Mục tiêu:
a. Kiế thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
b. Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức trên bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết.
c. Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bầy khoa học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
Ngày soạn: 19/11/2010 Ngày giảng: 6A: 23/11/2010 6B: 23/11/2010 6C: 22/11/2010 Tiết 37. ÔN TẬP CHƯƠNG I 1. Mục tiêu: a. Kiế thức: Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. b. Kỹ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức trên bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết. c. Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bầy khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong quá trình ôn tập) b. Dạy nội dung bài mới: * ĐVĐ: Giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản của chương I ta học bài hôm nay: Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 1(Treo bảng phụ) A. Lý thuyết (10’) t/c pt Cộng Nhân Giaohoán (1) (2) Kết hợp (3) (4) Phân phối của phép nhân đối với phép cộng (5) Câu 1: ? Lên bảng viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất của phép nhân đối với phép cộng? Hs (1) a + b = b + a (2) a.b = b.a (3) (a+b) +c = a + (b + c) (4) (a.b).c = a.(b .c) (5) a .(b + c) = a.b a.c Gv Nhận xét sửa sai (nếu có) Gv Gọi học sinh phát biểu bằng lời các tính chất trên. ? Ngoài các tính chất trên phép cộng và phép nhân còn có tính chất gì? K Phép cộng còn có tính chất cộng với số 0, phép nhân còn có tính chất nhân với số 1 Gv Ta có thể vận dụng các tính chất này để tính nhẩm, tính nhanh, tính hợp lý. ? Nêu câu hỏi ôn tập 2 Câu 2: Gv Treo bảng phụ: Điền vào dấu ... để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Lũy thừa bậc n của a là .... của n .... mỗi thừa số bằng ... an = ..........(n ¹0) a gọi là ... n gọi là ... Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là ....... Hs Lên bảng điền vào chỗ trống. Câu 3: ? Viết công thức tổng quát nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Phát biểu bằng lời. am.an = am + n am : an = am - n Hs Tại chỗ nêu (GV ghi bảng - và lưu ý cho HS Cơ số và số mũ) K? Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 ? Câu 4: ? Nêu điều kiện để a trừ được cho b K a ³ b Gv Về nhà các em ôn kỹ lý thuyết từ câu 1 - 4 và bảng hệ thống kiến thức (bảng 1) Ta vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập. Treo bảng phụ bài tập 159 (Sgk – 63) Tìm kết quả của phép tính: (Điền kết quả vào ô trống) a) n – n = b) n : n ( n ¹ 0) = c) n + 0 = d) n - 0 = e) n .0 = g) n .1 = h) n : 1 = B. Bài tập: (33') Bài tập 159( Sgk – 63) Giải: a) n - n = 0 b) n : n = 1 (n 0) c) n + 0 = n d) n - 0 = n e) n.0 = 0 g) n .1 = n h) n: 1 = n. Hs Một h/s lên bảng làm – Dưới lớp cùng làm. Nhận xét bài của bạn. Gv Từ kết quả bài 159 rút ra nhận xét: Số bị trừ = số trừ Hiệu= 0 Số bị chia = số chia => Thương = 1 Tổng của một số tự nhiên với số 0 bằng chính nó Số trừ = 0 thì hiệu = số bị trừ Tích của một số với số 0 bằng 0 Tích của một số với 1 bằng chính nó Số chia bằng 1 thì thương bằng số bị chia Gv Yêu cầu h/s nghiên cứu làm bài 160 (Sgk – 63) Bài tập 160 (Sgk – 63) Y? Nêu yêu cầu bài tập? Thực hiện các phép tính: Giải a) 204 - 84 : 12 = = 204 - 7 = 197 b) 15.23 + 4. 32 - 5.7 = 15.8 + 4.9 - 35 = 120 + 36 – 35 = 120 + 1 = 121 c) 56 : 53 + 23 . 22 = = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d) 164 . 53 + 47. 164 = = 164 ( 53 + 47) = 164 . 100 = 16400. Tb? Nhắc lại qui ước thứ tự thực hiện phép tính trường hợp đặc biệt có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc?? Hs Lên bảng giải : HS1: a, b HS 2 : c, d ? Ngoài cách làm trên phần c, d còn cách làm nào khác không? Hs Thực hiện theo thứ tự thực hiện phép tính. Gv Chốt lại: Trước khi thực hiện phép tính cần xét xem biểu thức đã cho gồm các phép tính nào? Rồi thực hiện phép tính theo: - Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. - Thực hiện đúng quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Tính nhanh bằng cách áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân. Gv Cho HS nghiên cứu bài tập 161(Sgk – 63) Bài tập 161 (Sgk – 63) Tb? Nêu yêu cầu của bài? Nêu cách tìm x? Tìm số tự nhiên x biết: Giải: a) 219 - 7(x + 1) = 100. 7(x + 1) = 219 - 100 7(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 - 1 x = 16 b) (3x - 6) .3 = 34 3x - 6 = 34 : 3 3x - 6 = 33 3x - 6 = 27 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33 : 3 x = 11 Gv Gợi ý: Để tìm x trong biểu thức ta vận dụng mối liên hệ giữa các số trong phép tính để tìm yếu tố có liên quan tới x, từ đó tìm x. Tìm số tự nhiên x biết 219 - 7 .(x + 1) = 100 ? Nêu cách tìm x ở phần a? Hs Áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép trừ để tìm số bị trừ, tiếp đó lại áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép chia để tìm biểu thức trong ngoặc, cuối cùng áp dụng mối quan hệ giữa các số trong phép cộng để tìm x. Hs Lên bảng giải. ? Tương tự một HS lên bảng giải phần b Tìm x biết (3x - 6) .3 = 34? Hs Nhận xét, chữa. Gv Yêu cầu hs nghiên cứu bài 162 (Sgk – 63) Bài tập 162 (Sgk – 63) ? Nêu yêu cầu bài tập 162? Hs Tìm số tự nhiên x. Giải: ? Muốn tìm số tự nhiên x ta phải làm thế nào? Ta có: (3x - 8) : 4 = 7 3x – 8 = 7.4 3x – 8 = 28 3x = 28 + 8 3x = 36 3x = 36 : 3 Tb Lập được biểu thức. Hs Lên bảng lập biểu thức và tìm x? Hs Nhận xét Gv Nhận xét và chốt lại. Gv Treo bảng phụ bài 163 (Sgk – 63) x = 12 Hs Nghiên cứu đề bài. Bài tập 163 (Sgk – 63) ? Bài 163 cho biết gì? Yêu cầu gì? Điền theo thứ tự các số: 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống: Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm: (33 – 25) : 4 = 2 (cm) Hs Một hs lên điền trên bảng phụ. Dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn. ? Nêu yêu cầu của bài tập 164? Hs Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố. Gv Gọi 3 Hs lên bảng giải. Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn Bài tập 164 (Sgk – 63) Giải: a) (1000 + 1) : 11 = = 1001 : 11 = 91 Ta có: 91 = 7.13 b) 142 + 52 + 22 = =196 + 25 + 4 = 225 Ta có: 225 = 32 .52 c) 29 . 31 + 144 : 122 = = 899 + 1 = 900 = 32.22.52 d, 333 : 3 + 225 : 152 = = 111 + 1 = 112 Ta có: 112 = 24.7 c. Củng cố - Luyện tập (Giáo viên khái quát toàn bài) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') Ôn tập lại lý thuyết đã ôn tập trong giờ. Ôn tập tiếp câu 5 → 10 (Sgk/63). Xem kỹ bài tập đã chữa trong giờ, nắm vững cách làm. BTVN: 165; 166; 167 (Sgk – 63); 203; 204; 208; 210 (SBT – 27) Giờ sau: “Ôn tập chương I”
Tài liệu đính kèm: