- Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
Tiết 91: luyện tập Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân. HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số. - Kĩ năng : HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I Luyện tập các phép tính về phân số (33 phút) Bài 106 . . Hoàn thành. - Bài 107. Gọi 4 HS lên bảng chữa. Bài 108: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS làm bài 110 a, c, e. A = 11 C = Bài 106. mc: 36. QĐ: = Cộng: = Bài 107: a) + - mc: 25. = b) + - mc: 56. = c) - - mc: 36 = d) + - - mc: 8.3.13 = 312. = Bài 108: a) 1. b) = 1 Bài 110. A = 11 = = 5 C = = = E = = = 0. Hoạt động 2 Dạng toán tìm x Bài 114 . - Nêu cách làm ? Bài 114 SBT. a) 0,5x - x = x - = x = x = d) ị x = -2. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 11 SBT: 116, 118, 119 . D. rút kinh nghiệm: Tiết 92: luyện tập Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán. HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I Kiểm tra (5 phút) 1. Khoanh tròn kết quả đúng: Số nghịch đảo của -3 là: 3 ; ; 2. Chữa bài tập 111 SGK. 1. Đáp số: 2. Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của 6 (hay ) là Số nghịch đảo của là -12. Số nghịch đảo của 0,31 (hay ) là . Hoạt động 2 Luyện tập (39 ph) Bài 112: Bảng phụ. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát vận dụng tính chất các phép tính để ghi kết quả ô trống. Các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm. Bài 113. Tương tự như bài 112. Bài 114 . - Nêu nhận xét, cách giải. - 1HS lên bảng trình bày. Bài 119 . Bài 112. HS thảo luận theo nhóm bài 112. Kết quả: (36,05 + 2678,2) + 126 = 36,05 + (2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 (theo a) = 2840,25 (theo c) (126 + 36,05) + 13,214 = 126 + (36,05 + 13,214) = 126 + 49,264 (theo b) = 175,264 (theo d). (678,27 + 14,02) + 2819,1 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 (theo e) = 3511,39 (theo g). 3497,37 - 678,27 = 2819,1 (theo e). Bài 114. (-3,2). + (0,8 - 2 = = = = = Bài 119. = = = Hoạt động3 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. - Tiết sau kiểm tra một tiết. D. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: