: Có kĩ năng qui đồng mẫu nhiều phân số dạng đơn giản.
3. Thái độ: Tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng phụ, bút dạ.
Ngày soạn: 23/2/10 Ngày giảng: 25/2/10 tuần 25 Tiết 75: quy đồng mẫu nhiều phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nêu được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số 2. Kỹ năng: Có kĩ năng qui đồng mẫu nhiều phân số dạng đơn giản. 3. Thái độ: Tuân thủ, hưởng ứng. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Bảng phụ, bút dạ. III. Phương pháp: - Thông báo, thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức giờ học: . Khởi động: (2’) a. Mục tiêu: - Tổ chức tình huống, gây chú ý, tạo tò mò cho HS b. Đồ dùng: c. Cách tiến hành: GV đặt vấn đề như SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Qui đồng mẫu hai phân số (13’) a. Mục tiêu: - HS phát biểu được thế nào là qui đồng mẫu 2 phân số - Bước đầu quy đồng được mẫu 2 phân số nhờ vận dụng tính chất cơ bản của phân số . b. Đồ dùng: Bảng phụ . c. Cách tiến hành: - GV giới thiệu VD: Quy đồng mẫu số 2 phân số: 3/4 và 5/7 - GV gợi ý HS đưa về dạng 2 phân số có cùng mẫu số. - GV kết luận đó là quy đồng mẫu số 2 phân số. ? Vậy quy đồng mẫu số 2 phân số là gì? ? Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta phải làm gì? ? Mẫu chung có quan hệ gì với các mẫu riêng? ? Tương tự hãy quy đồng mẫu 2 phân số sau: - GV hướng dẫn HS qui đồng: ? Tìm BCNN của 5 và 8. ? áp dụng tính chất cơ bản của phân số hãy đưa 2 phân số trên về dạng có mẫu là 40. ? Nếu lấy MC là các BC khác của 5 và 8: như 80; 120; ....... có được không? Vì sao? - Đưa bảng phụ ?1yêu cầu HS thực hiện . - GV chốt lại kết quả đúng ? Qua các ví dụ trên em thấy cơ sở của việc quy đồng mẫu 2 là gì? ? Mẫu chung của 2 phân số là gì? ? Vậy muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm như thế nào? - GV chốt lại và khắc sâu cho HS cách quy đồng. GV lưu ý HS lựa chọn BCNN làm mẫu chung cho đơn giản . - HĐ cá nhân - HS trả lời miệng. - Đưa mẫu riêng về dạng mẫu chung. - Mẫu chung là BCNN của 2 mẫu riêng. - HS quy đồng theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện tại chỗ. - Lớp theo dõi nhận xét. -Được . - Lần lượt HS lên điền vào bảng ?1 - Nhận xét . - Là áp dụng tính chất cơ bản của phân số - Là BC của 2 mẫu . - HS trả lời miệng. - Lớp theo dõi nhận xét , bổ sung. 1. Qui đồng mẫu hai phân số Xét 2 phân số: Ta có: ?1 Điền số thích hợp vào ô vuông ; ; ; * Chú ý: SGK - 17 HĐ2: Qui đồng mẫu nhiều phân số (20’) a. Mục tiêu: - HS phát biểu được thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nêu được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số b. Đồ dùng: Bảng phụ . c. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm ?2 ? Muốn tìm mẫu chung ta phải làm gì? ? Hãy tìm các phân số lần lượt bằng 1/2; -3/5; 2/3; -5/8 nhưng có mẫu là 120? ? Phân số: ? ? Tại sao lại điền được vào ô vuông? - GV chốt lại: 60 là thừa số phụ của mẫu số 2 ? Tương tự hãy tìm thừa số phụ của các mẫu 3; 5; 8? ? Vậy để qui đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ta làm mấy bước? Là những bước nào? - Treo bảng phụ khắc sâu các bước qui đồng -Treo bảng phụ ?3a. Gọi HS lên bảng điền. - GV chốt lại đó chính là cách trình bày 1 bài toán qui đồng mẫu nhiều phân số - Tương tự gọi HS lên bảng thực hiện phần b - GV chốt lại, chú ý HS cách trình bày - HĐ cá nhân : tìm và trả lời ?2 . - Sử dụng t/c tỉ lệ thức. - HS tìm thừa số phụ tương ứng. - HS nêu các bước qui đồng - HS lên bảng làm ?3, dưới lớp cùng làm, nhận xét. - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm và nhận xét. - HS trả lời và ghi vở 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số ?2: a) BCNN(2;5;3;8) = 120 b) ; ; * Các bước qui đồng (SGK – 18) ?3: a) - Tìm BCNN(12; 30) = 60 - Tìm thừa số phụ tương ứng: 60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2 - Nhân cả tử và mẫu với TSPTƯ: b) ; ; - Tìm BCNN(44;18;36) = 396 - Tìm thừa số phụ tương ứng: 396 : 44 = 9; 396 : 18 = 22 396 : 36 = 11 - Nhân cả tử và mẫu với TSPTƯ: HĐ3: Luyện tập Củng cố (8’) a. Mục tiêu: - Vận dụng các bước quy đồng mẫu vào làm bài tập. b. Đồ dùng: c. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 28 - Gọi HS lên bảng giải ? Trong các phân số trên phân số nào chưa tối giản? ? Trước khi qui đồng ta phải làmgì nếu phân số đó chưa tối giản? - GV nhận xét câu trả lời. - 1 HS lên bảng trình bày - Lớp cùng làm, nhận xét. -Trả lời ý b. Bài 28/SGK – 19 a) ; ; BCNN(16;24;56) = 336 b) Phân số: nên chưa tối giản c) NX: Trước khi qui đồng ta nên rút gọn phân số đưa về phân số tối giản. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) - Bài hôm nay ta đã tìm hiểu các bước qui đồng mẫu nhiều phân số . - Về nhà học bài ,BTVN: 29; 30; 31/SGK – 19 chuẩn bị bài luyện tập .
Tài liệu đính kèm: