Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 52 - Bài 8: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 52 - Bài 8: Luyện tập

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc cộng, trừ các số nguyên.

b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc, đưa số hạng vào trong dấu ngoặc, cộng, trừ các số nguyên, viết gọn và biến đổi trong tổng đại số để thu gọn biểu thức.

c. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh, tính cẩn thận khi bỏ dấu ngoặc, đưa vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “-”.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1142Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 52 - Bài 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2010
Ngày giảng: 
6A: 18/12/2010
6B: 18/12/2010
6C: 18/12/2010
Tiết 52. § 8. LUYỆN TẬP.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc, đưa số hạng vào trong dấu ngoặc, cộng, trừ các số nguyên, viết gọn và biến đổi trong tổng đại số để thu gọn biểu thức.
c. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh, tính cẩn thận khi bỏ dấu ngoặc, đưa vào trong dấu ngoặc đằng trước có dấu “-”.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
Bài tập: Áp dụng quy tắc tính tổng:
a. (-4) + (-440) + (-6) + 440
b. (2736 – 75) – 2736 
*/ Đáp án:
* Quy tắc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”. (2đ)
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. (2đ)
* Bài tập:
a. (-4) + (-440) + (-6) + 440 = -4 – 440 – 6 + 440
 = (440 – 440) – (4 + 6) 
 = 0 – 10
 = -10 (3đ)
b. (2736 – 75) – 2736 = 2736 – 75 – 2736 
 = (2736 – 2736) – 75
 = 0 – 75 
 = -75 (3đ)
*/ ĐVĐ: Để củng cố quy tắc dấu ngoặc, quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Cách đưa số hạng vào trong dấu ngoặc, viết gọn và biến đổi trong tổng đại số để thu gọn biểu thức. Chúng ta cùng nhau luyện tập một số dạng bài tập sau.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 59 (Sgk – 85)
Dạng 1: Đưa các số hạng vào trong dấu ngoặc. Bỏ ngoặc rồi tính nhanh (15’)
Tb?
Bài 59 yêu cầu gì?
Bài 59 (Sgk – 85)
K?
Đưa các số hạng vào trong ngoặc trước ngoặc có dấu (+) , dấu (-) ta làm như thế nào?
Giải
a. (2736 – 75) – 2736 
= 2736 – 75 – 2736 
= (2736 – 2736) - 75
= 0 – 75 
= -75 
Hs
+ Trước ngoặc có dấu (+) các số hạng đưa vào trong ngoặc giữ nguyên dấu. 
+ Trước ngoặc có dấu (-) các số hạng đưa vào trong ngoặc phải đổi dấu.
Hs
2 h/s lên làm 2 phần
Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
b. (-2002) – (57 – 2002)
= (2002 – 2002) – 57
= 0 – 57 
= -57
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 91 (SBT – 65)
Bài 91 (SBT – 65)
Giải
Tb?
Bài 91 yêu cầu gì?
a, (5674 – 97) – 5674 
 = 5674 – 97 – 5674 
 = (5674 – 5674) – 97 
 = 0 – 97 
 = - 97
Tb?
Để tính nhanh tổng ta làm như thế nào?
Hs
Bỏ ngoặc, tính tổng của các số đối nhau
Hs
2 học sinh lên bảng giải 2 phần.
H/s dưới lớp làm vào vở.
(Một nửa lớp làm phần a trước, một nửa lớp làm phần b trước)
Nhận xét, chữa.
b, -1075 – (29 – 1075)
 = -1075 – 29 + 1075
 = (-1075 + 1075) – 29 
 = 0 – 29 
 = - 29
G?
Ngoài cách tính như trên ta còn cách nào khác nữa không?
Hs
+ Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Bỏ ngoặc, cộng số dương với số dương, số âm với số âm. Rồi cộng các kết quả lại.
Gv
Với một phép tính (biểu thức) có nhiều cách tính khác nhau nhưng cách áp dụng các tính chất của các phép tính để nhóm các số hạng sao cho tổng của chúng bằng 0 hoặc bằng số chẵn trăm, chẵn chục 
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 60 (Sgk – 85)
Bài 60 (Sgk – 85)
Tb?
Bài 60 yêu cầu gì?
Giải
K?
So với biểu thức bài 59 (Sgk – 85) và bài tập 91 (SBT – 65) thì bài tập 60 (Sgk – 85) có gì khác?
a. (27 + 65) + (346 – 27 – 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
Hs
2 học sinh lên bảng giải 2 phần.
H/s dưới lớp làm vào vở.
(Một nửa lớp làm phần a trước, một nửa lớp làm phần b trước)
Nhận xét, chữa.
= 0 + 0 + 346
= 346
b. (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 – 42) + (17 – 17) – 69
= 0 + 0 – 69
= - 69
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 58 (Sgk – 85)
Dạng 2: Đơn giản, tính giá trị của biểu thức (11’)
Tb?
Bài 58 yêu cầu gì?
Bài 58 (Sgk – 85)
Giải
a, x + 22 + (-14) + 52
 = x + (22 – 14 + 52)
 = x + 60
b, (- 90) – (p + 10) + 100
 = - 90 – p – 10 + 100
 = - p + (- 90 – 10 + 100) 
 = - p + 0 = - p
K?
Để đơn giản biểu thức ta làm như thế nào?
Hs
Phá ngoặc, thực hiện các phép tính
Gv
* Lưu ý: Khi phá ngoặc trước ngoặc có dấu “-”.
Đưa các số hạng vào trong ngoặc trước ngoặc có dấu (+) hoặc dấu (-)
Hs
2 học sinh lên bảng giải 2 phần.
H/s dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 93 (SBT – 65)
Bài 93 (SBT – 65)
Giải
Tb?
Bài 93 yêu cầu gì?
a, Thay x = (-3); b = (-4); c = 2 vào biểu thức đã cho ta có: 
x + b + c = (-3) + (-4) + 2 
 = -7 + 2 = -5
Vậy tại x = (-3); b = (-4); c = 2 biểu thức đã cho có giá trị là -5.
b, Thay x = 0; b = 7; c = (-8) vào biểu thức đã cho ta có: 
 x + b + c = 0 + 7 + (-8) = -1
Vậy tại x = 0; b = 7; c = (-8) biểu thức đã cho có giá trị là -1.
K?
Tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
Hs
Thay các giá trị x, b, c vào biểu thức rồi thực hiện phép cộng, trừ các số nguyên.
Hs
Hoạt động nhóm giải bài tập 93
Nhóm 1, 2, 3 làm phần a.
Nhóm 4, 5, 6 làm phần b.
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải 2 phần a, b.
Nhận xét, chữa.
Gv
c. Củng cố - Luyện tập(11’)
Nêu yêu cầu bài tập: Tìm x biết.
5 – x = 18 – (-7)
x – 17 = 17 + (-8)
Dạng Tìm x 
Bài chép:
Giải
Hs
Nghiên cứu nội dung của bài tập và xác định yêu cầu của bài.
a. 5 – x = 18 – (-7)
 5 – x = 18 + 7
Hs
Hoạt động nhóm làm theo 2 nửa lớp.
Đại diện nhóm trình bày bài
Nhận xét, chữa.
 5 – x = 25
 x = 5 – 25
 x = -20
Tb?
Phát biểu lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu, quy tắc trừ 2 số nguyên?
Vậy x = -20
b. x – 17 = 17 + (-8)
 x – 17 = 9
 x = 9 + 17
Tb?
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc?
 x = 26
Vậy x = 26
Gv
Nhắc lại cách làm các dạng bài tập trong giờ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn tập lại những kiến thức đã luyện tập trong giờ.
- Ôn tập chương 1 và chương 2 (Về những kiến thức đã học).
- Làm các bài tập 107 đến 111 (Sgk – 98, 99).
- Trả lời các câu hỏi 1 đến 5 (Sgk – 98) (Phần phép cộng, phép trừ).
- Tiết sau: “Kiểm tra học kỳ I”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 52.doc