Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên cùng dấu

. Kiến thức:

- Phát biểu được qui tắc nhân hai số nguyên âm.

- Nhận biết được dấu của tích các số nguyên.

2. Kỹ năng:

-Thực hiện thành thạo phép nhân 2 số nguyên cùng dấu.

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, tuân thủ, hưởng ứng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

*GV: Bảng phụ ?2.

*HS : Ôn lại phép nhân 2 số nguyên khác dấu.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/1/2011
Ngày giảng: /1/2011 (6b)
 /1/2011 (6c)
Tuần 20/ Tiết 60: nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Phát biểu được qui tắc nhân hai số nguyên âm.
- Nhận biết được dấu của tích các số nguyên.
2. Kỹ năng: 
-Thực hiện thành thạo phép nhân 2 số nguyên cùng dấu.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: Bảng phụ ?2.
*HS : Ôn lại phép nhân 2 số nguyên khác dấu.
III. Phương pháp:
- Thông báo, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học:
* Kiểm tra (5’)
H: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
 AD: Tính: (-5).8?
* Khởi động (2’)
 *Mục tiêu:
- HS hứng thú tìm hiểu về phép nhân 2 số nguyên cùng dấu.
*Cách tiến hành:
Ta đã biết tích của 2 số nguyên khác dấu là 1 số nguyên âm. Vậy tích của 2 số nguyên cùng dấu là số nguyên gì? Ta cùng đi tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Nhân hai số nguyên dương (5’)
 *Mục tiêu:
 -Thực hiện thành thạo phép nhân 2 số nguyên dương.
 *Cách tiến hành: 
- GV: Ta đã biết nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai STN
- Yêu cầu HS thực hiện nhanh (?1), 
- Gọi 1HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
H: Tích hai số nguyên dương là 1 số ntn?
- GV chốt lại và khắc sâu cách làm. 
- Cá nhân thực hiện ?1
- 1HS lên bảng làm.
- HS khác nhận xét.
- Là 1 số nguyên dương.
1.Nhân hai số nguyên dương
(?1) Tính:
12.3 = 36
 b) 5.120 = 600
HĐ2: Nhân hai số nguyên âm (15’)
* Mục tiêu:
- Phát biểu được qui tắc nhân hai số nguyên âm.
-Thực hiện thành thạo phép nhân 2 số nguyên âm.
*Đồ dùng: Bảng phụ ?2.
*Cách tiến hành:
- GV đưa bảng phụ ?2 yêu cầu HS quan sát, nhận xét các thừa số, kết quả của 4 tích đầu?
H: Theo qui luật đó hãy dự đoán kết quả của 2 tích cuối?
H: Tích 2 số nguyên âm là số ntn? 
H: Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm ntn?
- GV chốt lại, nhấn mạnh quy tắc.
- Yêu cầu HS n/c VD SGk
- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc thực hiện ?3
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chốt lại.
- Trong các tích đều có thừa số không đổi là 
(- 4), còn thừa số còn lại giảm dần 1 đơn vị.
+(-1).(- 4) = 4
 (-2).(- 4) = 8
- Là số nguyên dương.
- HS phát biểu quy tắc.
- Cá nhân n/c VD SGK.
- HĐ cá nhân làm ?3.
- 2 em lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp nhận xét.
2.Nhân hai số nguyên âm
(?2) 
 3.(- 4) = -12
 2.(- 4) = - 8
 1.(- 4) = - 4
 0.(- 4) = 0
 (-1).(- 4) = 4
 (-2).(- 4) = 8
* Nhận xét: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương
*Qui tắc: SGK- 90
*Ví dụ: SGK- 90
(?3) Tính:
a) 5.17 = 85
b) (-15).(- 6) = 15 .6 = 90
HĐ3: Kết luận (10’)
*Mục tiêu:
 - Nhận biết được dấu của tích các số nguyên.
* Đồ dùng: Bảng phụ cách nhận biết dấu của 1 tích 2 số nguyên.
* Cách tiến hành:
H: Tích của 1 số nguyên với số 0?
H: Tích hai số nguyên cùng dấu, khác dấu?
- GV chốt lại kết luận bằng bảng phụ.
- GV treo bảng phụ dạng điền khuyết cách nhận biết dấu của 1 tích, yêu cầu HS hoàn thiện?
- Gọi 1 em lên bảng điền.
- GV NX, chốt lại và giới thiệu 2 chú ý SGK.
-Yêu cầu HS vận dụng làm (?4)
- GV nhận xét, chốt lại. 
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS đọc kết luận.
- Vận dụng quy tắc hoàn thiện bảng phụ nhận biết dấu của tích 2 số nguyên.
- 1 HS lên bảng điền.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Đọc chú ý.
- HĐ cá nhân trả lời miệng ?4.
3.Kết luận
* a.0 =0.a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
* Nếu a, b khác dấu thì 
a.b = - ()
*Chú ý : SGK/ 91
?4:
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
HĐ4: Luyện tập, củng cố (6’)
*Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức trong bài vào làm bài tập.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 78 SGK/91
-Gọi 2 em lên bảng làm.
-GV nhận xét, đánh giá.
- HĐ cá nhân làm bài
- 2 HS lên bảng thưc hiện.
-HS dưới lớp làm bài, nhận xét.
Bài tập 78(SGK/91)
Tính:
a) (+3).(+9) = 27
b) 7.(-3) = - 21
c) (-5).13 = - 65
d) (-150).(- 4) = -600
e) (+7).(- 5) = -35
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
*Tổng kết : 
H: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên âm?
- GV chốt lại kiến thức của bài.
*Hướng dẫn về nhà: Học bài, BTVN: 79 SGK/ 91 đọc trước bài sau: Ôn lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên.

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 Tiet 60.doc