Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân

Phát biểu và nêu được dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.

- Vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

2. Kỹ năng:

-Sử dụng các tính chất thực hiện phép cộng và nhân số tự nhiên một cách hợp lí.

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ?1, bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1326Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 2 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22s/8/2010
Ngày giảng: 25/8/2010 (6ab) 
Tuần2-Tiết 6: Phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Phát biểu và nêu được dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
2. Kỹ năng: 
-Sử dụng các tính chất thực hiện phép cộng và nhân số tự nhiên một cách hợp lí.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ?1, bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
HS: Bảng nhóm, bút.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
. Khởi động (2’)
 Mục tiêu:
- HS hứng thú tìm hiểu bài.
 Cách tiến hành:
- Ta đã biết tính tổng, tích 2 STN bất kì, trong phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì giúp ta tính nhẩm, tính nhanh các phép toán.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Tổng và tích 2 số tự nhiên (8’)
 Mục tiêu: 
-Tái hiện lại phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên. 
Đồ dùng: Bảng phụ ?1.
 Cách tiến hành:
- GV giới thiệu lại phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên dưới dạng công thức TQ như SGK. 
? Nêu thành phần của mỗi phép tính.
- Đưa bảng phụ nội dung (?1). Yêu cầu HS hoàn thiện .
Gọi 1 HS lên bảng điền.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Gv vấn đáp HS (?2)
-Gv nhận xét, chốt lại.
- HS nêu các thành phần của mỗi phép tính.
-HS HĐ cá nhân ?
1em lên bảng điền
lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời miệng (?2)
 - Lớp theo dõi nhận xét.
1. Tổng và tích 2 STN
 a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = Tổng
 a . b = d
 (Thừa số). (Thừa số) = Tích
(?1) Điền vào chỗ trống 
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
(?2) Điền vào chỗ trống
 a/ 0
 b/ 0
HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (20’)
 Mục tiêu:
 - Phát biểu và nêu được dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
-Sử dụng các tính chất thực hiện phép cộng và nhân số tự nhiên một cách hợp lí.
 Đồ dùng: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Bảng nhóm, bút.
 Cách tiến hành:
- Treo bảng tính chất của phép cộng và phép nhân STN.
? Phép cộng STN có những tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
? Phép nhân STN có tính chất gì? Phát biểu tính chất đó ?
-GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh các tính chất.
? Yêu cầu HS HĐ nhóm (5p) áp dụng tính chất trên làm ?3
?Nêu các tính chất đã áp dụng.
-Gợi ý phần c : Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân?
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận chung.
-Gv nhận xét, chốt lại cách làm.
- HS nêu và phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân STN.
-HS HĐ nhóm làm bài.
-Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, thảo luận chung KQ.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân STN
 ( SGK -15 )
?3. Tính nhanh.
a/ 46 + 17 + 54 
= ( 46 + 54 ) + 17 
= 100 + 17 = 117
b/ 4.37.25 = ( 4.25 ) .37 
 = 100.37 
 = 3700
c/ 87.36 + 87.64
= 87.(36 + 64) 
= 87. 100 = 8700
HĐ3: Củng cố- luỵện tập (11’)
 Mục tiêu: 
-Vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Cách tiến hành:
? Phép cộng và phép nhân STN có những tính chất gì giống nhau?
- Yêu cầu HS làm bài tập 27 SGK/16.
Gọi 3 em lên bảng làm ý a, b, c.
?Nêu các tính chất đã áp dụng.
- GV NX chuẩn kiến thức, chốt lại cách làm.
-HS so sánh.
-HS HĐ cá nhân làm bài
3 em lên bảng thực hiện, dưới lớp cùng làm, nhận xét.
Bài tập 27/SGK- 16
a/ 86 + 357 + 14 
= ( 86 + 14 ) + 357
= 100 + 357 = 457
b/ 72 + 69 + 128 
= ( 72 +128 ) + 169
= 200 + 169 = 369
c/ 25.5.4.27 .2 
= ( 25.4 ).( 5.2 ) .27
= 100 .10 .27 = 27000
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (4’) 
- Tổng kết: 
GV chốt lại kiến thức của bài, đánh giá thái độ học tập của HS.
-Hướng dẫn về nhà: 
Học bài làm các bài tập 26, 29, 30 SGK/16. Chuẩn bị bài luyện tập.
Gợi ý bài 30 : áp dụng kết quả ?2 để làm: 15 và 18 khác 0 ta cần tìm x để x-34=0 và x-16=0.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tiet 6.doc