Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

a. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu)

b. Kỹ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của 2 đại lượng.

c. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, nhiệt kế có chia độ âm.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1448Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 - Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2010
Ngày giảng: 
6A: 07/12/2010
6B: 07/12/2010
6C: 06/12/2010
Tiết 45. §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu)
b. Kỹ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của 2 đại lượng.
c. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, nhiệt kế có chia độ âm.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên âm? Cộng 2 số nguyên dương? Cho ví dụ? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
Tính = ? = ? = ?
*/ Đáp án:
+ Quy tắc cộng 2 số nguyên âm: (2đ)
Cộng 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Đặt trước kết quả tìm được dấu “–” 
Ví dụ: (-3) + (-2) = -(3 + 2) = -5 (1đ)
+ Quy tắc cộng 2 số nguyên dương: Như cộng 2 số tự nhiên. (2đ)
Ví dụ: (+3) + (+2) = 3 + 2 = 5 (1đ)
+ Cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên: (3đ)
Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương). 
+ Tính: = 12 = 0 = 6 (1đ) 
*/ ĐVĐ: Ta đã biết thực hiện phép cộng 2 số nguyên cùng dấu. Cộng 2 số nguyên dương: Cộng như 2 số tự nhiên. Cộng 2 số nguyên âm: cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng, đặt trước kết quả dấu “ - ”. Vậy cộng 2 số nguyên khác dấu như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu học bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Hs
Nghiên cứu nội dung ví dụ (Sgk – 75)
1. Ví dụ: (12’)
Tb?
Hãy tóm tắt đề bài?
Tóm tắt: Nhiệt độ buổi sáng: 30C
Buổi chiều nhiệt độ giảm: 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu?
 Giải
 (+3) + (-5) = (-2)
Trả lời: nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: (-20C)
Tb?
Nhiệt độ buổi chiều giảm 50C ta có thể hiểu như thế nào?
Hs
Tăng – 50C.
K?
Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm như thế nào?
Hs
Ta làm phép tính (+3) + (-5)
K?
Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính (+3) + (-5) =?
Gv
Treo bảng phụ vẽ sẵn trục số.
Hs
Một em lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số đã có sẵn.
Gv
Giải thích lại bằng hình 46 (Sgk – 75)
K?
Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? 
Hs
 = 3; = 5; = 2; 5 – 3 = 2.
K?
So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối?
Hs
Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối 
Gv
Nghĩa là: giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ.
Tb?
Dấu của tổng xác định như thế nào?
Hs
Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
?
Nghiên cứu (Sgk – 76)
 (Sgk – 76)
Tb?
 (Sgk – 76) yêu cầu gì?
Giải
 Ta có: a) (-3) + (+3) = 0
 b) (+3) + (-3) = 0
 Do đó: (-3) + (+3) = (+3) + (-3)
K?
Tìm và so sánh kết quả của: (-3) + (+3) và (+3) + (-3) thực hiện trên trục số.
Hs
Vậy (-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0
Tb?
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu?
Hs
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
?
Nghiên cứu (Sgk – 76)
 (Sgk – 76)
Hs
Hoạt động nhóm theo 2 nửa lớp:
Mỗi nửa (Nhóm 1, 2) làm phần a.
 (Nhóm 3, 4) làm phần b.
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
Giải
a, 3 + (-6) = (-3)
* Kết quả 2 phép tính là 2 số đối nhau.
K?
Qua kết quả các phép tính . Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
b, (-2) + (+4) = 2
* Kết quả 2 phép tính bằng nhau.
Hs
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
Gv
Đó là nội dung quy tắc (Sgk – 76)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (10’)
Hs
Đọc quy tắc.
Gv
Đưa quy tắc đã viết sẵn trên bảng phụ.
Hs
Nhắc lại nhiều lần.
* Ví dụ: 
 (-273) + 55 = -(273 - 55) = -218
?
Áp dụng quy tắc tính (-273) + 55 = ?
Gv
Nhắc lại 3 bước giải trong ví dụ:
B1. Tìm giá trị tuyệt đối của 2 số (được 2 số dương là 273 và 55)
B2. Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số dương: 273 – 55 = 218).
B3. Chọn dấu (vì -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – ” của nó.
?
Áp dụng làm (Sgk – 76)
 (Sgk – 76)
Hs
Một em lên bảng làm bài
Các HS khác làm vào vở.
Giải
a, (-38) + 27 = -(38- 27) = -11
b, 273 + (-123) = + (273 - 123) 
 = 150
Tb?
Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.
Hs
+ Ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
+ So sánh về hai bước làm:
 . Tính giá trị tuyệt đối
 . Xác định dấu.
Gv
Hs
c. Củng cố - Luyện tâp(14’)
Nghiên cứu bài 27 (Sgk – 76)
Bài 27 (Sgk – 76)
?
Xác định yêu cầu của bài 27.
Giải
Hs
3 học sinh lên bảng làm 3 phần.
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
a) 26 + (-6) = + (26 - 6) = 20
b) (-75) + 50 = -(75 - 50) = -25
c) 80 + (-220) = - (220 - 80)
 = - 140
Gv
Yc h/s nghiên cứu bài 29 (Sgk – 76)
Bài 29 (Sgk – 76)
Hs
Thảo luận nhóm làm bài tập 29
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải?
Các nhóm còn lại nhận xét
Giải
 a, 23 + (-13) = +(23 - 13) = +10
 (-23) + 13 = - (23 - 13) = -10
 b, (-15) + (+15) = 0
 27 + (-27) = 0
Gv
Treo bảng phụ ghi bài tập
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống.
a) (+7) + (-3) = +4 
b) (-2) + (+2) = 0 
c) (-4) + (+7) = -3 
d) (-5) + (+5) = 10 
* Nhận xét: 
- Đổi dấu các số hạng của tổng thì tổng đổi dấu.
- Tổng hai số đối nhau bằng 0.
Hs
Lên bảng điền. Dưới lớp nhận xét.
(Đáp án: a, b - đúng; c, d – sai)
K?
Sửa câu sai thành câu đúng. Tại sao lại sai?
Hs
c) (-4) + (+7) = 3 
d) (-5) + (+5) = 0 
Câu c: Sai vì do xác định dấu.
Câu d: Sai vì hai số đối nhau lại cộng với nhau.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học thuộc quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- BTVN: 28; 30; 31; 32; 33 (Sgk - 76, 77)
- Hướng dẫn giải bài tập 30 (Sgk – 76)
 	Rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào?
- Tiết sau: “Luyện tập”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 45.doc