Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 65 - Bài 13: Bội và ước của một số nguyên

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 65 - Bài 13: Bội và ước của một số nguyên

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Hs biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.

b. Kỹ năng: Hs hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của 1 số nguyên.

c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 65 - Bài 13: Bội và ước của một số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2011
Ngày dạy: 19/01/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 20/01/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 19/01/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 65 . § 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Hs biết các khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm “chia hết cho”.
b. Kỹ năng: Hs hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của 1 số nguyên.
c. Thái độ: Giáo dục cho Hs tính cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: + Chữa bài tập 143 (SBT – 72).
 + Dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên như thế nào?
Hs2: + Cho a, b ; khi nào a là bội của b, b là ước của a.
 + Tìm các ước trong N của 6; tìm hai bội trong N của 6
*/ Đáp án:
Hs1: +, Bài tập 143 (SBT – 72).
	a) (-3). 1574. (-7). (-11). (-10) > 0 vì thừa số âm chẵn (3đ)
	b) 25 - (3đ)
	+ , Tích mang dấu (+) nếu thừa số âm là chẵn. (2đ)
 Tích mang dấu (-) nếu thừa số âm là lẻ. (2đ) 
Hs2: + Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, b là ước của a. (4đ)
 + Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6 (3đ)
 Hai bội trong N của 6 là: 6 ; 12 (3đ)
*/ ĐVĐ: Các em đã nắm vững được khái niệm, tính chất về bội và ước của 1 số tự nhiên. Vậy với số nguyên thì khái niệm bội và ước được phát biểu như thế nào? Nó có những tính chất gì? Ta học bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Cho HS cả lớp làm(Sgk – 96)
1. Bội và ước của một số nguyên (18’)
Hs
Một Hs lên bảng làm.
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
(Sgk – 96)
Giải
Gv
Ta đã biết với a, b; nếu athì a là bội của b còn b là ước của a.
 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
-6 = (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)
K?
Vậy khi nào ta nói a chia hết cho b?
Hs
a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b. q
Gv
Đó là câu trả lời của 
(Sgk – 96)
Giải
Với a, b N; b0, a chia hết cho b nếu có 1 số tự nhiên q sao cho a = b.q
Gv
Tương tự cho a, b . Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b còn b là ước của a.
K?
Hãy nhắc lại định nghĩa bội và ước của 1 số nguyên?
* Định nghĩa (Sgk – 96)
K?
Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào?
VD 1: 6 là bội của 
 -6 là bội của 
Hs
Số 6 là bội của 
Tb?
-6 là bội của những số nào?
Hs
-6 là bội của 
Gv
Như vậy 6; -6 cùng là bội của 
(Sgk – 96)
Giải
Gv
Yêu cầu Hs làm(Sgk – 96)
 Hai bội của 6 là: 6; 12
 Hai ước của 6 là: 1; -1
Hs
Một hs lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
Hs
Đọc chú ý (Sgk – 96)
* Chú ý (Sgk – 96)
K?
Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
Hs
Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
Tb?
Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào?
Hs
Vì theo điền kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.
K?
Tại sao 1 và -1 là ước của mọi số nguyên?
Hs
Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1)
K?
Tìm các ước của (-10) ?
Hs
Các ước của (-10) là: 
Tb?
Tìm các ước chung của 6 và (-10)?
VD 2:
Hs
Các ước chung của 6 và (-10) là: 
+) Các ước của (-10) là: 
+) Vài bội của 3 là: 0; 
Tb?
Tìm vài bội của 3 ?
Hs
B(3) = 0; 
Gv
Cho học sinh nghiên cứu phần 2 (Sgk – 97)
2. Tính chất (8’)
Y?
Nêu tính chất 1: nếu và thì 
a) và 
Ví dụ: 12 (-6) và 
Tb?
Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất trên? 
b) (m Z)
Ví dụ: 
Y?
Nêu tính chất 2: nếu 
Tb?
Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất trên? 
c) và và c
 Ví dụ: 
Y?
Nêu tính chất 3: 
 và và c
Tb?
Lấy ví dụ minh hoạ cho tính chất trên? 
Gv
Yêu cầu HS làm (Sgk – 97)
(Sgk – 97)
Giải
a) Ba bội của(-5) là: -5 ; 10 ; -10
b) Các ước của (-10)là: 
c. Củng cố - Luyện tập: (10’)
Tb?
Khi nào ta nói a chia hết cho b?
Hs
Cho a, b N; b0, a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
3. Luyện tập:
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và làm bài tập 101; 102 (Sgk – 97)
Bài 101(Sgk – 97)
Giải
Năm bội của 3 là: 0; 3 ; -3; 6; -6
Năm bội của (-3) là: 0; 3 ; -3; 9 ;-9
Bài 102(Sgk – 97)
 Giải
Các ước của (-3) là: 
Các ước của 6 là:
Các ước của 11 là: 
Các ước của (-1) là:
Hs
Hai em lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Nhận xét, chữa.
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 105(Sgk – 97)
Bài 105(Sgk – 97)
Giải
Hs
Nghiên cứu và thảo luận nhóm làm bài tập 105.
Đại diện một nhóm lên bảng điền vào bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
7
-1
a : b
-14
5
-1
-2
0
-9
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc định nghĩa a chia hết cho b trong Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”.
 	- BTVN: Bài 103; 104; 106 (Sgk – 97); bài 154; 157 (SBT – 73).
 	- Làm các câu hỏi ôn tập chương II (Sgk – 98), bổ sung thêm hai câu hỏi:
 	1) Phát biểu qui tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
 	2) Với a, b khi nào a là bội của b và b là ước của a. 
- Tiêt sau: “Ôn tập chương II”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 65.doc