Giáo án môn học số học lớp 6 - Tiết 7 - Bài 5: Luyện tập 1

Giáo án môn học số học lớp 6 - Tiết 7 - Bài 5: Luyện tập 1

a. kiến thức: Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng, phép nhân các STN.

b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các t/c trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng 1 cách hợp lí các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

c. Thái độ: Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV:

- SGK, giáo án. Bảng phụ.

- Tranh vẽ máy tính bỏ túi (H - 13) - Máy tính bỏ túi.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học số học lớp 6 - Tiết 7 - Bài 5: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày giảng: 
6A:
6B:
6C:
Tiết 7. §5. LUYỆN TẬP 1
1. Mục tiêu: 
a. kiến thức: Củng cố cho học sinh các tính chất của phép cộng, phép nhân các STN.
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các t/c trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. Biết vận dụng 1 cách hợp lí các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
c. Thái độ: Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: 
- SGK, giáo án. Bảng phụ.
- Tranh vẽ máy tính bỏ túi (H - 13) - Máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị của HS: Máy tính bỏ túi. Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi:
Hs1: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c giao hoán của phép cộng, giải bài tập 28 (Sgk - 16)
Hs2: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c kết hợp của phép cộng.
Bài tập: Hãy tính: a, 81 + 243 + 19
 b, 168 + 79 + 132
*/ Đáp án:
TB: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.
Tổng quát: a + b = b + a (2đ)
 Bài tập 28 (Sgk - 16):
Tổng các số ở phần thứ nhất là: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39 (2,5đ)
Tổng các số ở phần thứ hai là: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = 39 (2,5đ)
Vậy tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39. (2đ)
TB: Muốn cộng 1 tổng hai số với 1 số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba.
Tổng quát: (a + b) + c = a + (b + c) (3đ)
Bài tập: 
a, 81+ 243 + 19 = (81 + 19) + 243; b, 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79
 = 100 + 243 = 300 + 79
 = 343 (3,5đ) = 379 (3,5đ)
*/ ĐVĐ(1’):Trong tiết học hôm nay ta vận dụng tính chất phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để giải một số bài tập tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng linh hoạt các tính chất này. 
b. Dạy nội dung bài mới: 
Tb?
Để giải bài tập này ta làm như thế nào ?
Bài 45 (SBT - 8) (3’)
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 +31 + 32 + 33
=(16 +33) + (27 +32) + (28 +31) + (29 + 30)
= 59 + 59 + 59 + 59
= 59 . 4 
= 236
Hs
Ta áp dụng t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh giá trị của A.
K?
Ta sẽ nhóm các số hạng nào với nhau? Tại sao?
Hs
Nhóm: (26 + 33) + (27 + 32) + (28 + 31) + (29 + 30)
Khi đó ta có 4 nhóm mỗi nhóm có tổng bằng 59.
Hs
Lên bảng trình bày bài 45 (SBT - 8)
Tb?
Nhận xét bài của bạn: cơ sở từng bước giải, trình bày lời giải.
Gv
Cho học sinh làm bài tập 31 (Sgk - 17)
Bài 31 (Sgk – 17) (7’)
Tb?
Để tính nhanh được tổng trên ta làm thế nào? 
Giải:
a) 135 + 360 + 65 + 40 
 =(135 + 65) + (360 + 40) 
 = 200 + 400
 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22 
 = (463 + 137) + (318 + 22) 
 = 600 + 340
 = 940
c, 20 + 21+ 22 + ... + 29 +30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 50 . 5 + 25
= 250 + 25
= 275
Hs
Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Gv
Gợi ý cách nhóm - kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
Gv
Gọi 3 HS lên bảng giải - mỗi em một phần. Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
Gv
Chốt lại: Trong khi giải bài tập chúng ta phải quan sát mối quan hệ giữa các số hạng để từ đó sử dụng t/c của phép cộng, sao cho hợp lý, kết hợp các số hạng sao cho tròn chục, tròn trăm tính nhẩm nhanh.
Gv
Cho hs làm bài 32 (Sgk/17)
Bài 32 (Sgk – 17) (5’)
Gv
Cho học sinh tự nghiên cứu phần hướng dẫn trong sách.
Tính nhanh.
K?
Qua đọc em cho biết để tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất của phép cộng như thế nào?
Hs
Thấy số 97 thiếu 3 đơn vị tròn trăm tách số 19 thành tổng 2 số (16 + 3) và nhóm (97 + 3) + 16
Giải
a, 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
K?
Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên.
a, 996 + 45 ; b, 37 + 198
 = (996 + 4) + 41
 = 1000 + 41 
 = 1041
Hs
Hai em lên bảng làm - giải thích cách làm.
Nhận xét trình tự từng bước giải - Trình bày bài.
b, 37+198 = (35 + 2) + 198
 = 35 + (2 + 198)
 = 35 + 200
 = 235
Tb?
Cho biết bạn đã vận dụng những t/c nào của phép cộng để tính nhanh.
Hs
Đã vận dụng t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Gv
Nhấn mạnh: muốn tính nhanh kết quả của phép tính cần áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phải biết cách nhóm (hoặc tách) các số hạng sao cho hợp lý.
Gv
Đọc đầu bài 33 (Sgk - 17)
Bài 33 (Sgk – 17) (5’)
K?
Hãy tìm quy luật của dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8;.....?
Giải
Hs
Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Ta thấy: 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
 3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3
Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8, ....
 Viết 4 số tiếp theo là: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55
Tb?
Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số?
Hs
Lên bảng viết - Cả lớp viết vào vở 4 số tiếp theo.
Tb?
Viết tiếp hai số nữa vào dãy số mới
Hs
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144
Gv
Treo tranh vẽ máy tính bỏ túi và giới thiệu các nút trên máy:
- Nút mở máy: ON/C
- Nút tắt máy: OFF
- Các nút từ số 0 đến 9: 0 1 .... 9 
- Nút dấu cộng: + 
- Nút dấu " = " cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số: = 
- Nút xoá (Xoá số vừa đưa vào bị nhầm): CE
Gv
Treo bảng phụ phần b: Cộng 2 hay nhiều số. Cho h/s thực hiện lấy phép tính làm mẫu.
13 + 28 và 214 + 37 + 19
Gv
Tổ chức trò chơi: Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 (c) (Sgk - 18)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 h/s. Cử h/s 1 dùng máy tính lên bảng điền kết quả thứ nhất. Hs 1 chuyển cho Hs 2 cho đến kết quả thứ 5. Nhóm nào nhanh đúng. Thưởng điểm cho cả nhóm.
Bài 34(Sgk - 17) (8’)
Sử dụng máy tính bỏ túi.
Giải:
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
3124+ 217 + 217 + 217 = 2185
Hs
Từng nhóm tiếp sức dùng máy thực hiện phép tính. H/s dưới lớp sử dụng máy tính kiểm tra kết quả 2 nhóm.
Gv
 Giới thiệu qua tiểu sử nhà toán học đức Gau - Xơ sinh năm 1777 - mất 1855.
Bài tập chép: (8’) Tính nhanh :
A = 26 + 27 + 28 +...+ 33
B = 1 + 3 + 5 + 7 + .....+ 2007
Hs
Đọc câu chuyện “ Cậu bé giỏi tính toán” (Sgk- 18,19)
Giải
G?
Áp dụng tính nhanh.
A = 26 + 27 + 28 + .... + 33
Ta có:
 A = 26 + 27 + 28 +...+ 33
 có (33 - 26) +1 = 8 (số hạng)
Do đó: A = (26 +33).8 :2 =236
Hs
Tìm ra quy luật tìm tổng của dãy số từ 26 đến 33 có 33 - 26 + 1 = 8 (số)
Có 4 cặp mỗi cặp có tổng bằng
26 + 33 = 59 Suy ra A = 59 . 4 = 236
G?
Tương tự hãy tính.
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007
(Gợi ý: Dãy số này là những số lẻ)
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007
Từ 1 đến 2007 (số lẻ) có:
(2007 - 1) : 2 + 1 = 1004 (số)
Có: 1004 : 2 = 502 cặp
Mỗi cặp có tổng: 2007 + 1 = 2008
 B = 2008 . 502 = 1008016
Gv
Nhận xét bài làm của Hs. Để giải nhanh được các dạng toán này ta phải tìm ra quy luật tìm tổng của dãy số.
Gv
Chốt lại: Như vậy để tính tổng của các số tự nhiên liên tiếp (hoặc tổng các số tự nhiên cách đều) ta chỉ cần lấy số đầu cộng số cuối, nhân với số số hạng rồi chia cho 2.
Tb?
Nhắc lại tính chất của phép cộng số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán?
Hs
- Phép cộng số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, phân phối của phép nhân với phép cộng.
- Vân dụng các tính chất này giúp chúng ta tính nhẩm, tính nhanh, tính toán hợp lý. 
c. Củng cố - Luyện tập ( Giáo viên khái quát toàn bài)
d. Hướng dẫn về nhà (2')
- Nắm chắc t/c của phép cộng, xem lại các bài tập đã chữa. 
	- Bài 35, 36 (Sgk - 19); 52, 53, 47, 48 (SBT - 9)
	- Hướng dẫn bài 36 (Sgk - 19) có 2 cách tính nhẩm:
	Cách 1: Áp dụng t/c kết hợp
	Cách 2: Áp dụng t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	- Giờ sau mang theo máy tính bỏ túi để luyện tập tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 7.doc