- Hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
- Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh biết cách phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và WCLN, biết cách tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc tìm BCNN của hai hay nhiều số và áp dụng vào giải bài tập .
3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán .
Tuần : 12 Tiết : 34 NS : 2011 ND : BÀI 18- BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : - Hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số. - Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. - Học sinh biết cách phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và WCLN, biết cách tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc tìm BCNN của hai hay nhiều số và áp dụng vào giải bài tập . 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc và hứng thú học toán . II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP : 1/ Chuẩn bị : Gv: SGK , máy tính , thước , ê ke , biểu bảng , Hs: SGK , máy tính , thước, ôn tập các kiến thức về bội chung của hai nhiều số , đọc trước bài tr57-58 SGK , 2/ Phương pháp : Đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, gợi mở, hướng hướng trình bày bài toán. III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: Oån định lớp : KTSS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra Hs1 :Hãy nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Aùp dụng :Tìm ƯCLN( 12, 18) HS2: Tìm BC(4, 6) Gv: Gọi 2 Hs lên bảng Gv: Cho hs nhận xét . Gv: ĐVĐ: Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ? Hs: 2 Hs lên bảng Hs1 : Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số như SGK 55 Aùp dụng : 12= 22.3 18 = 2.32 ƯCLN(12,18) = 2.3 = 6 HS2: B(4)= B(6) = Vậy BC(4,6)= Hs: Nhận xét . Hs: Theo dõi . HOẠT ĐỘNG 2:1-BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (9’) Gv: Hãy tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6)? GV: Ta nói số 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu : BCNN(4,6)=12 GV: Em hãy cho biết thế nào là bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số ? GV: Cho Hs đứng lên nhác lại GV: Ta có: BC(4,6)= BCNN(4,6)=12 GV: Hãy cho biết tất cả các bội chung của 4 và 6 là gì của BCNN(4,6)? Gv: BCNN(a,1) =? BCNN(a,b,1) = ? Gv: Hãy nêu ví dụ ? Hs: Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6) là 12 HS cả lớp theo dõi HS: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó HS khác đứng lên nhắc lại HS: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0 ,12,24,36,) đều là bội của BCNN (4,6) Hs: BCNN(a,1) = a BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b) Hs: Lấy ví dụ: BCNN (8,1) = 8 BCNN (4,6,1) = BCNN (4,6) Ví dụ 1: B(4)= B(6) = Vậy BC(4,6)= Bội chung nhỏ nhất của của 4 và 6 , kí hiệu : BCNN (4,6) = 12 Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó . Nhận xét : Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0 ,12,24,36,) đều là bội của BCNN (4,6) Chú ý (SGK ) HOẠT ĐỘNG 3:2- TÌM BỘI CHUNG NHỎ NHẤT BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (16’) Gv: Cho hs xét ví dụ 2 Tìm BCNN(8,18,30) Gv: Cho hs tìm hiểu SGK khoảng 2’ Gv: Yêu cầu hs trình bày cách giải . GV: Gọi 1 HS lên bảng phân tích các số 8, 18, 30 ra thừa số nguyên tố. Gv: Để chia hết cho 8 , BCNN của ba số 8,18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Với số mũ bao nhiêu ? Gv: Để chia hết cho ba số 8,18, 30 , BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào ? Gv: Giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là các thừa số nguyên tố chung và riêng (2 là thừa số nguyên tố chung , 3 và 5 là thừa số nguyên tố riêng ). Các thừa số đó cần lấy với số mũ như thế nào ? Gv: Hãy rút ra quy tắc tìm BCNN ? Gv: Hãy so sánh quy tắc tìm ƯCLN và BCNN ? Gv: Cho hs nhận xét . GV: Nhận xét chung Hs: Làm ví dụ 2 Hs: Tìm hiểu SGK khoảng 2’ Hs: Trình bày cách giải . Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. HS: 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 Hs: BCNN của ba số 8,18, 30 phải chứa thừa số nguyên tố 2 Với số mũ của 2 là 3 (23) Hs: Chia hết cho ba số 8,18, 30 , BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố 2,3,5 Hs: Theo dõi và trả lời Hs: Các thừa số đó cần lấy với số mũ lớn nhất . Hs: Rút ra quy tắc như SGK tr 58 . Hs: ƯCLN BCNN 1.Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 2.Chon các thừa số nuyên tố chung chung và riêng 3.Lập tích các thừa số đã chọn , mỗi thừa số lấy số mũ : nhỏ nhất lớn nhất Hs: Nhận xét . Ví dụ 2: BCNN (8,18,30) 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 BCNN (8,18,30) = 23.32.5= 360 Quy tắc : Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. Hoạt động 4:Củng cố – Hướng dẫn về nhà (10’) GV: Bội chung của hai ay nhiều số là gì ? GV: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN. Gv:Hãy tìm BCNN(4,6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra thừa số nguyên tố ? GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs làm ? GV: Gọi 3 HS lên bảng Tìm BCNN (8,12) BCNN (5,7,8) BCNN (12,16,48) GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung Gv: Từ BCNN (12,16,48) hãy cho biết nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là gì ? Từ BCNN (12,16,48) hãy cho biết trong các số đã cho , nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đó là gì ? 2HS lần lượt đứng lên trả lời HS khác theo dõi và nhắc lại Hs: Tìm BCNN(4,6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra thừa số nguyên tố Hs: 4 = 22 6 = 2.3 BCNN (4,6) = 22.3= 12 HS: Nhận xét Hs: Làm ? tìm BCNN (8,12) BCNN (5,7,8) BCNN (12,16,48) HS nhận xét Hs: Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó. HS: Trong các số đã cho , nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đó là số lớn nhất ấy. ? BCNN (8,12) = 23.3 = 24 8 = 23 12 = 22.3 BCNN (5,7,8) = 5.7.8 = 280 BCNN (12,16,48) = 24.3 = 48 12=22.3 16 = 24 48 = 24.3 Chú ý: (SGK) Hướng dẫn về nhà ( 3’ ) -Học bài , rèn luyện thật nhiều các bài tập liên quan đến quy tắc tìm BCNN và ƯCLN -Làm bt 149;150;151. - Chuẩn bị các bt tr 59 – 60 tiết sao luyện tập . -Đọc trước mục 3 tìm bội chung thông qua tìm BCNN . Tuần : 12 Tiết : 35 NS : 2011 ND : LUYỆN TẬP 1 I/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. - Học sinh biết cách tìm BC thông qua BCNN - Vận dụng BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 2/ Kĩ năng : Rèn luyện việc tìm BCNN ,và tìm BC thông qua tìm BCNN vào giải bài tập , 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, cẩn thận và hứng thú học toán . II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP : 1/ Chuẩn bị : Gv: SGK , máy tính , thước , biểu bảng , Hs: SGK , máy tính , thước, ôn tập các kiến thức về BCNN , cánh tìm BCNN , đọc trước mục 3 tr 59 , làm các bt 59-60 SGK , 2/ Phương pháp : Trực quan, gợi mở và hướng dẫn trình bày bài toán. III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC Oån định lớp : KTSS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10’ ) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra Hs1: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số ? Aùp dụng : Làm bt 149 a tr 59 SGK Hs2: BCNN là gì ? Làm bt 149 b,c tr 59 SGK Hs: 2 Hs lên bảng Hs1:Nêu quy tắc tìm BCNN (SGK) Aùp dụng :BT 149 a tr 59 SGK 60 = 22.3.5 280 = 23.5.7 BCNN (60,280) = 23.3.5.7 = 840 Hs2: Nêu BCNN như SGK tr 57 Bt 149 b,c tr 59 SGK 84 = 22.3.7 108 = 22.33 BCNN (84,108)= 22.33.7 = 756 BCNN (13,15) = 195 Gv: Cho hs nhận xét . GV: Nhận xét chung Gv: Giới thiệu mục 3 Hs: Nhận xét . Hs:Theo dõi . HOẠT ĐỘNG 1:3-CÁCH TÌM BỘI CHUNG THÔNG QUA TÌM BCNN ( 8’) Gv: Ghi VD3 lên bảng: Cho A = x N/ x8, x 18, x30, x < 1000. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. GV: Từ x8, x 18, x30 hãy cho biết x là gì của các số 8, 18, 30. GV: x BC(8,18,30) và x<1000 GV: Theo VD 2: BCNN(8,18,30) = 360 GV: Bội chung của 8, 18, 30 là gì của 360 ? GV: Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A GV: Cho HS khác nhận xét Hs: Tìm hiểu VD3. HS: x là bội của các số 8, 18, 30 HS theo dõi HS: Bội chung của 8, 18, 30 là bội của 360. HS lên bảng viết tập hợp A HS nhận xét Để tìm bội chung của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP ( 24’ ) Gv: Cho hs làm bt 152 tr 59 SGK Gv:Yêu cầu hs đọc nội dung bt 152 Gv: Hãy tóm tắt nội dung bt . GV: Từ : a15 và a 18 a nhỏ nhất khác 0 hãy cho biết a là gì của 15 và 18. Gv: Gọi 1 Hs lên bảng GV: Cho Hs nhận xét GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs làm bt 153 tr59 SGK Gv: Yêu cầu hs đọc và tóm tắt nội dung bt Gv: Hãy nêu cách giải ? Gv: Gợi ý : Gọi a là số cần tìm , khi đó a thỏa mãn điều kiện gì ? Gv: Gọi 1 Hs lên bảng Gv: Cho hs nhận xét . Hs: Làm bt 152 tr 59 SGK Hs: Đọc nội dung bt 152 Hs: Tóm tắt nội dung bt . Tìm a lớn nhất khác 0 a15 và a 18 HS: a là BCNN(15,18) 1Hs lên bảng giải, HS khác cùng giải HS nhận xét Hs: Làm bt 153 tr59 SGK Hs: Đọc và tóm tắt nội dung bt Hs: Gọi a là bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45. Hs: a là BC(30,45) Tìm các BC(30,45) nhỏ hơn 500 Hs: a là BC(30,45) Hs: 1 Hs lên bảng Hs: Nhận xét . Bt 152 tr 59 SGK Ta có : a15 và a 18 Nên a BC(15,18) Mà a lớn nhất khác 0 Do đó : a = BCNN(15,18)= 90 Vậy a = 90 BT 153 TR59 SGK Gọi a là số cần tìm Khi đó : a là BC(30,45) a<500 BCNN(30,45)= 90 BC(30,45)= Gv: Cho hs làm bt 154 tr 59 SGK Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt và tóm tắt nội dung bt . Gv: Làm thế nào để tìm số hs lớp 6C ? Gv: Gợi ý : Gọi a là số hs lớp 6C , khi đó a thỏa mãn điều kiện gì ? Gv: Gọi 1 Hs lên bảng Gv: Cho hs nhận xét . Hs: Làm bt 154 tr 59 SGK Hs: Đọc nội dung bt và tóm tắt nội dung bt . Hs: Số học sinh chia hết cho 2,3,4,8 Số hs từ 35 đến 60 Tính số hs Hs: Ta tìm BC của 2,3,4,8 Hs: Theo dõi . Hs: a là BC(2,3,4,8) Hs: 1 Hs lên bảng Hs:Nhận xét . BT 154 TR 59 SGK Gọi a là số hs lớp 6C Khi đó aBC(2,3,4,8) BCNN (2,3,4,8)= 24 BC(2,3,4,8)= Mà 35a60 Nên a = 48 Hướng dẫn ở nhà ( 3’ ) -Học thuộc quy tắc tìm BCNN -Xem lại các bt đã giải , hiểu và vận dụng cách tìm BCNN , cách tìm BC thông qua tìm BCNN . - Làm bt 155 tr 60 SGK . - Chuẩn bị các BT 156, 157, 158 trang 60 tiết sau luyện tập Tuần : 12 Tiết : 36 NS : 2011 ND : LUYỆN TẬP 2 I/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : Củng cố khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. 2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán, biết cách tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. - Học sinh biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 3/ Thái độ: Tích cực, nghiêm túc, cẩn thận và hứng thú học toán . II/ CHUẨN BỊ & PHƯƠNG PHÁP : 1/ Chuẩn bị : Gv: SGK , máy tính , thước , biểu bảng , Hs: SGK , máy tính , thước, ôn tập các kiến thức về BCNN và cách tìm BC thông qua BCNN , làm trước các bt ở nhà tr 60 SGK , 2/ Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hướng dẫn trình bày một cách chặt chẽ. III/ TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC : Oån định lớp : KTSS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10’ ) Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra Hs 1: Hãy nêu quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ? Áp dụng : Tìm BCNN (42,70,180) Hs 2: Hãy nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN ? Áp dụng : Tìm BC (40,52) Gv: Cho hs nhận xét . GV: Nhận xét chung Hs: 3 Hs lên bảng Hs 1: Nêu quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố như SGK 58 Áp dụng : 42 = 2.3.7 70 = 2.5.7 180 = 22.32.5 BCNN (42,70,180) = 1260 Hs 2: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN như SGK tr 59 Áp dụng : BC (40,52) 40 = 23.5 52 = 22.13 BCNN(40,52) = 520 BC(40,52)= Hs: Nhận xét . Hoạt động 2: Luyện tập ( 32’ ) Gv: Cho hs đọc BT 155 tr 60 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng làm. GV: Cho nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét chung Gv: Cho hs làm bt 156 tr 60 SGK Gv: Yêu cầu hs đọc bt 156 Gv: Yêu cầu HS tóm tắt Gv:x12 , x21, x28 Từ đó suy điều gì của x ? Gv: Điều kiện của x là gì ? Gv: Hãy nêu cách tìm x ? Gv: Gọi 1 Hs lên bảng , yêu cầu các HS khác cùng làm Gv: Cho hs nhận xét . GV: Nhận xét chung Gv: Hãy đọc nội dung bt 157 tr 60 Gv: Hãy tóm tắt nội dung bt 157 Gv: Gợi ý : Gọi a là số ngày cần tìm . Khi đó a là gì của 10,12 ? Gv: Từ đó hãy tìm a . Gv: Gọi 1 Hs lên bảng, yêu cầu các HS khác cùng làm Gv: Cho hs nhận xét . Gv: Gọi hs đọc nội dung bt 158 Gv: Hãy tóm tắt nội bt . Gv: Nếu gọi x là số cây mỗi đội phải trồng , khi đó x quan hệ như thế nào 8 và 9 ? Và điều kiện của x là gì? GV: Như vậy để tìm số cây mỗi đội phải trồng ta cần tìm gì? GV: x là giá trị như thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng giải, yêu cầu các HS khác cùng giải. GV: Cho HS nhận xét GV: Nhận xét chung Gv: Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN ? HS đứng lên đọc BT 155 HS tham gia thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên bảng làm Nhóm khác tham gia nhận xét Hs: Làm bt 156 tr 60 SGK Hs: Đọc bt 156 Hs: Tóm tắt x12 , x21, x28 150< x <300 Tìm x Hs: x12 , x21, x28 BC(12,21,28) Hs: 150 < x < 300 Hs: Nêu cách tìm x Tìm BCNN (12, 21, 28) Suy ra BC(12,21,28) Suy ra x Hs: 1 Hs lên bảng , các HS khác cùng làm Hs: Nhận xét . Hs: Đọc nội dung bt 157 tr 60 Hs: Tóm tắt nội dung bt 157 An cứ 10 ngày lại trực Bách cứ 12 ngày lại trực Sau bao lâu An và Bách trực chung ? Hs: Theo dõi . Hs: Gọi a là số ngày cần tìm . Khi đó a là BCNN của 10,12 1 Hs lên bảng, yêu cầu các HS khác cùng làm Hs: Nhận xét . Hs: Đọc nội dung bt Hs: Tóm tắt nội bt . 2 đội công nhân trồng một số cây như nhau. Mỗi CN đội 1 trồng 8 cây, mỗi CN đội 2 trồng 9 cây. Tính số cây mỗi đội trồng. Số cây khoảng từ 100 - 200 Hs: Nếu gọi x là số cây mỗi đội phải trồng , khi đó x là BC của 8 và 9 . 100x 200 HS: Để tìm số cây mỗi đội phải trồng ta cần tìm BC(8,9) x BC(8,9). Và 100x 200 1HS lên bảng giải, các Hs khác cùng giải. HS nhận xét Hs: Nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN như SGK tr 58-59 a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN 2 10 1 50 BCNN 12 300 420 50 ƯCLN. BCNN 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 BT 156 TR 60 SGK x12 , x21, x28 BC(12,21,28) BCNN (12,21,28)=84 Mà 150<x<300 Nên x BT 157 TR 60 SGK Gọi a là số ngày cần tìm . Khi đó BCNN(10,12) BCNN(10,12) = 60 Vậy sau 60 ngày thì An và Bách trực chung BT 158 TR 60 SGK Gọi x là số cây mỗi đội phải trồng Khi đó x BC(8,9). BCNN(8,9) = 72 Mà 100x 200 Nên x = 144 Hướng dẫn ở nhà ( 3’ ) -Xem lại các bt đã giải trên lớp . - Hiểu và vận dụng được quy tắc tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN . -Rèn luyện lại các bt đã giải như : 154;157;158 tr 59-60 SGK -Đọc mục em có thể chưa biết tr 60-61 SGK . -Trả lời các câu hỏi tr 61 và bt tr 63-64 tr 63-64 SGK để ôn tập. DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: